Pha loãng: ml etanol trong 100 ml hỗn hợp, chính xác đến 0,1% |
Thể tích nước cất ở 20 oC được bổ sung vào 100 ml etanol (95% phần thể tích) có cùng nhiệt độ ± 0,1 oC để chuẩn bị các dung dịch pha loãng tương ứng |
Khối lượng etanol (95% phần thể tích) |
Khối lượng nước được bổ sung |
Các giá trị tỷ trọng tương đối và tỷ trọng biểu kiến |
|
1) |
2) |
||||
Q% (phần thể tích) |
ml |
g |
g |
d ± 0,0001 |
± 0,00001 g/ml |
50 |
95,76 |
45,9 |
54,1 |
0,9318 |
0,93014 |
55 |
77,90 |
51,1 |
48,9 |
0,9216 |
0,91996 |
60 |
62,92 |
56,4 |
43,6 |
0,9108 |
0,90911 |
65 |
50,15 |
61,8 |
38,2 |
0,8993 |
0,89765 |
70 |
39,12 |
67,5 |
32,5 |
0,8872 |
0,88556 |
75 |
29,47 |
73,4 |
26,6 |
0,8744 |
0,87279 |
80 |
20,94 |
79,5 |
20,5 |
0,8608 |
0,85927 |
85 |
13,31 |
85,9 |
14,1 |
0,8464 |
0,84485 |
90 |
6,40 |
92,7 |
7,3 |
0,8307 |
0,82818 |
95 |
0,0 |
100,0 |
0,0 |
0,8129 |
0,81138 |
1) Tham khảo: Vụ Khối lượng và Đo lường Thụy Sĩ 2) Tham khảo: Tổ chức Đo lường Pháp quyền quốc tế. |
9.3. Màu trắng sữa
Nếu không thu được hỗn hợp màu trong suốt mà thu được hỗn hợp màu trắng sữa, thì so sánh màu trắng sữa của hỗn hợp với màu của dung dịch chuẩn (5.3) như trong 10.2.
10.1. Khả năng hòa trộn
Khả năng hòa trộn của tinh dầu với etanol nồng độ Q (xem Bảng 1) ở nhiệt độ 20 oC, được biểu thị như sau:
a) Trường hợp 4.1
1 thể tích tinh dầu trong V thể tích của etanol nồng độ Q;
b) Trường hợp 4.2
1 thể tích tinh dầu trong V thể tích của etanol nồng độ Q có trạng thái đục từ khi thêm V’ thể tích của etanol có cùng nồng độ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 thể tích tinh dầu trong V thể tích của etanol nồng độ Q có trạng thái đục khi thêm các thể tích trong khoảng từ V’ đến V’’ của etanol có cùng nồng độ;
Trong đó:
V là thể tích etanol nồng độ Q cần để có được dung dịch trong, tính bằng mililít (ml);
V’ là thể tích etanol nồng độ Q cần để có được dung dịch đục sau đó dung dịch trở lại màu trong suốt, tính bằng mililit (ml);
V’’ là thể tích etanol có cùng nồng độ Q mà tại đó làm mất trạng thái đục, nếu trạng thái đục xuất hiện, tính bằng mililit (ml).
Biểu thị các thể tích V, V’ và V’’ đến một chữ số thập phân.
10.2. Màu trắng sữa
Nếu chỉ xuất hiện màu trắng sữa (xem 4.4), thì ghi lại màu trắng sữa này “mạnh hơn”, “bằng” hoặc “kém hơn” trạng thái của dung dịch chuẩn (5.3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử nghiệm đã dùng;
- nồng độ Q của etanol đã sử dụng;
- kết quả thu được;
Báo cáo thử nghiệm cũng phải để cập đến mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
1) TCVN 7149-1 (ISO 385-1) cùng với TCVN 7149-2 (ISO 385-2) đã được thay thế bằng TCVN 7149:2007 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Buret.
2) TCVN 8442 (ISO 212), Tinh dầu – Lấy mẫu.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8449:2010 (ISO 875 : 1999) về Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong ethanol
Số hiệu: | TCVN8449:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8449:2010 (ISO 875 : 1999) về Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong ethanol
Chưa có Video