Số lượng khuẩn lạc đếm được |
Giới hạn độ
chụm |
Giới hạn tin cậy xấp xỉ 95 % |
500 |
± 9 |
455 đến 545 |
400 |
± 10 |
360 đến 440 |
320 |
± 11 |
284 đến 356 |
200 |
± 14 |
172 đến 228 |
100 |
± 20 |
80 đến 120 |
80 |
± 22 |
62 đến 98 |
50 |
± 28 |
36 đến 64 |
30 |
± 37 |
19 đến 41 |
20 |
± 47 |
11 đến 29 |
16 |
± 50 |
8 đến 24 |
10 |
± 60 |
4 đến 16 |
6 |
± 83 |
1 đến 11 |
5.4.2.5.1.2 Phép thử định tính
Thể tích được sử dụng cho phép thử cần chứa:
- 103 cfu đến 104 cfu cho các phép thử định tính môi trường đổ đĩa;
- ≤ 100 cfu cho các phép thử hiệu suất của các môi trường tăng sinh và tăng sinh sơ bộ;
- 104 cfu đến 106 cfu cho các phép thử định tính môi trường vận chuyển đặc.
5.4.2.5.2 Mức vi sinh vật trong dịch cấy đối với phép thử tính chọn lọc
Đối với các phép thử tính chọn lọc của môi trường nuôi cấy, nuôi cấy huyền phù vi sinh vật không phải đích có chứa từ 104 cfu đến 106 cfu lên đĩa thạch hoặc vào ống đựng môi trường.
5.4.2.5.3 Mức vi sinh vật trong dịch cấy đối với phép thử tính đặc hiệu
Đối với các phép thử định tính của môi trường đổ đĩa, về tính đặc hiệu cần đến 103 cfu đến 104 cfu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ môi trường đã cấy theo các điều kiện quy định trong các tiêu chuẩn liên quan. Phụ lục E nêu các điều kiện ủ được sử dụng trong các tiêu chuẩn quy định đối với vi sinh vật trong thực phẩm và Phụ lục F nêu các điều kiện ủ được sử dụng trong các tiêu chuẩn quy định đối với vi sinh vật trong nước.
Tránh thất thoát nước trong môi trường thạch trong quá trình ủ, xem 4.6.
Cần sử dụng thời gian ủ ngắn nhất trong tiêu chuẩn được dùng đối với vi sinh vật đích, trong khi thời gian ủ cho phép lâu nhất cần được sử dụng khi xác định tính chọn lọc [10].
6 Kiểm soát chất lượng và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy
Các điều sau đây mô tả các yêu cầu đối với tất cả các môi trường nuôi cấy. Các yêu cầu này có thể áp dụng cho mọi cỡ mẻ môi trường nuôi cấy.
Thực tế, các mẫu có thể chứa các vi sinh vật bị ức chế. Tính phù hợp của môi trường liên quan đến độ phục hồi của các tế bào bị ức chế cần được tính đến [21], [31], [32], [33].
Chất lượng của môi trường nuôi cấy phụ thuộc vào chất lượng của các thành phần cơ bản, công thức đúng, chất lượng của quy trình chuẩn bị, việc loại trừ nhiễm khuẩn và các điều kiện bao gói và bảo quản.
Kiểm soát chất lượng môi trường nuôi cấy phải phù hợp với việc sử dụng của môi trường (ví dụ: định tính hoặc định lượng). Trước khi sử dụng, hiệu năng của từng mẻ môi trường nuôi cấy phải được thử nghiệm phân loại môi trường trong 6.4. Nếu không thể thực hiện phép thử trước khi sử dụng do tính không ổn định của môi trường hoặc bổ sung, thì phải thực hiện phép thử hiệu năng song song với việc thử nghiệm mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường nuôi cấy hoàn chỉnh phải phù hợp về các tính chất lý-hóa như quy định trong tiêu chuẩn tương ứng. Ngoài ra, việc đánh giá chất lượng bằng kiểm tra cảm quan phải đảm bảo từng môi trường nuôi cấy đều đáp ứng được các yêu cầu quy định, ví dụ:
- lượng phân phối và/hoặc độ dày;
- bề ngoài, màu sắc và tính đồng nhất;
- độ đông đặc;
- độ ẩm;
Ngoài ra, phải xác định trị số pH.
Các thành phần riêng lẻ và mọi thành phần bổ sung chọn lọc hoặc thành phần dinh dưỡng phải được đánh giá chất lượng bằng các quy trình thích hợp.
6.3 Kiểm soát chất lượng vi sinh vật
6.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Môi trường đối chứng
Để có được độ tin cậy của các kết quả phép thử hiệu năng, thì phải sử dụng môi trường đối chứng có chất lượng phù hợp cao.
Các ví dụ cần được người sử dụng xem xét như sau:
- sử dụng RM định lượng (xem 3.4.6) có chứa một lượng xác định các vi sinh vật khi đánh giá môi trường đối chứng;
- sử dụng quá trình sản xuất xác định kể cả việc làm tan chảy, nếu có thể;
- sử dụng cùng một cơ sở sản xuất/nguồn gốc môi trường/các thành phần;
- sử dụng một lượng lớn vi sinh vật khi thử kiểm tra (để bao trùm dải vi sinh vật cần tìm);
- chọn “môi trường đối chứng” cho mục đích đánh giá;
- các quy trình thích hợp để đảm bảo chất lượng khi sử dụng môi trường đối chứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vi sinh vật thử nghiệm phù hợp, phương pháp kiểm soát và các tiêu chí chấp nhận đối với môi trường đối chứng thạch trypton đậu tương (TSA) được nêu trong các Phụ lục E và F. Có thể sử dụng các môi trường đối chứng không chọn lọc khác nếu đáp ứng được các tiêu chí trên.
6.3.3 Kiểm tra mức độ nhiễm vi khuẩn (kiểm tra độ vô trùng)
Cần phải kiểm tra mức độ nhiễm vi khuẩn (độ vô trùng) của một lượng môi trường nuôi cấy thích hợp, tùy thuộc vào cỡ của mẻ bằng cách ủ ấm ở các điều kiện thích hợp.
Các mẫu thử nghiệm phải ít nhất là một đĩa hoặc một ống cho các mẻ nhỏ (< 100 đơn vị). Đối với các mẻ lớn hơn, người sản xuất phải lấy theo quy định, ví dụ: dựa vào các thành phần môi trường, thông số quá trình, các giới hạn và kiểu bao gói, sử dụng các giới hạn chất lượng được chấp nhận. Thông tin bổ sung được nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) [6] ngoài các tiêu chuẩn quốc gia khác và các nguồn khác [9], [21].
Các tiêu chí chấp nhận phải được thiết lập và điều chỉnh đối với từng môi trường.
