Kí hiệu |
Mô tả |
Kích thước của mẫu thử loại A |
Kích thước của mẫu thử loại B |
|
dn £ 160 |
dn > 160 |
|||
A |
Chiều dài tổng cộng (min.) |
180 |
180 |
250 |
B |
Chiều rộng ở hai đầu |
60 ± 3 |
80 ± 3 |
100 ± 3 |
C |
Chiều dài đoạn hai mặt song song hẹp |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
25 ± 1 |
D |
Chiều rộng của đoạn hẹp |
25 ± 1 |
25 ± 1 |
25 ± 1 |
E |
Bán kính |
5 ± 0,5 |
10 ± 0,5 |
25 ± 1 |
G |
Khoảng cách ban đầu giữa hai rãnh |
90 ± 5 |
90 ± 5 |
165 ± 5 |
H |
Độ dày |
Toàn bộ độ dày |
Toàn bộ độ dày |
Toàn bộ độ dày |
I |
Đường kính của các lỗ kéo |
20 v 5 |
20 ± 5 |
30 ± 5 |
Phần "thắt" của mẫu thử phải được tạo hình bằng cách khoan hoặc gia công các lỗ có tâm cách nhau 35 mm hoặc 45 mm, nếu áp dụng được, sao cho đường tâm của chúng nằm cùng trên một mặt phẳng với chỗ tiếp giáp của mối nối và sau đó cắt về phía các lỗ từ phía cạnh tương ứng của dải mẫu. Mặt phẳng vùng "thắt" của mẫu thử phải nhẵn. Việc hoàn thiện các rìa còn lại không có tính quyết định.
5.2.3. Mẫu thử loại B
Kích thước và hình dạng của mẫu thử loại B phải tuân theo Bảng 1 và Hình 2.
Hình 2 – Mẫu thử kéo loại B được gia công (đối với e ³ 25 mm)
5.3. Số lượng mẫu thử
Số lượng mẫu thử phải phụ thuộc vào đường kính ngoài danh nghĩa dn của ống như cho trong Bảng 2.
Bảng 2 – Số lượng mẫu thử
Đường kính ngoài danh nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Số lượng mẫu thử
90 £ dn < 110
110 £ dn < 180
180 £ dn < 315
315 £ dn
2
4
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mẫu thử phải được lấy tại vị trí mối nối lệch nhất. Mẫu thử khác phải được lấy đều xung quanh chu vi của mối nối.
6. Điều hoà
Ngay trước khi thử theo Điều 7, điều hoà từng mẫu thử trong không khí ít nhất trong 6 h ở nhiệt độ 23 oC ± 2oC, bắt đầu thời gian điều hoà tại thời điểm sao cho phép thử sẽ không được tiến hành trước 24 h sau khi nối nung chảy mặt đầu.
7. Cách tiến hành
7.1. Đo chiều dày của mẫu thử là chiều dày của thành ống và chiều rộng của mẫu thử là khoảng cách giữa hai lỗ khoan ở chỗ nối (D) đối với mẫu thử loại A (xem Bảng 1 và Hình 1) hoặc là chiều rộng của đoạn hẹp (D) đối với mẫu thử loại B (xem Bảng 1 và Hình 2).
7.2. Đặt mẫu thử vào dụng cụ kẹp của máy thử kéo, sao cho hướng của lực tác dụng vào mẫu thử là vuông góc với mối nối nung chảy mặt đầu.
7.3. Tác dụng lực kéo vào mẫu thử với tốc độ con trượt là 5 mm/min ± 1 mm/min.
7.4.Ghi lại lực áp dụng trong quá trình kéo cho đến khi mẫu thử hoàn toàn bị phá huỷ.
7.5. Ghi lại lực áp dụng tối đa (tính bằng Niutơn) và kiểu phá huỷ là chảy mềm hoặc gãy giòn, được đặc trưng bởi kiểu phá huỷ chảy mềm và gãy giòn như trong Hình 3. Chỉ quan tâm đến phá huỷ của mối nối nung chảy mặt đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Ví dụ đặc trưng của kiểu phá huỷ chảy mềm (hình bên trái) và kiểu phá huỷ gãy giòn (hình bên phải)
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn liên quan;
b) chi tiết cần thiết cho việc nhận dạng mẫu thử, gồm kích cỡ danh nghĩa của ống sử dụng để làm mẫu thử, loại vật liệu, mã nhà sản xuất và quy trình nung chảy được sử dụng;
c) loại mẫu thử (A hoặc B), các gờ của mối hàn có được loại bỏ hay không và số lượng mẫu thử;
d) nhiệt độ thử;
e) kiểu phá huỷ đối với từng mẫu thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) những quan sát trong quá trình thử;
h) bất kỳ yếu tố nào ảnh hưởng đến các kết quả, như là các sự cố hoặc thao tác không được qui định trong tiêu chuẩn này;
i) phòng thử nghiệm;
j) ngày thử nghiệm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8201:2009 (ISO 13953:2001) về Ống và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu thử từ mối nối nung chảy mặt đầu
Số hiệu: | TCVN8201:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8201:2009 (ISO 13953:2001) về Ống và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu thử từ mối nối nung chảy mặt đầu
Chưa có Video