Thành phần |
Thời gian lưu dự kiến (min) (sử dụng điều kiện hoạt động điển hình của cột PLOT Al2O3) |
Thời gian lưu dự kiến (min) (sử dụng điều kiện hoạt động điển hình của cột 100 m dimetyl polysiloxan) |
FID |
TCD |
Hỗn hợp C5 = /C6+ (hỗn hợp thổi ngược) |
NA A |
... |
x |
x |
Hỗn hợp không khí (O2, Ar, N2, Co) |
NA A |
... |
... |
x |
Metan |
1,9 |
6,5 |
x |
x |
Etan |
2,1 |
6,7 |
x |
x |
Propan |
2,7 |
7,3 |
x |
x |
Cyclo propan |
3,4 |
... |
x |
x |
Propen |
3,5 |
7,2 |
x |
x |
2-Metyl propan (isobutan) |
4,0 |
8,4 |
x |
x |
Butan |
4,2 |
9,5 |
x |
x |
Propadien |
4,7 |
... |
x |
x |
Etyn (axetylen) |
5,0 |
... |
x |
x |
Trans-2-buten |
5,5 |
9,9 |
x |
x |
1-buten |
5,6 |
9,2 |
x |
x |
2-metyl propen (isobuten) |
5,7 |
9,1 |
x |
x |
2,2-dimetyl propan (neopentan) |
5,9 |
10,1 |
x |
x |
Cis-2-buten |
6,2 |
10,6 |
x |
x |
Cyclopentan |
6,7 |
25,8 |
x |
x |
2-metyl butan (isopentan) |
6,8 |
14,0 |
x |
x |
pentan |
7,2 |
16,9 |
x |
x |
1,3-butadien |
7,5 |
9,3 |
x |
x |
Propyn (metyl axetylen) |
7,9 |
... |
x |
x |
>nC5 (tổng các olefin C5 và các olefin nặng hơn) |
8,1 đến điểm kết thúc |
... |
x |
x |
A Không thể áp dụng B Các hỗn hợp n-hydrocacbon lớn hơn C5 có thể được phân tích riêng báo cáo riêng biệt. |
8.1. Lắp ráp hệ thống thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc theo chỉ dẫn của tiêu chuẩn
8.2. Lắp đặt và luyện cột theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Xem tiêu chuẩn ASTM E 1510 để biết rõ cách lắp đặt và luyện cột.
8.3. Đặt các thông số hoạt động cho máy sắc ký khí. Để máy ổn định trước khi thực hiện hiệu chuẩn và nạp mẫu. Điều kiện hoạt động điển hình cho cả hai loại cột phân tích loại PLOT và loại 100 % dimetyl polysiloxan được nêu trong Bảng 2. Các điều kiện hoạt động của cột dimetyl polysiloxan tương tự như điều kiện được nêu trong ASTM D 6729.
8.4. Nhận hai bản sắc ký đồ giống nhau của mẫu chuẩn hoặc mẫu phân tích hoặc cả hai loại mẫu nói trên. Đảm bảo rằng không có pic nào thu được vượt quá khoảng giới hạn trên của thiết bị xử lý dữ liệu (tại thang đo đầy đủ của thiết bị xử lý dữ liệu, tất cả các pic đều nằm trong thang đo và hiển thị các pic có dạng Gauss đối xứng chứ không phải là các đỉnh pic dẹt). Diện tích pic của các chất giống nhau sẽ nằm trong khoảng 2 %. Trong tất cả các quy trình, sử dụng cùng một lượng mẫu (tỷ lệ chia dòng) và cùng dải đo. Ví dụ về các sắc ký đồ được nêu trong Hình 1 và Hình 2.
8.5. Van lấy mẫu lỏng (khuyến nghị)
Đặt số lần đóng và mở van lấy mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.6. Van lấy mẫu khí (tùy chọn)
Đặt số lần đóng mở van lấy mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu van đặt ở trạng thái “đóng” thì cho phép một dòng thổi ngược liên tục qua tiền cột. Trước hoặc trong lúc nạp mẫu, phải vặn van về vị trí “mở” sao cho tiền cột được đặt tại phía đầu dòng chảy từ van mẫu. Tại thời điểm mà thời điểm này phải xác định bằng thực nghiệm và nó phụ thuộc vào chiều dài và tiền cột được sử dụng, thì van phải vặn lại về vị trí “đóng”, làm cho dòng thổi ngược qua tiền cột và thổi các chất rửa giải từ cột phân tích tới đầu của detector. Việc xác định thời gian đổi chiều đó có thể phải thực hiện các thử nghiệm lặp lại và nội suy. Tuy nhiên, mỗi lần thời gian được xác định thì nó phải có tính lặp lại cho tất cả các mẫu thử của các chất tương tự.