6.4 Yêu cầu chung đối với phép thử hiệu năng vi sinh vật
6.4.1 Yêu cầu chung
Để đánh giá mẻ môi trường nuôi cấy hoàn chỉnh, thành phần dinh dưỡng hoặc các chất bổ sung, sự phát triển phải được đánh giá thích hợp bằng các phương pháp định tính hoặc định lượng nêu trong tiêu chuẩn này.
Sử dụng thiết bị thích hợp và thực hiện kỹ thuật nuôi cấy nêu trong các tiêu chuẩn liên quan, nuôi cấy các môi trường nuôi cấy lỏng hoặc bán đặc với một lượng thích hợp (5.4.2.4) giống làm việc của mỗi vi sinh vật thử nghiệm xác định, xem Phụ lục E và Phụ lục F.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi môi trường nuôi cấy được sử dụng để đếm vi sinh vật, phải thực hiện các phương pháp thử định lượng.
Khi cần đánh giá môi trường nuôi cấy mới hoặc nhà sản xuất mới, nên thực hiện các phương pháp thử định lượng để cung cấp thông tin bổ sung về sự thay đổi.
Trong môi trường lỏng, các tương tác dẫn đến sự phát triển các vi sinh vật rất phức tạp, do đó, các phương pháp thử hiệu năng cũng phức tạp hơn
Đối với phép thử nghiệm các hỗn hợp môi trường đặc bằng các bộ lọc màng, sử dụng ISO 7704.
Thông thường các kỹ thuật vi sinh là giả định và do đó, các phương pháp không đưa ra chi tiết cụ thể.
Các vi sinh vật thử nghiệm thích hợp, các phương pháp kiểm soát và các tiêu chí chấp nhận được liệt kê trong Phụ lục E và Phụ lục F.
Tần suất thử nghiệm phải do người sử dụng điều chỉnh, có tính đến phạm vi chuẩn bị trong phòng thử nghiệm của người sử dụng cuối cùng và mức đảm bảo chất lượng tại đó.
6.4.2 Môi trường sử dụng ngay
Các nhà sản xuất môi trường sử dụng ngay có bán sẵn trên thị trường, đặc biệt nếu đã được chứng nhận phù hợp với TCVN ISO 9001, phải có sẵn chương trình chất lượng và có thể kèm theo chứng chỉ về chất lượng của môi trường mà họ cung cấp. Trong các điều kiện này, người sử dụng có thể không cần phải thử nghiệm thêm về môi trường đó nhưng cần đảm bảo rằng các điều kiện bảo quản được duy trì theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng phải chắc chắn rằng nhà sản xuất các môi trường để sử dụng ngay có bán sẵn trên thị trường đều có chương trình chất lượng đối với các sản phẩm này và các chứng chỉ kiểm soát chất lượng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này, thỏa mãn các kết quả dự kiến và kết quả thu được. Phòng thử nghiệm sử dụng cũng phải kiểm tra các tài liệu bằng chứng để đảm bảo rằng các tiêu chí chấp nhận của nhà sản xuất về phép thử hiệu năng đáp ứng các yêu cầu nội bộ của phòng thử nghiệm.
Phải định kỳ kiểm tra để chứng minh chất lượng của môi trường được duy trì trong quá trình vận chuyển.
Cũng cần phải kiểm tra sau bảo quản và xử lý tiếp trong phòng thử nghiệm, ví dụ: sự tan chảy của môi trường. Điều chỉnh tần xuất kiểm tra.
Đối với môi trường không hoàn chỉnh cần được phòng thử nghiệm thêm các chất bổ sung (xem 3.3.5.1), thì kiểm tra việc bổ sung bằng các hồ sơ hoặc thực hiện các phép thử định tính để đảm bảo rằng chất bổ sung được thêm đúng.
6.4.3 Môi trường được chuẩn bị từ các công thức thành phần khô bán sẵn trên thị trường
Đối với môi trường để đếm vi sinh vật, thì phải thực hiện phép thử định lượng. Đối với các môi trường khác thì chỉ cần phép thử định tính là đủ. Các phép thử định lượng cho độ đảm bảo chất lượng môi trường cao hơn.
Đối với các môi trường không quy định trong Phụ lục E và Phụ lục F thì việc kiểm soát chất lượng cần quy định theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Đối với các môi trường không chứa các chất chỉ thị hoặc các chất chọn lọc, thì sử dụng một số lượng hạn chế chủng thử nghiệm. Đối với các môi trường có chứa các chất chỉ thị hoặc chất chọn lọc, thì sử dụng các chủng chỉ thị hoặc chọn lọc. Đối với môi trường phức hợp, nghĩa là có chất bổ sung thì mỗi mẻ cần được kiểm tra với các chủng có các đặc trưng được liệt kê trong 5.2.
6.4.4 Môi trường được chuẩn bị từ các thành phần cơ bản riêng rẽ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Đánh giá hiệu năng và diễn giải các kết quả
Mẻ môi trường nuôi cấy cho thấy đáp ứng nếu tất cả các vi sinh vật thử nghiệm được sử dụng thực hiện theo các quy định kỹ thuật. Môi trường được chấp nhận nếu cả tiêu chí chung lẫn các tiêu chí chất lượng được đáp ứng.
Nếu không đáp ứng yêu cầu về hiệu năng, xem Phụ lục H.
6.6 Môi trường khẳng định và thuốc thử
6.6.1 Môi trường khẳng định
Hiệu năng của môi trường nuôi cấy được sử dụng cho các phép thử khẳng định phải được xác nhận trước khi sử dụng. Các vi sinh vật thử nghiệm âm tính và dương tính thích hợp phải được sử dụng để xác nhận theo cách tương tự trong các tiêu chuẩn cụ thể [9], [16].
6.6.2 Thuốc thử khẳng định
Hiệu năng của các dung dịch nhuộm Gram, các thuốc thử như Kovac, VP, nitrit, oxydase, catalase và các thuốc thử khác được sử dụng để chứng minh các đặc tính sinh hóa phải được kiểm tra xác nhận hiệu năng trước khi sử dụng. Các chủng âm tính, dương tính phải được sử dụng để đánh giá xác nhận và hạn sử dụng phải được thiết lập. Cần sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích cho các phép thử khẳng định. Nếu sử dụng các loại thuốc thử thương mại, thì tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất về bảo quản và sử dụng [18], [19].
7 Phương pháp thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy đặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này mô tả phép thử hiệu năng định tính và định lượng đối với môi trường nuôi cấy đặc được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể áp dụng cho thực phẩm và nước. Đây là các phương pháp chung đối với hầu hết các môi trường nuôi cấy. Các phương pháp này có thể không thích hợp cho phép thử một số kiểu môi trường về độ thu hồi nấm mốc. Sơ đồ tóm tắt của phương pháp có trong Phụ lục C.
