|
(1) |
trong đó:
naged là trị số độ dẻo nhanh đã già hóa;
nunaged là trị số độ dẻo nhanh chưa già hóa.
Làm tròn kết quả đến số nguyên gần nhất.
8 Độ chụm
Xem Phụ lục B.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 8494 (ISO 2930);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) trị số độ dẻo trung vị đối với mẫu thử chưa già hóa và mẫu thử đã già hóa từ mỗi mẫu thử;
d) chỉ số PRI đối với mỗi mẫu thử;
e) ngày thử nghiệm;
f) các thao tác khác với quy định của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn được viện dẫn và các thao tác được coi là tùy chọn.
Phụ lục A
(tham khảo)
Thay đổi không khí trong tủ sấy đối với phép xác định PRI
A.1 Cơ sở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu được thực hiện bằng cách sử dụng bốn loại vật liệu với các chỉ số duy trì độ dẻo khác nhau. Kết quả thử nghiệm được lấy là trung bình của 10 lần xác định lặp lại được thực hiện trong hai ngày. Đối với mỗi phép xác định lặp lại, trị số độ dẻo trung bình được tính từ ba mẫu thử chưa được già hóa và ba mẫu thử đã được già hóa.
Ba điều kiện đã được nghiên cứu, như là một thay thế cho yêu cầu của 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ. Khe hở của nắp không khí tủ sấy được định vị như sau:
a) đóng hoàn toàn;
b) mở hoàn toàn;
c) mở một nửa.
Các kết quả thu được từ mỗi điều kiện trên sau đó được so sánh với kết quả thu được từ 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ. Các kết quả thu được được phân tích bằng cách sử dụng phép thử-t để xác định xem có sự khác biệt đáng kể giữa các điều kiện liên quan đến giá trị PRI trung bình của chúng hay không.
A.2 Các kết quả
A.2.1 Yêu cầu chung
Đối với mỗi vật liệu trong bốn vật liệu thử, các kết quả giá trị p trong phân tích 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ với mỗi điều kiện khe hở không khí của tủ sấy tại một mức α bằng 0,05 và PRI trung bình đối với mỗi yêu cầu thay đổi không khí của tủ sấy nêu trong Bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công bố chung cho việc sử dụng giá trị ρ và mức α được nêu trong A.2.2 và A.2.3.
Bảng A.1 - PRI trung bình và giá trị p của thử nghiệm đối với kiểm soát thay đổi không khí trong tủ sấy
Vật liệu
Yêu cầu thay đổi không khí trong tủ sấy
10 lần thay đổi không khí mỗi giờ
Điều kiện nắp không khí của tủ sấy
Đóng hoàn toàn
Mở hoàn toàn
Mở một nửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRI trung bình
Giá trị p
PRI trung bình
Giá trị p
PRI trung bình
Giá trị p
C
61
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
1,98 x 10-5
61
0,131 0
D
68
62
0,012 5
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
0,664 8
E
61
55
0,031 8
57
1,04 x 10-5
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
70
63
0,026 7
65
4,04 x 10-4
68
0,382 8
A.2.2 Giá trị p
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thuyết vô giá trị là giả thuyết không có sự chênh lệch đáng kể giữa các quần thể đã được quy định.
Thay thế là giả thuyết được sử dụng trong thử nghiệm giả thuyết trái với giả thuyết vô giá trị.
A.2.3 Mức alpha
Mức alpha (α) là xác suất của giả thuyết vô giá trị bị từ chối khi điều này đúng. Các mức alpha cũng được ký hiệu là các mức quan trọng, được sử dụng trong các thử nghiệm giả thuyết.
Phụ lục B
(tham khảo)
Công bố độ chụm đối với chỉ số duy trì độ dẻo
B.1 Cơ sở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITP được tiến hành trên hai loại vật liệu có các chỉ số duy trì độ dẻo khác nhau.