Bảng 2 - Các điều kiện hoạt động điển hình
Dạng cột
100 % dimetyl polysiloxan
AI2O3 PLOT- Na2SO4 hoạt tính
Kích thước cột
100 m x 0,25 mm x 0,5 mm
50 m x 0,53 mm x 15 mm
Thổi ngược
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Nhiệt độ ban đầu
0°C
80 °C
Thời gian giữ ban đầu
15 min
1 min
Tốc độ lập trình 1
1 °C/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối
50 °C
200 °C
Tốc độ lập trình 2
2 °C/min
...
Nhiệt độ cuối
130 °C
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 °C/min
...
Nhiệt độ cuối
270 °C
...
Thời gian giữ cuối
0 min
12 min
Nhiệt độ đầu vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 °C
Khối lượng mẫu
0,2 đến 0,5 mL
0,2 mL
Tỷ lệ chia dòng
175:1 đến 275:1
100:1
Nhiệt độ detector
300 đến 350 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí nhiên liệu H2
30 đến 40 mL/min
40 mL/min
Lưu lượng không khí oxy hóa
300 đến 400 mL/min
400 mL/min
Loại khí bổ sung
N2 hoặc He
He
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 mL/min
35 mL/min
Khí mang
He 2 mL/min (tùy chọn H2)
He ở 6 mL/min
Vận tốc tuyến tính trung bình
25 cm/s
45 cm/s
Tốc độ truyền dữ liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Hz
Khoảng thời gian hoạt động
140 min
25 min
Hình 1 - Ví dụ sắc ký đồ sử dụng cột PLOT (không có thổi ngược)
Hình 2 - Ví dụ sắc ký đồ sử dụng cột Dimetylpolysiloxan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thời gian lưu của các cấu tử bằng cách phân tích các hỗn hợp so sánh đã biết theo đúng như cách phân tích các mẫu thử (Điều 10). Thời gian lưu điển hình được nêu trong Bảng 1.
9.2. Định lượng các hydrocacbon
Sử dụng hệ số đáp ứng để hiệu chỉnh các tín hiệu của detector để xác định các hydrocacbon trong phương pháp này. Có thể sử dụng các hệ số đáp ứng thực nghiệm hoặc lý thuyết.
9.2.1. Hệ số đáp ứng thực nghiệm
Xác định hệ số đáp ứng thực nghiệm của các cấu tử bằng cách phân tích các hỗn hợp hiệu chuẩn đã biết dưới các điều kiện về nhiệt độ và áp suất tương tự như phân tích mẫu thử (Điều 10). Với mỗi cấu tử trong chất chuẩn hiệu chỉnh, cần tính hệ số đáp ứng theo Công thức 1 (Chú ý rằng một số hệ thống dữ liệu tích phân hoặc máy tính có thể sử dụng một công thức khác (trong một số trường hợp là ngược với công thức đã cho) để tính toán hệ số đáp ứng). Sau khi xác định được hệ số đáp ứng của mỗi cấu tử, tiến hành phân tích một chuẩn thứ hai như một mẫu thử và kiểm tra sao cho nồng độ các chất trong đó đạt được giá trị đã cho của chất chuẩn trong khoảng độ chụm và độ chệch của phương pháp này như đã xác định bằng các thí nghiệm liên phòng.
RFi = Ci/Ai (1)
trong đó
RFi là hệ số đáp ứng của cấu tử i;
Ci là nồng độ biết trước của cấu tử i;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Hệ số đáp ứng lý thuyết
Nếu mẫu thử được phân tích chỉ gồm các hydrocacbon sử dụng detector in hóa ngọn lửa (FDI) để xác định các cấu tử đó, thì có thể dùng hệ số đáp ứng lý thuyết. Các kết quả sau đó sẽ được chuẩn hóa đến 100 %.
9.2.2.1. Bảng 3 nêu các hệ số đáp ứng khối lượng lý thuyết tương đối với metan (RRF). Sử dụng các hệ số này sẽ cho các kết quả theo đơn vị phần trăm khối lượng, các đơn vị này có thể chuyển đổi sang các đơn vị khác (phần trăm thể tích lỏng hoặc phần trăm mol) nếu cần thiết. Một cách khác, có thể chuyển đổi các hệ số đáp ứng lý thuyết sang các đơn vị khác trước khi định lượng. Có thể định lượng các cấu tử rửa giải riêng biệt olefin C5 hoặc các cấu tử C6* hoặc cả hai bằng cách sử dụng cùng một RRF như pic phức hợp C5=/C6+.