7.2 Phương pháp thử định lượng
7.2.1 Phương pháp thử định lượng - Các định nghĩa
7.2.1.1 Hiệu suất
Hiệu suất phải đạt được giới hạn xác định tối thiểu (xem tiêu chuẩn cụ thể liên quan hoặc các Phụ lục E và Phụ lục F).
Xem Phụ lục G về sử dụng sơ đồ kiểm soát để thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy đặc bằng quy trình quy định dưới đây.
Đối với các phương pháp định lượng, hệ số hiệu suất PR[21] được xác định theo Công thức (1):
(1)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 là số đếm khuẩn lạc tổng số thu được trên môi trường nuôi cấy đối chứng thu được từ một hoặc nhiều đĩa và phải ≥ 100 cfu, xem 5.4.2.5.1.
Diễn giải các kết quả, xem 7.2.2.1.2.
7.2.1.2 Tính chọn lọc
Môi trường nuôi cấy chọn lọc và môi trường đối chứng không chọn lọc được cấy cùng các vi sinh vật không phải đích ở các độ pha loãng khác nhau.
Hệ số chọn lọc, SF[22], được tính bằng Công thức (2):
SF = D0 - Ds (2)
Trong đó
D0 là độ pha loãng cao nhất có vi sinh vật phát triển trên môi trường đối chứng không chọn lọc;
Ds là độ pha loãng cao nhất có vi sinh vật phát triển tốt trên môi trường thử nghiệm chọn lọc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ, nếu D010-4 = Iog104,0 và Ds10-3 = log103,0 thì hệ số chọn lọc SF = 1,0.
Diễn giải kết quả, xem 7.2.2.1.2.
7.2.2 Phương pháp thử định lượng đối với môi trường nuôi cấy đặc
7.2.2.1 Yêu cầu chung
Quy trình này cần sử dụng huyền phù vi khuẩn đã được định lượng (có thể là huyền phù mẫu thử/vật liệu chuẩn định lượng được) có nồng độ thích hợp với chủng đích. Độ thu hồi của mẻ môi trường nuôi cấy mới được so sánh với độ thu hồi của môi trường nuôi cấy không chọn lọc (môi trường đối chứng) hoặc trong các trường hợp đặc biệt, được so sánh với mẻ đã được chấp nhận trước đó của thành phần môi trường tương tự.
7.2.2.1.1 Cách tiến hành
a) Sử dụng các giống làm việc và dịch cấy có nồng độ thích hợp biết trước của chủng đích và chủng cấy không phải đích trong 5.3.2 hoặc RM thích hợp.
b) Cần sử dụng một hoặc nhiều đĩa cho mỗi vi sinh vật. Số đếm được sử dụng phụ thuộc vào cỡ của mẻ, độ tin cậy trong quy trình sản xuất đảm bảo chất lượng độ tin cậy và mức vi sinh vật trong huyền phù mẫu thử.
c) Đảm bảo rằng bề mặt các đĩa là khô hoàn toàn, xem 4.5.5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nhỏ giọt bề mặt Miles-Misra cải biến, các hệ thống nhỏ giọt khác hoặc đổ đĩa xoắn cũng có thể được sử dụng để có được các khuẩn lạc có thể đếm được trên đĩa.
- Đối với các môi trường nuôi cấy thường được sử dụng để định lượng theo cách này thì phải sử dụng phương pháp đổ đĩa.
- Nuôi cấy môi trường đối chứng hoặc các đĩa từ các mẻ được chấp nhận trước đó theo cách tương tự.
- Ủ ấm các đĩa với các điều kiện quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
- Đếm các khuẩn lạc có mặt trên mỗi đĩa. Đánh giá kích thước và hình thái của các khuẩn lạc trên hoặc trong môi trường thử nghiệm bằng cách so sánh với độ thu hồi trên môi trường nuôi cấy không chọn lọc (môi trường đối chứng) hoặc mẻ đã được chấp nhận trước đó của thành phần môi trường tương tự.
7.2.2.1.2 Tính kết quả và diễn giải kết quả
Đối với phép thử định lượng, khoảng 100 cfu là cần thiết để đảm bảo độ chụm (xem Bảng 1). Có thể cần phải sử dụng nhiều đĩa cho mỗi lần lặp lại.
Các kết quả được chấp nhận có hiệu lực nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Mỗi lặp lại phải cho kết quả dương tính (có phát triển vi khuẩn đích);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải các kết quả, tính hệ số hiệu suất PR (xem 7.2.1.1) và khi thích hợp, hệ số chọn lọc, SF (xem 7.2.1.2).
a) PR phải ≥ 0,50 để so sánh môi trường chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc quy định trong Phụ lục E và Phụ lục F. PR phải ≥ 0,70 để so sánh môi trường không chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc hoặc như quy định trong Phụ lục E và Phụ lục F. Điều này có thể áp dụng cho các trường hợp đặc biệt khi so sánh với mẻ trước đó.
b) Nếu PR vượt quá 1,4 thì phải tìm ra nguyên nhân.
c) SF của các vi sinh vật không phải đích ít nhất phải bằng 2.
Đối với các trường hợp đặc biệt, xem các Phụ lục S, F và I. Các tiêu chí này có thể không thích hợp cho các môi trường không được quy định trong các Phụ lục E và F ví dụ như các tiêu chí này quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
7.2.2.2 Sử dụng hệ số thu hồi từ chất chuẩn
Nguyên tắc này sử dụng các chất chuẩn RM, CRM hoặc các CRM nội bộ để cung cấp huyền phù vi khuẩn có chứa một lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc đích đã biết hoặc các chủng không mong muốn. Hệ số thu hồi từ mẻ mới của môi trường nuôi cấy có thể được so sánh với số lượng cfu dự kiến từ RM, CRM hoặc RM nội bộ.
Có thể sử dụng chênh lệch tới hạn để tính giới hạn dung sai (xem TCVN 6910-6 (ISO 5725-6) [34]). Xem Bảng 1.
Đối với việc chuẩn bị và đánh giá các RM nội bộ, xem [21] và [29].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Thử nghiệm môi trường nuôi cấy sử dụng cho lọc màng
Chất lượng của các bộ lọc màng được sử dụng phải được đánh giá trước đó để chứng minh tính phù hợp của chúng về việc sử dụng, xem ISO 7704.
Để thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy sử dụng trong lọc màng, sử dụng giống làm việc và dịch cấy trong 5.4.2. Nuôi cấy môi trường huyền phù, ví dụ: chất lỏng pha loãng, nước vô trùng với mức dịch cấy thích hợp nêu trong 5.4.2.5.