Mười hai phòng thử nghiệm tham gia trong ITP và được đánh giá theo độ chụm loại 1. Kết quả thử nghiệm được lấy theo giá trị trung bình của năm phép xác định tái lập thực hiện trong mỗi ngày của hai ngày thử riêng biệt và độ chụm được tính sử dụng các giá trị trung bình này (mỗi độ chụm trong từng ngày thử) là các kết quả thử nghiệm. Đối với mỗi phép xác định tái lập, trị số độ dẻo trung bình được tính từ ba mẫu thử chưa già hóa và ba mẫu thử đã già hóa.
Không nên áp dụng kết quả độ chụm nhận được theo ITP này để chấp nhận hay loại bỏ kết quả thử nghiệm của nhóm vật liệu hoặc sản phẩm bất kỳ mà không có tài liệu minh chứng rằng các kết quả nhận được từ ITP thực sự áp dụng được đối với sản phẩm hoặc vật liệu được thử.
B.2 Kết quả độ chụm
B.2.1 Yêu cầu chung
Đối với mỗi vật liệu trong hai vật liệu được thử, kết quả độ chụm được nêu trong Bảng B.1. Công bố chung về việc sử dụng kết quả độ chụm được nêu trong B.2.2 và B.2.3. Các công bố này nêu cả độ chụm tuyệt đối r và R lẫn độ chụm tương đối (r) và (R).
Bảng B.1 - Độ chụm đối với chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)
Vật liệu
PRI trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các phòng thử nghiệm
Số lượng phòng thử nghiệm
Sr
r
(r)
SR
R
(R)
Vật liệu A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
2,22
2,91
1,99
5,64
7,39
12
Vật liệu B
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,23
2,76
1,77
5,01
6,21
12
Sr là độ lệch chuẩn trong cùng phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị đo);
r là giới hạn độ lặp lại (tính bằng đơn vị đo);
(r) là độ lặp lại (tính bằng phần trăm giá trị trung bình);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là độ tái lập (tính bằng đơn vị đo);
(R) là độ tái lập (tính bằng phần trăm giá trị trung bình).
B.2.2 Độ lặp lại
Độ lặp lại, hoặc độ chụm phạm vi cục bộ, đối với từng vật liệu được nêu trong Bảng B.1. Hai kết quả thử nghiệm trung bình đơn lẻ nhận được trong phòng thử nghiệm giống nhau (sử dụng thích hợp tiêu chuẩn này) khác hơn so với các giá trị r trong bảng, tính bằng đơn vị đo và (r) tính bằng phần trăm, nên được coi như là đáng ngờ, có nghĩa là xuất phát từ tập hợp khác và đề nghị kiểm tra thích hợp.
B.2.3 Độ tái lập
Độ tái lập, hoặc độ chụm phạm vi tổng thể, đối với từng vật liệu được nêu trong Bảng B.1. Hai kết quả thử nghiệm trung bình đơn lẻ nhận được trong phòng thử nghiệm khác nhau (sử dụng thích hợp tiêu chuẩn này) khác hơn so với các giá trị R trong bảng, tính bằng đơn vị đo và (R) tính bằng phần trăm, nên được coi như là đáng ngờ, có nghĩa là xuất phát từ tập hợp khác và đề nghị kiểm tra thích hợp.
B.2.4 Độ chệch
Độ chệch là khác nhau giữa kết quả thử nghiệm trung bình được đo và giá trị chuẩn hoặc giá trị thực đối với phép đo đang thực hiện. Không có giá trị chuẩn đối với phương pháp thử này và do vậy độ chệch không thể xác định được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO/TR 9272:2005, Rubber and rubber products - Determination of precision for test method satndards (Cao su và sản phẩm cao su - Xác định độ chụm của tiêu chuẩn phương pháp thử)
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
6.2 Già hóa
6.3 Xác định độ dẻo
7 Biểu thị kết quả
8 Độ chụm
9 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Thay đổi không khí trong tủ sấy đối với xác định PRI
Phụ lục B (tham khảo) Công bố độ chụm đối với chỉ số duy trì độ dẻo
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8494:2020 (ISO 2930:2017) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)
Số hiệu: | TCVN8494:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8494:2020 (ISO 2930:2017) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)
Chưa có Video