9.2.2.2. Trước khi chấp nhận hiệu chuẩn, cần so sánh các kết quả tính toán được với các giá trị đã được chứng nhận của một mẫu chuẩn đã biết thành phần. Chất chuẩn phải chứa tất cả các cấu tử điển hình quan sát được trong các mẫu thử. Kết quả được chấp nhận khi lệch với giá trị chuẩn trong khoảng 5 %. Kết quả so sánh không đạt có thể do không có sự tuyến tính khi phân tách dòng nạp hoặc do đã sử dụng chất chuẩn không được bảo quản trong điều kiện áp suất.
9.3. Kiểm soát chất lượng
Khi thường xuyên áp dụng phương pháp thử, chất chuẩn sơ cấp và thứ cấp phải được phân tích ít nhất một lần một tuần để kiểm nghiệm độ chính xác của hệ thống. Nếu chỉ thỉnh thoảng mới sử dụng phương pháp thử này thì phân tích chất chuẩn sơ cấp và thứ cấp trước mỗi loạt phân tích.
Bảng 3 - Hệ số đáp ứng khối lượng lý thuyết tương đốiA
Thành phần
RRFi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRFi
Metan
1,0
1-buten
0,874
Etan
0,937
2-metyl propen (isobuten)
0,874
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,874
Cis-2-buten
0,874
Propan
0,916
2,2-dimetyl propan (neopentan)
0,895
Propen (propylen)
0,874
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,899
Cyclopropan
0,874
Propyl (metyl axetylen)
0,834
2-Metyl propan (isobutan)
0,906
Cyclopentan
0,849
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,813
n-pentan
0,899
Propadien
0,834
1,3-butadien
0,843
Butan
0,906
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,885
Trans-2-buten
0,874
>nC5 (C5= và nặng hơn)
0,885
A Các giá trị RF thu được từ phương pháp thử D 6729.
Tất cả các hệ số đáp ứng là tương đối so với hệ số đáp ứng của metan theo công thức sau:
RRFi = (MWi/NCi) x (1/MWmetan)
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MWi là phân tử khối của mỗi chất;
NCi là số nguyên tử cacbon trong phân tử;
MWmetan là khối lượng phân tử của metan.
10.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu tại nguồn mẫu và tại máy sắc ký luôn được tiến hành theo cách đảm bảo rằng mẫu được phân tích là mẫu đại diện. Trong phương pháp thử này do không có độ chụm và độ chính xác nên thường dẫn đến quy trình lấy mẫu không đúng. [Xem TCVN 8355 (ASTM D 1265) và ASTM D 3700].
10.2. Nạp chất lỏng qua van lấy mẫu
Với mẫu propen đậm đặc, các mẫu butan hoặc các mẫu LPG khác, có thể nạp mẫu theo cách nạp chất lỏng qua van lấy mẫu chất lỏng. Đặc biệt lưu ý nên sử dụng xylanh chứa mẫu dạng piston nổi và mẫu đó được nén tới áp suất lớn hơn áp suất hơi của mẫu là 1380 kPa (200 psi) trước khi tiến hành lấy mẫu.
10.2.1. Trong tủ hút, trước khi nối xylanh nạp mẫu, lật ngược xylanh và làm sạch bằng cách cho một lượng mẫu nhỏ chảy qua van trên ống xylanh mẫu để loại bỏ hơi ẩm và các tạp chất dạng hạt có thể có trong xylanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Nếu lựa chọn sử dụng thổi ngược, đổi chiều van thổi ngược tại thời đã được xác định trước bằng thực nghiệm để rửa giải hỗn hợp C5=/C6+ qua detector.
10.3. Van nạp mẫu chất khí (tùy chọn)
Làm bay hơi mẫu chất lỏng theo các bước từ 10.3.1 đến 10.3.5, hoặc sử dụng một thiết bị bay hơi bằng nhiệt lắp trực tiếp trên đường ống và được bảo ôn đến van lấy mẫu chất khí như mô tả trong 10.3.6. Rửa nhánh lấy mẫu khí bằng một lượng mẫu thử từ 5 mL đến 10 mL, đóng van chai chứa và để áp suất mẫu đạt cân bằng với áp suất khí quyển (dừng chảy) trước khi cho mẫu vào trong dòng khí mang.