Lọc chất lỏng theo các yêu cầu của tiêu chuẩn cụ thể. Đặt màng lọc lên bề mặt thạch cần thử. Nuôi cấy một lượng đủ các màng/đĩa để thu được khoảng 100 cfu cho thử nghiệm hiệu suất. Lặp lại với màng lọc mới và đặt màng thứ hai lên bề mặt môi trường đối chứng, sử dụng các độ pha loãng nếu cần cho phép thử tính chọn lọc. Nuôi ấm các đĩa theo tiêu chuẩn cụ thể.
Lặp lại quy trình mỗi lần khi thay đổi mẻ màng lọc mới cũng như mẻ môi trường mới.
Nếu cần, đánh giá ảnh hưởng của màng lọc đến kết quả sao cho dàn đều dịch cấy thử nghiệm lên môi trường thử nghiệm và môi trường đối chứng mà không có màng lọc.
7.4.1 Phương pháp cấy vạch định tính
7.4.1.1 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép thử hiệu suất và tính đặc hiệu, sử dụng đĩa môi trường thử nghiệm và cấy vạch từng vi sinh vật thử nghiệm sao cho thu được các khuẩn lạc mọc riêng rẽ.
Đối với các phép thử tính chọn lọc, sử dụng đĩa môi trường thử nghiệm và cấy vạch từng vi sinh vật thử nghiệm thành từng vạch thẳng sử dụng vòng cấy 1 μl lên bề mặt môi trường thử nghiệm. Vài vi sinh vật thử nghiệm có thể được cấy vạch trên cùng một đĩa thành các đường song song không giao nhau, các vạch cần phân biệt rõ để cho phép quan sát hình thái điển hình. Có thể sử dụng các phương pháp cấy vạch đã chuẩn hóa khác.
Ủ ấm các đĩa ở các điều kiện xác định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
7.4.1.2 Diễn giải các kết quả
Đánh giá sự phát triển trên các đĩa thạch sau khi ủ như sau:
- 0 tương ứng với không phát triển;
- 1 tương ứng với phát triển yếu;
- 2 tương ứng với phát triển tốt;
Các vi sinh vật đích phải bằng 2 và có vẻ bề ngoài, kích thước và hình thái của khuẩn lạc điển hình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Xác định tính đặc hiệu
Định nghĩa về tính đặc hiệu được nêu trong 3.2.6. Tính đặc hiệu của môi trường nuôi cấy là chỉ thị về các đặc tính vật lý để phân biệt các vi sinh vật liên quan đến sự có mặt không có mặt và/hoặc cấp độ thể hiện các phản ứng sinh hóa và kích thước khuẩn lạc và hình thái khuẩn lạc. Đối với các yêu cầu của giống làm việc và dịch cấy, xem 5.4.2.
7.4.3 Các phương pháp định tính khác đối với môi trường đặc
Có thể sử dụng các phương pháp định tính khác [9], [21].
8 Phương pháp thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy lỏng
Điều này mô tả các phương pháp định tính và định lượng để thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy lỏng. Sơ đồ tóm tắt cho từng phương pháp được nêu trong Phụ lục C.
8.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Chuẩn bị dãy pha loãng
- Chọn số ống đại diện, xem 6.3.1.
- Chuẩn bị các dãy pha loãng thích hợp từ giống làm việc của vi sinh vật đích hoặc không phải đích trong các dịch pha loãng quy định trong TCVN 6507-1 (ISO 6887-1) và TCVN 9716 (ISO 8199) sao cho không có mặt các vi sinh vật trong dung dịch pha loãng nhất, ví dụ: từ 10-1 đến 10-10. Thường sử dụng các dãy pha loãng thập phân, nhưng các độ pha loãng 1/5 hoặc 1/2 cũng thích hợp.
- Sử dụng các dãy pha loãng trong khoảng thời gian quy định, xem 5.4.2.3.
- Tại thời điểm sử dụng, chuyển một lượng đã biết, ví dụ: 0,1 ml mỗi dung dịch pha loãng sang bề mặt của đĩa thạch môi trường không chọn lọc và dàn đều.
- Ủ ấm trong các điều kiện thích hợp đối với vi sinh vật liên quan.
- Đếm số khuẩn lạc trên các đĩa thạch ở nồng độ pha loãng thấp nhất có chứa đến 150 khuẩn lạc và số khuẩn lạc có độ pha loãng cao hơn độ pha loãng này và ghi lại kết quả.
8.2.3 Quy trình thử nghiệm môi trường lỏng
- Chọn số lượng ống môi trường cần thử tương ứng với số ống trong dãy pha loãng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ ấm các ống thử nghiệm trong các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn liên quan, xem 5.4.2.6.
- Sau khi ủ ấm, sử dụng vòng cấy riêng rẽ 10 μl cho mỗi ống môi trường đã ủ ấm để cấy chuyền sang môi trường thạch không chọn lọc.
- Ủ ấm các đĩa đã cấy ở các điều kiện thích hợp đối với vi sinh vật.
- Sau khi ủ ấm, kiểm tra từng đĩa về sự phát triển hoặc không phát triển của vi sinh vật.
CHÚ THÍCH: Đối với vi sinh vật đích, thường sử dụng các dung dịch pha loãng từ 10-5 đến 10-8. Đối với các vi sinh vật không phải đích, thường sử dụng các dung dịch pha loãng từ 10-1 đến 10-4.
8.2.4 Tính và diễn giải kết quả
Hiệu suất của môi trường tăng sinh lỏng chọn lọc được đáp ứng nếu có phát triển tốt (ít nhất 10 cfu từ vòng cấy đầy 10 μl) của vi sinh vật đích thu được từ dung dịch pha loãng tạo ra ít hơn 100 cfu (trong 0,1 ml) trên đĩa.
Đối với môi trường lỏng chọn lọc, xác định hệ số chọn lọc SF, từ dung dịch pha loãng nhất của giống làm việc cho thấy phát triển tốt (ít nhất 10 cfu) trên đĩa thạch và dung dịch pha loãng nhất của môi trường lỏng chọn lọc cho thấy không phát triển (hoặc ít hơn 10 cfu) của vi sinh vật không phải đích trên đĩa thạch không chọn lọc. Hệ số SF ít nhất phải bằng 2.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp bổ sung cho phép thử định lượng của môi trường lỏng dùng để đánh giá môi trường đang được nghiên cứu hoặc trong các nghiên cứu so sánh được nêu trong Phụ lục I.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Yêu cầu chung
Phương pháp này sử dụng vi sinh vật đích, không phải đích hoặc hỗn hợp vi sinh vật đích và không phải đích trong cùng ống nghiệm.
8.3.2 Cách tiến hành
- Chọn một lượng các ống, mỗi ống chứa 10 ml môi trường hoặc các phần 10 ml của mỗi mẻ cần thử nghiệm (xem 3.1.2 và 6.3.1). Tiến hành tiếp theo mô tả sau đây theo các yêu cầu quy định trong các Phụ lục E và Phụ lục F.
- Chuẩn bị dịch cấy: xem 5.4.2.3.
- Nuôi cấy các vi sinh vật đích: Nuôi cấy một ống canh thang thử nghiệm bằng cách cho một lượng dịch cấy chứa ≤ 100 cfu vi sinh vật đích rồi trộn.
- Nuôi cấy các vi sinh vật không phải đích: Nuôi cấy một ống canh thang thử nghiệm của một vi sinh vật bằng cách cho một lượng dịch cấy chứa lượng vi sinh vật cao hơn (> 1000 cfu) rồi trộn.
- Nuôi cấy các vi sinh vật đích và không phải đích trong cùng ống nghiệm khi yêu cầu trong Phụ lục E và Phụ lục F hoặc khi đánh giá môi trường mới hoặc đánh giá nhà sản xuất mới. Nuôi cấy một ống canh thang chứa ≤ 100 tế bào vi sinh vật đích và một lượng lớn hơn các vi sinh vật không phải đích (> 1 000 tế bào cho mỗi ống) trong cùng ống nghiệm và trộn.
- Ủ ấm các ống nghiệm ở các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn cụ thể, xem 5.4.2.6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu sử dụng hỗn hợp môi trường nuôi cấy vi sinh vật đích và không phải đích thì lấy một vòng cấy (10 μl) và cấy vạch lên đĩa môi trường xác định đối với vi sinh vật đích.
- Lấy một vòng cấy (10 μl) từ giống vi sinh vật không phải đích và cấy vạch lên đĩa môi trường chọn lọc (ví dụ: XLD).
- Ủ ấm các đĩa đã cấy ở các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn cụ thể.
Nếu sử dụng thể tích môi trường lớn hơn thì người sử dụng có thể chọn cách để chỉnh tỷ lệ dịch cấy sao cho thu được các kết quả tương đương.
8.3.3 Tính và diễn giải kết quả
Hiệu suất của canh thang thử nghiệm lỏng là đáp ứng nếu có phát triển tốt (ít nhất 10 cfu hoặc đường cấy phát triển tốt) của vi sinh vật đích thu được trên môi trường đặc thù đối với vi sinh vật đó.
Tính chọn lọc của canh thang thử nghiệm được đáp ứng nếu không có sự phát triển (hoặc ít hơn 10 cfu) của vi sinh vật không phải trên môi trường thạch không chọn lọc.
8.4 Phương pháp định tính trong ống nghiệm đơn (độ đục) để thử hiệu năng của môi trường lỏng
8.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các môi trường trong, đánh giá như sau:
- 0 tương ứng với không đục;
- 1 tương ứng với hơi đục;
- 2 tương ứng với khá đục;
8.4.2 Cách tiến hành
8.4.2.1 Môi trường tăng sinh sơ bộ
- Chọn một số ống, mỗi ống chứa 10 ml môi trường hoặc các phần 10 ml của mỗi mẻ cần thử nghiệm (xem 3.1.2 và 6.3.1).
- Đối với phép thử hiệu năng của môi trường tăng sinh sơ bộ; ví dụ: nước đệm pepton (BPW), nuôi cấy môi trường với một lượng dịch cấy thích hợp (xem tiêu chuẩn cụ thể) có chứa ≤ 100 cfu trực tiếp vào môi trường thử nghiệm.
- Chuẩn bị dịch cấy: xem 5.4.2.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra môi trường về sự phát triển.
8.4.2.2 Môi trường khẳng định
- Đối với phép thử hiệu năng của môi trường khẳng định dạng lỏng, nuôi cấy môi trường thử nghiệm với huyền phù giống làm việc (có chứa > 106 cfu/ml) sử dụng vòng cấy 1 μl.
- Ủ ấm ống nghiệm ở các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn cụ thể, xem 5.4.2.6.
- Nếu môi trường chưa nuôi cấy bị đục thì cấy chuyền sang môi trường đặc, ủ ấm các đĩa ở các điều kiện quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể và kiểm tra sự phát triển.
8.4.3 Tính và diễn giải kết quả
Thực hiện đánh giá định tính trực quan bằng cách quan sát độ đục (nghĩa là 2) cho thấy phát triển tốt, xem 8.4.1. Đánh giá định tính môi trường mờ đục là chỉ thị có sự phát triển trên môi trường đặc.
CHÚ THÍCH 1: Đôi khi sự phát triển của vi sinh vật có thể quan sát được khi có ngưng kết/lắng ở đáy ống nghiệm hoặc chai. Trong trường hợp này, lắc cẩn thận thì có thể cải thiện việc đánh giá và giải thích kết quả.
CHÚ THÍCH 2: Các đặc tính khác, như sinh khí và đổi màu cũng có thể đánh giá bằng phương pháp này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử hiệu năng vi sinh vật phải được thực hiện trên mẫu đại diện cho mẻ sản phẩm cuối cùng, xem 6.3.1.
9.2 Phương pháp thử nghiệm dịch pha loãng
9.2.1 Phương pháp thử định lượng dịch pha loãng
9.2.1.1 Yêu cầu chung
Phương pháp xác định hiệu năng của dịch pha loãng để duy trì sự sống của các vi sinh vật mà không có sự tăng hoặc giảm quá mức vi sinh vật trong suốt quá trình tiếp xúc trước khi đổ thạch lên đĩa hoặc nuôi cấy trong môi trường lỏng.
9.2.1.2 Cách tiến hành
Nuôi cấy phần thử nghiệm (ví dụ 9 ml) dịch pha loãng với 1 ml huyền phù vi sinh vật chứa khoảng 104 cfu/ml và trộn, để chuẩn bị dịch cấy, xem 5.4.2. Lấy ngay 0,1 ml dịch đã cấy và dàn đều trên bề mặt thạch không chọn lọc (môi trường đối chứng) như TSA (t0).
Giữ dịch nuôi cấy ở nhiệt độ phòng trong khoảng thời gian quy định trong phần thích hợp của bộ TCVN 6507 (ISO 6887) hoặc TCVN 9716 (ISO 8199) tính từ thời điểm kết thúc chuẩn bị huyền phù ban đầu đến khi lấy dịch cấy ra cho tiếp xúc với môi trường nuôi cấy (thường là 45 min). Trộn và lấy ra một lượng tương tự (0,1 ml) và cấy đĩa lại trên môi trường đối chứng (t1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.3 Đọc và diễn giải kết quả
Sau khi ủ ấm, đếm các khuẩn lạc trên các đĩa t0 và t1.
Số lượng vi sinh vật, t1, sau khi ủ ấm dịch pha loãng đã cấy phải trong phạm vi ± 30 % số đếm ban đầu (t0).