10.3.1.Trong tủ hút, trước khi nối chai chứa, lật ngược chai và xả một lượng mẫu nhỏ qua van trên chai để loại bỏ ẩm hoặc các tạp chất dạng hạt có thể có trong chai.
10.3.2. Chai lấy mẫu thứ hai, gồm có hai van cầu nối với nhau và có một thể tích khoảng 1 mL, được nối với cửa xả chất lỏng trên chai chứa mẫu.
10.3.3. Hút chân không tại chai thứ hai bao gồm cả phần nối với cửa xả lỏng của chai chứa mẫu để đạt áp suất khoảng 0,13 kPa (1 mmHg). Đóng tất cả các van.
10.3.4. Mở từ từ van xả mẫu của chai chứa mẫu để làm đầy phần nối với chất lỏng. Mở van cầu nạp của chai thứ hai và nạp đầy chất lỏng vào bình đó. Giữ chai chứa mẫu chất lỏng thẳng đứng cùng với chai thứ hai trên đáy, mở van cầu xả và cho một phần chất lỏng vào để làm sạch chai thứ hai. Để thực hiện được điều đó, đóng van cầu xả, sau đó là van cầu nạp và van xả của chai chứa mẫu. Tháo kết nối với chai thứ hai.
10.3.5. Nối chai thứ hai với chai chứa mẫu với thể tích khoảng 100 mL có lắp các van kim hoặc các van ngắt dòng. Mở các van của chai chứa mẫu và tiến hành hút chân không chai chứa mẫu và hệ thống ống kèm theo. Đóng van xả của chai chứa mẫu và mở từ từ van xả của chai thứ hai để cho mẫu chất lỏng bay hơi vào trong bình đã được hút chân không. Đóng tất cả các van. Chai chứa mẫu 100 mL sẽ chứa một chất hơi đại diện cho mẫu thử lỏng và có áp suất áp kể từ 69 kPa đến 138 kPa (10 psi đến 20 psi). Khí này có thể sử dụng để làm sạch nhánh lấy mẫu của van lấy mẫu chất khí như nêu trong 11.1.
10.3.6. Một cách khác để nạp mẫu hơi là sử dụng một thiết bị cấp nhiệt bay hơi lắp trực tiếp trên đường ống, thiết bị này được bảo ôn đến cả van lấy mẫu khí. Thiết bị đó gồm một ống có thể tích khoảng 10 mL được cho vào một hộp gia nhiệt (hộp đó phải chứa chất có khối lượng cao có nhiệt độ khoảng 60 °C). Đầu ra của ống phải được bảo ôn và được nối với van lấy mẫu chất khí. Nối chai chứa mẫu lỏng với đầu vào của đoạn ống được gia nhiệt. Sử dụng van xả chai chứa mẫu, cho liên tiếp vài phần nhỏ của mẫu chất lỏng đi qua ống. Để nhánh lấy mẫu của van lấy mẫu khí đạt cân bằng với áp suất khí quyển, sau đó xoay van lấy mẫu chất khí để nạp mẫu đã được hóa hơi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Tính toán hiệu chuẩn ngoại suy (khuyến nghị)
Tính toán nồng độ của mỗi cấu tử theo Công thức 2. Xác định hàm lượng tổng của cách hydrocacbon bằng cách cộng nồng độ của các cấu tử. Nếu mẫu thử đã biết chỉ có các hydrocacbon, thì kết quả sẽ được chuẩn hóa đến 100 %. Đôi khi, các kết quả đã chuẩn hóa sẽ không bằng chính xác với 100 % do phép làm tròn. Trong trường hợp đó, phần chênh lệch nhỏ được thêm vào cấu tử lớn nhất. Như nêu trong 1.2, phương pháp này không xác định được các chất phi hydrocacbon và phép chuẩn hóa sẽ dẫn tới làm lệch lạc các dữ liệu.
SCi = RFi x SAi (2)
trong đó
SCi là nồng độ của cấu tử i trong mẫu thử;
RFi là hệ số đáp ứng của cấu tử I;
SAi là diện tích tích phân của pic i.