9.3 Phương pháp thử môi trường vận chuyển
9.3.1 Yêu cầu chung
Phương pháp xác định hiệu năng của môi trường vận chuyển để duy trì sự sống của các vi sinh vật trong quá trình vận chuyển mà không làm tăng hoặc giảm mức vi sinh vật đã cấy.
Nếu các hệ thống vận chuyển phù hợp với thiết bị lấy mẫu, thì phải được sử dụng để cấy môi trường vận chuyển. Mặt khác, việc nuôi cấy phải được thực hiện trong các điều kiện tương ứng với các điều kiện thực tế.
Ủ ấm môi trường vận chuyển đã cấy ở nhiệt độ và thời gian thích hợp theo thực tế hoặc nêu quy định trong tiêu chuẩn cụ thể [12], [13].
VÍ DỤ: Các hệ thống vận chuyển để vận chuyển mẫu trong các điều kiện lạnh được thử nghiệm ở nhiệt độ 5 °C ± 3 °C đối với quá trình vận chuyển thông thường, ví dụ: 24 h trước khi lặp lại đổ đĩa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1 Cách tiến hành
Nuôi cấy phần mẫu thử (ví dụ 10 ml) môi trường vận chuyển lỏng với một lượng vi sinh vật thử nghiệm thích hợp cần sử dụng. Sử dụng mức dịch cấy chứa khoảng 103 đến 104 tế bào cho mỗi ống 10 ml, để chuẩn bị dịch cấy, xem 5.4.2. Lấy ngay 0,1 ml môi trường đã cấy và dàn đều trên bề mặt thạch không chọn lọc (môi trường đối chứng) như TSA (t0).
Để nuôi cấy trong các hệ thống vận chuyển bằng các dụng cụ lấy mẫu, đặt dụng cụ lấy mẫu trong một lượng dung dịch giống làm việc thích hợp (ví dụ 0,1 ml đối với tăm bông) (chứa khoảng 103 đến 104 tế bào) trong khoảng 10 s, sau đó nuôi cấy môi trường vận chuyển bằng dụng cụ lấy mẫu. Lấy ngay 0,1 ml môi trường vận chuyển lỏng đã cấy và dàn đều trên bề mặt thạch không chọn lọc (môi trường đối chứng) như TSA (t0).
Ủ ấm môi trường vận chuyển đã cấy ở nhiệt độ và thời gian thích hợp theo thực tế hoặc nêu trong tiêu chuẩn cụ thể, ví dụ: 25 °C/5 ngày đối với môi trường vận chuyển và 30 °C/3 ngày đối với môi trường đối chứng, sau đó lặp lại việc đổ đĩa trên môi trường đối chứng (t1).
9.3.2.2 Đọc và diễn giải kết quả
Sau khi ủ ấm, đếm các khuẩn lạc trên các đĩa t0 và t1.
Số lượng vi sinh vật, t1, sau khi ủ ấm môi trường vận chuyển phải trong phạm vi ± 30 % số đếm ban đầu (t0).
9.3.3 Phương pháp thử định tính môi trường vận chuyển rắn
9.3.3.1 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nuôi cấy các hệ thống vận chuyển bằng các dụng cụ lấy mẫu, đặt dụng cụ lấy mẫu trong một lượng dung dịch giống làm việc thích hợp (ví dụ 100 μl đối với tăm bông) (chứa khoảng 104 đến 106 tế bào) trong khoảng 10 s, sau đó nuôi cấy môi trường vận chuyển bằng dụng cụ lấy mẫu.
Ủ ấm môi trường vận chuyển đã nuôi cấy ở nhiệt độ và thời gian thích hợp theo thực tế hoặc nêu trong tiêu chuẩn quy định cụ thể. Cấy chuyền lên môi trường thạch không chọn lọc (môi trường đối chứng), như thạch TSA và ủ ấm theo thực tế hoặc nêu trong tiêu chuẩn cụ thể.
9.3.3.2 Đọc và giải thích kết quả
Sau khi ủ ấm, kiểm tra sự phát triển của khuẩn lạc trên thạch không chọn lọc.
Phải quan sát thấy sự phát triển của các vi sinh vật sau khi ủ ấm.
10 Hệ thống tài liệu về các kết quả thử nghiệm
10.1 Thông tin từ nhà sản xuất
Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp môi trường nuôi cấy phải cung cấp, khi có yêu cầu, về các đặc tính phát triển của vi sinh vật cụ thể và các thông tin chung liên quan đến mẻ môi trường nuôi cấy cụ thể.
10.2 Truy xuất nguồn gốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
A.1 Yêu cầu chung
Các tên gọi sau đây đã được thống nhất để hài hòa tên gọi của các thành phần khác nhau của môi trường nuôi cấy trong các tiêu chuẩn phương pháp phân tích vi sinh vật.
A.2 Pepton
- Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym;
CHÚ THÍCH 1: Sản phẩm này bao gồm cả sản phẩm thủy phân casein bằng chất phân hủy tuyến tụy hoặc pepxin, sản phẩm thủy phân casein và trypton bằng trypsin.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sản phẩm thủy phân mô động vật bằng enzym;
CHÚ THÍCH 2: Sản phẩm này bao gồm cả pepton thịt, sản phẩm thủy phân thịt bằng pepxin, sản phẩm thủy phân thịt bằng chất phân hủy tuyến tụy.
- Sản phẩm thủy phân tim bằng enzym;
- Sản phẩm thủy phân gelatin bằng enzym;
- Sản phẩm thủy phân mô động vật và thực vật bằng enzym;
CHÚ THÍCH 3: Sản phẩm này bao gồm cả trypton.
- Sản phẩm thủy phân casein bằng axit.
A.3 Các chất chiết và chất để pha
- Chất chiết thịt và canh thang thịt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất chiết nấm men.
A.4 Thạch
Thạch dùng cho vi khuẩn.
A.5 Các loại khác
- Nhũ tương lòng đỏ trứng;
- Sữa bột gầy;
- Huyết, huyết đã tách fibrin hoặc huyết đã dung giải, bột máu, plasma, sợi huyết, haemin từ các động vật xác định;
- Mật bò dùng cho vi khuẩn;
- Các muối mặt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Chuẩn bị gốc đối chứng và giống làm việc
B.1 Chuẩn bị gốc đối chứng từ chủng đối chứng
a Nhìn chung, hoàn nguyên trong canh thang dinh dưỡng và cần thời gian để hồi phục.
b Kiểm tra xác nhận hình thái các khuẩn lạc và nhuộm Gram hoặc nhận biết sử dụng phép thử sinh hóa
c Ví dụ môi trường bảo vệ cryo, như TSB được bổ sung từ 10 % glyxerol đến 15 % glyxerol (thể tích).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Làm đông lạnh ở nhiệt độ dưới - 70 °C có thể kéo dài thời gian bảo quản. Nên hạn chế thời gian bảo quản ở nhiệt độ cao hơn [36].
f Có thể sử dụng trực tiếp giống làm việc.
Hình B.1 - Sơ đồ chuẩn bị gốc đối chứng từ chủng đối chứng
B.2 Chuẩn bị giống làm việc từ chủng đối chứng
a Kiểm tra các tài liệu, kể cả liên kết đến chủng đối chứng và các đặc tính liên quan, nếu gốc đối chứng thu được từ nguồn khác.
b Quy trình này là thích hợp.
c Quy trình này có thể cần thiết đối với một vài chủng, ví dụ: cho các phép định lượng. Mọi giai đoạn phải được ghi lại.
d Ví dụ: nuôi cấy trên thạch nghiêng TSA hoặc TSA huyết cừu hoặc môi trường thích hợp khác, ủ ấm 24 h và bảo quản ở nhiệt độ thích hợp (18 °C đến 25 °C hoặc 2 °C đến 8 °C tùy thuộc vào vi sinh vật) đến 4 tuần [36].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Sơ đồ chuẩn bị giống làm việc từ gốc đối chứng
(Quy định)
Sơ đồ của các phương pháp thử hiệu năng
C.1 Yêu cầu chung
Xem Điều 7.
C.2 Phương pháp định lượng đối với môi trường đặc: hiệu suất và tính chọn lọc
(xem 7.2.2 và Hình C.1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
PR Hệ số hiệu suất.
SF Hệ số chọn lọc.
Hệ số hiệu suất PR có thể được dùng để so sánh:
a) môi trường không chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc.
b) môi trường chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc.
c) môi trường chọn lọc với môi trường đối chứng chọn lọc.
Để ủ ấm (hộp thứ ba của Hình này), xem 5.4.2.6.
Hình C.1 - Sơ đồ phép thử định lượng môi trường nuôi cấy đặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để ủ ấm (hộp thứ năm của hình này), xem 5.4.2.6.
Hình C.2 - Sơ đồ phép thử hiệu năng môi trường tăng sinh lỏng (phương pháp độ pha loãng giảm dần)
C.4 Phương pháp định tính trong ống nghiệm đơn đối với môi trường tăng sinh lỏng chọn lọc (với vi sinh vật đích, không phải đích, hoặc hỗn hợp của vi sinh vật đích và không phải đích trong cùng một ống) (xem 8.3 và Hình C.3)
CHÚ THÍCH: Để ủ ấm (hộp thứ năm của mỗi cột trong hình này), xem 5.4.2.6.
Hình C.3 - Sơ đồ của phương pháp định tính trong ống nghiệm đơn đối với môi trường tăng sinh lỏng chọn lọc
C.5 Phương pháp định tính trong ống nghiệm đơn đối với môi trường không chọn lọc và môi trường lỏng chọn lọc: Độ đục (xem 8.4 và Hình C.4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để ủ ấm (hộp thứ ba của hình này), xem 5.4.2.6.
Hình C.4 - Sơ đồ thử định tính môi trường lỏng trong ống nghiệm đơn (độ đục)
(Tham khảo)
Ví dụ về phiếu ghi các kết quả thử nghiệm môi trường nuôi cấy
Bảng D.1 - Ví dụ về phiếu
Phiếu kiểm soát thử nghiệm chất lượng nội bộ của môi trường nuôi cấy
Môi trường nuôi cấy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày rót
Số mẻ nội bộ
Môi trường khô (và mã số):
Người cung cấp
Mẻ
Lượng:
Ngày/chữ ký
Chất bổ sung
Người cung cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng:
Ngày/chữ ký
Chi tiết quy trình:
Kiểm soát chất lượng vật lý
Vẻ bên ngoài dự kiến của môi trường nuôi cấy khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng được khẳng định:
Có Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Giá trị pH dự kiến:
pH đo được:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Các khuyết tật:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng điền đầy và/hoặc độ dày dự kiến
Quan sát được:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Màu sắc dự kiến
Quan sát được:
Chất lượng được khẳng định:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Độ nét/sự có mặt của các vật phát quang dự kiến
Quan sát được:
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Độ ổn định gel/độ đặc/độ ẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng được khẳng định:
Có: Không:
Các khuyết tật:
Ngày/chữ ký
Nhiễm khuẩn
Số lượng đĩa hoặc ống được thử nghiệm:
Ủ ấm:
Kết quả
Chất lượng được khẳng định:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng đĩa hoặc ống bị nhiễm:
Ngày/chữ ký
Phát triển vi khuẩn - Hiệu suất
Phương pháp kiểm chứng: Định lượng: Định tính:
Chủng
Ủ ấm:
Môi trường đối chứng:
Tiêu chí:
Kết quả:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có: Không:
Ngày/chữ ký
Phát triển vi khuẩn - Tính chọn lọc
Phương pháp kiểm soát: Định lượng: Định tính:
Chủng
Ủ ấm:
Môi trường đối chứng:
Tiêu chí:
Kết quả:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có: Không:
Ngày/chữ ký
Phát triển vi khuẩn - Tính đặc hiệu
Phương pháp kiểm chứng: Định lượng: Định tính:
Chủng
Ủ ấm:
Môi trường đối chứng:
Tiêu chí:
Kết quả:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có: Không:
Ngày/chữ ký
Đánh giá mẻ môi trường
Chi tiết bảo quản:
Biên lai của mẻ hàng: có: không:
Ngày/chữ ký
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cung cấp thông tin về môi trường nuôi cấy, các điều kiện nuôi cấy, các vi sinh vật thử nghiệm, số bộ sưu tập giống vi sinh vật thử nghiệm và các phản ứng dự kiến khi thực hiện thử nghiệm môi trường nuôi cấy.
Các chủng đặc thù được chọn để thử nghiệm nhằm đảm bảo sự nhất quán giữa các phòng thử nghiệm và để chứng minh sự khác nhau giữa các môi trường (giữa các mẻ, giữa các nhà sản xuất). Các chủng này đã được đánh giá đầy đủ để đảm bảo sự phù hợp và thống nhất về hiệu năng.
Khi có nhiều hơn một chủng được liệt kê cho mỗi lĩnh vực thử hiệu năng (hiệu suất, tính chọn lọc, tính đặc hiệu), thì ít nhất các chủng được sử dụng phải được viết rõ bằng chữ b. Các nhà cung cấp môi trường thương mại hoặc phi thương mại dự kiến sử dụng các chủng bổ sung, ví dụ: các chủng nêu trong Bảng E.1 để đảm bảo thêm về chất lượng của môi trường nuôi cấy mà họ áp dụng.