11.2. Tính toán các hệ số hiệu chuẩn đáp ứng tương đối theo lý thuyết
Nếu sử dụng một detector ion hóa ngọn lửa để xác định các chất, thì có thể áp dụng các hệ số đáp ứng theo lý thuyết được nêu trong Bảng 3, thay cho RFi. Các kết quả sẽ được chuẩn hóa đến 100 %. Sử dụng các hệ số đáp ứng này sẽ tạo ra các kết quả theo đơn vị là phần trăm khối lượng, các kết quả đó có thể chuyển đổi thành các đơn vị khác (phần trăm thể tích chất lỏng hoặc phần trăm mol). Một cách khác là các hệ số đáp ứng theo lý thuyết có thể chuyển đổi sang đơn vị khác trước khi định lượng. Khi định lượng sử dụng các hệ số đáp ứng theo lý thuyết không được phép đánh giá các mẫu có mặt các chất phi hydrocacbon. Ví dụ về cách tính chuyển đổi đơn vị được trình bày trong ASTM D 2421. Nếu có mặt các chất phi hydrocacbon, các kết quả sử dụng phương pháp tính toán đó sẽ không là đại diện cho toàn mẫu hoặc không có giá trị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Báo cáo nồng độ của mỗi cấu tử theo phần trăm thể tích lỏng (% thể tích) chính xác đến 0,01 %.
12.2. Các hợp chất olefin C5 và cao hơn hexan được rửa giải riêng lẻ có thể được tập hợp thành nhóm hoặc báo cáo riêng.
13.1. Độ chụm của phương pháp này (Bảng 4) thu được bằng cách khảo sát thống kê các kết quả giữa các phòng thí nghiệm. Các dữ liệu về độ chụm có tính chất tạm thời và các dữ liệu chính xác hơn sẽ được phát triển trong một chương trình thử nghiệm liên phòng trước khi phê chuẩn mới giấy phép với thời hạn 5 năm theo yêu cầu của chính quyền.
13.2. Hiện nay, phương pháp này không xác định được độ chệch, do không có chất chuẩn để so sánh.
Bảng 4 - Độ lặp lại của độ lệch chuẩn
Thành phần
Độ lặp lại của độ lệch chuẩn
% thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0014
Etan
0,0009
Etylen
0,0018
Propan
0,0731
Propylen
0,0854
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0043
n-Butan
0,0071
Propadien
0,0004
Axetylen
0,0004
t2-buten
0,0036
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0057
Isobutylen
0,0025
c2-buten
0,0195
Cyclopentan
0,0132
Isopentan
0,0023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0048
1,3-butadien
0,0006
Metyl axetylen
0,0001
3m 1-buten
0,0014
t2-penten
0,0018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0008
1-penten
0,0013
2m 1-buten
0,0010
c2-penten
0,0007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Chuyển đổi từ kết quả khối lượng sang thể tích
Ví dụ về chuyển đổi của các hệ số đáp ứng khối lượng lý thuyết sang hệ số đáp ứng thể tích được nêu trong Bảng A.1. Do metan khó lưu giữ trong một mẫu chuẩn LPG, nên các hệ số đáp ứng là tương đối với hệ số đáp ứng của n-butan.
A.2 So sánh các hệ số đáp ứng theo lý thuyết và theo thực nghiệm
Khi sử dụng các hệ số đáp ứng theo lý thuyết hoặc theo thực nghiệm để định lượng, thì nên có một đánh giá sơ bộ của các hệ số đáp ứng theo thực nghiệm. Các giá trị thực nghiệm phải được so sánh với các giá trị lý thuyết trong khoảng 5 %. Sự không phù hợp tiêu chí này là một điển hình cho thấy không thể có một áp suất đủ để giữ các thành phần nhẹ trong pha lỏng. Trong trường hợp đó, hiệu chuẩn với chất chuẩn này sẽ cho kết quả phân tích mẫu không chính xác. Nếu chất chuẩn được khẳng định là tốt, thì các kết quả có thể bị sai khác do vấn đề của thiết bị. Trong trường hợp đó, các vấn đề trong dụng cụ phải được hiệu chỉnh trước khi tiếp tục hiệu chuẩn.
A.2.1 Nếu các chất chuẩn LPG được báo cáo theo phần trăm thể tích lỏng, thì các giá trị chuyển đổi trong Bảng A.2 sẽ cho phép xác định được hệ số phản hồi khối lượng tương đối theo lý thuyết.
Bảng A.1 - Chuyển đổi hệ số đáp ứng khối lượng lý thuyết sang hệ số đáp ứng thể tích tương đối với n-Butan
Thành phần
Hệ số đáp ứng khối lượng lý thuyết RRFi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6/15,6 °C (60/60 °F)A
Hệ số đáp ứng thể tích lý thuyết
(hệ số đáp ứng khối lượng RRF/khối lượng riêng)
Hệ số đáp ứng thể tích lý thuyết RFFi (tương ứng với butan)
Metan
1,000
0,300
3,3333
2,149
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,937
0,3564
2,6291
1,695
Eten (etylen)
0,874
0,3700B
2,3622
1,523
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,916
0,5074
1,8053
1,164
Propen (propylen)
0,874
0,5226
1,6724
1,078
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,906
0,5629
1,6095
1,038
Etyn (axetylen)
0,811
0,4180
1,9402
1,252
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,831
0,6000
1,3850
0,893
n-Butan
0,906
0,5841
1,5511
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,874
0,6112
1,4300
0,922
1-buten
0,874
0,6004
1,4557
0,938
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,874
0,6015
1,4530
0,937
Cis-2-buten
0,874
0,6286
1,3904
0,896
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,899
0,5967
1,5066
0,971
2-metyl butan (isopentan)
0,899
0,6246
1,4393
0,928
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,843
0,6210
1,3575
0,875
n-pentan
0,899
0,6311
1,4245
0,918
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,843
0,6272
1,3441
0,867
Hỗn hợp C5 =/C6+
0,885
0,6641C
1,3326
0,859
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Xem ASTM D 2421-95
C Xem GPA Std 2145-03 cho hexan. Lưu ý rằng giá trị trong bảng được làm tròn tới 4 số thập phân từ giá trị cố 5 số thập phân trong tiêu chuẩn GPA.
Bảng A.2 - Đánh giá hệ số đáp ứng khối lượng theo lý thuyết của khí dầu mỏ hóa lỏng
Chuyển đổi từ phần trăm thể tích sang phần trăm khối lượng
#
Thành phần
% thể tích được chứng nhận
Khối lượng riêng tương đối 15,6/15,6 oC (60/60 oF)A
% Thể tích được chứng nhận x khối lượng riêng tương đối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% khối lượng
x
=
x
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Etan
1,800
0,3564
0,64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
2
Propan
13,000
0,5074
6,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,62
3
Propylen
10,300
0,5226
5,38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,762
9,49
4
isobutan
25,800
0,5629
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,59
5
n-Butan
10,600
0,5841
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,19
10,91
6
Trans-2-buten
7,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,28
7,54
7
Buten-1
9,930
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6004
5,96
10,50
8
Isobutylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6015
8,72
15,37
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,880
0,6286
1,81
3,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isopentan
2,470
0,6246
1,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
n-pentan
0,024
0,6311
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
12
1,3-butadien
1,150
0,6272
0,72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,27
13
Hexan
0,550
0,6641
0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
100,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
Tính toán hệ số đáp ứng khối lượng thực nghiệm
#
Cấu tử
% khối lượng
Diện tích pic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF n-butan
Khối lượng thực nghiệm RF tương đối với n-butan
/
=
/
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
1
Etan
1,13
2120
5,38E-04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,074
2
Propan
11,62
22007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,055
3
Propylen
9,49
19931
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,76E-04
0,950
4
isobutan
25,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,11E-04
1,021
5
n-Butan
10,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21787
5,01E-04
5,01E-04
1,000
6
Trans-2-buten
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15056
5,01E-04
1,000
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,50
21042
4,99E-04
0,997
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isobutylen
15,37
31409
4,89E-04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Cis-2-buten
3,19
6458
4,94E-04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,986
10
Isopentan
2,72
5434
5,00E-04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999
11
n-pentan
0,03
55
4,91E-04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,981
12
1,3-butadien
1,27
2686
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,945
13
Hexan
0,64
1306
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,93E-04
0,984
So sánh hệ số đáp ứng khối lượng lý thuyết và thực nghiệm
#
Thành phần
Khối lượng thực nghiệm RF tương đối với n-butan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch
Kiểm nghiệm
-
=
;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Etan
1,074
1,034
0,040
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
1,055
1,011
0,044
Có
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,950
0,965
-0,014
Có
4
isobutan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,021
Có
5
n-Butan
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,000
Có
6
Trans-2-buten
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
Có
7
Buten-1
0,997
0,965
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
Có
8
Isobutylen
0,997
0,965
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
9
Cis-2-buten
0,986
0,965
0,022
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
10
Isopentan
0,999
0,992
0,007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
n-pentan
0,981
0,992
-0,011
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3-butadien
0,945
0,930
0,015
Có
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,984
0,977
0,007
Có
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8360:2010 (ASTM 2163-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí
Số hiệu: | TCVN8360:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8360:2010 (ASTM 2163-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí
Chưa có Video