Bảng E.1 được thiết lập có tính đến các chủng kiểm soát được sử dụng trong Dược điển châu Âu (EP) và các khuyến nghị đối với môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong thực phẩm từ Nhóm làm việc của Ủy ban quốc tế về Vi sinh vật thực phẩm và Vệ sinh thực phẩm (ICFMH). Các tiêu chí này phải được đưa vào trong các tiêu chuẩn cụ thể khi được xây dựng và soát xét. Mẻ môi trường nuôi cấy đã được đánh giá xác nhận là mẻ môi trường đáp ứng được hiệu năng, số lượng chủng được quy định trong Bảng E.1 là số lượng từ bảng kê của các bộ định danh chủng phổ biến do Trung tâm Dữ liệu Thế giới về Vi sinh vật (WDCM) cung cấp.[20] Bảng kê này có chứa chi tiết các chủng đối chứng được thể hiện bằng mỗi số WDCM và các chi tiết liên lạc của các bộ sưu tập giống. Tất cả các môi trường trích dẫn được quy định trong các tiêu chuẩn quốc tế (ISO) và tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
Nếu gặp phải sự biến đổi về chủng thì nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy (ví dụ: thu lấy cùng môi trường từ các nhà sản xuất khác nhau), thu lấy giống đối chứng bổ sung từ bộ sưu tập giống gốc. Người sử dụng phải phản hồi về sự biến đổi về chủng cho WG5 Môi trường nuôi cấy của ISO/TC34/SC9.
Các chú thích được sử dụng trong Bảng E.1 như sau:
a Tên gọi đầy đủ của các thuật ngữ môi trường viết tắt nêu trong Bảng E.2.
b Các chủng được sử dụng ít nhất;
c Tham khảo đến bảng kê chủng đối chứng có sẵn trên http://www.wfcc.info về thông tin số lượng chủng của bộ sưu tập giống và các chi tiết liên lạc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e L: môi trường lỏng; S: môi trường đặc; SS: môi trường bán đặc
f Phát triển/độ đục được phân loại như sau: 0 - không phát triển/không đục; 1 - phát triển yếu/hơi đục và 2 - phát triển/có đục (xem 7.4.2.1, 8.4.1).
g Escherichia coli WDCM 00013 được nêu trong tiêu chuẩn cụ thể.
h Escherichia coli WDCM 00013 là chất sản xuất ra β-d-gluconidase mạnh và WDCM 00202 chất sản xuất ra β-d-gluconidase yếu.
i Một số quy định và hạn chế của quốc gia về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện hành về việc chọn typ huyết thanh Salmonella.
j Trong trường hợp sử dụng phép thử định tính và định lượng đối với môi trường thì chỉ cần các kết quả định lượng (xem Bảng E.1).
k Các chi tiết về kiểm soát chất lượng môi trường MSRV kể cả nồng độ cuối cùng của dịch cấy và các tiêu chí được nêu trong TCVN 4829 (ISO 6579).
l Nếu môi trường dinh dưỡng được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực hiện phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật này).
m Nếu môi trường BPW được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực hiện phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật này).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1 - Các vi sinh vật thử nghiệm và các tiêu chí hiệu năng của môi trường nuôi cấy thường dùng trong vi sinh vật thực phẩm
Môi trường chọn lọc để đếm vi sinh vật
Môi trường a
Typ
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
Thạch Listeria theo Ottaviani và Agosti
S
Listeria monocytognes
TCVN 7700-2 (ISO 11290-2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(44 ± 4) h/ (37 ± 1)°C
Listeria monocytognes 4b
Listeria monocytognes 1/2a
00021 b
00109
TSA
Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu xanh lục lam có quầng đục
Tính chọn lọc
Escherichia coli d
Enterococus taecalis d
00012 hoặc 00013
00009 hoặc 00087
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
Listeria innocua
00017
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu xanh lục lam có quầng đục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Staphylococci dương tính coagulase
TCVN 4830-1 (ISO 6888-1)
Hiệu suất
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
Staphylococus aureus
00034b
00032
TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR > 0,5
Khuẩn lạc màu đen hoặc xám có quầng trong (phản ứng làm trong lòng đỏ trứng)
Tính chọn lọc
(48 ± 2) h/ (37 ± 1)°C
E. colid
00012
00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ đặc hiệu
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h / (37 ± 1) °C
Staphytococus saprophyticus
Staphylococus epidermidis
00159b
00036
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Khuẩn lạc màu đen hoặc xám không có phản ứng làm trong lòng đỏ trứng
BGBLB
L
Coliform
TCVN 4882 (ISO 4831)
Hiệu suất
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h/ (30 ± 1)°C
E. coli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00012b 00013
00006
-
Định tính
Đục (2)f và có khí trong ống Durham
Có sinh khí và có đục
Độ đặc hiệu
Enterococcus faecalisd
00009
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế từng phần không sinh khí
-
CFC
S
Pseudomonas spp.
TCVN 7138 (ISO 13720)
Hiệu suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas fuorescens
Pseudomonas fragi
00115b
00116
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E colid
00012 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
DG18
S
Nấm men và nấm mốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
5 ngày/ (25 ± 1) °C
Sacchammyces cerevisiae
00058b
SDA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc/chồi đặc trưng theo từng loài
Wallemia sebi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aspergillus restrictus
00183
Eurotium rubrum
00184
Tính chọn lọc
E. coli
00012 hoặc 00013g
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
00003
DRBC
S
Nấm men và nấm mốc
TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)
Hiệu suất
5 ngày/ (25 ± 1) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00058b
SDA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc/chồi đặc trưng theo từng loài
Aspergillus brasiliensis
00053b
Candida albicans
00054
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00181
Tính chọn lọc
E. coli
00012 hoặc 00013 g
-
Định tính
Không phát triển
-
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC
L
E. coli
TCVN 6846 (ISO 7251)
Hiệu suất
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h/ (44 ± 1)°C
E. coli
00012b 00013
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đục (2)f và khí trong ống Durham
Có sinh khí và có đục
Tính chọn lọc
Pseudomonas aeruginosa
00025
-
Định tính
Không phát triển
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Vi khuẩn tạo sulfit
TCVN 7902 (ISO 15213)
Hiệu suất
(24 ± 3) h đến (48 ± 2) h/ (37 ± 1)°C môi trường kị khí
Closstridium perfringens
00007b
00080
TSA hoặc môi trường không chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu đen
Tính chọn lọc
E. colid
00012 00013
-
Định tính
-
Khuẩn lạc không có màu đen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Coliform
TCVN 4882 (ISO 4831)
Hiệu suất
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h/ (30 ± 1)°C
E coli
Citrobacter
freundii
00012b 00013
00006
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Độ đục (2)f và khí trong ống Durham
Có sinh khí và có đục
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 00087
-
Định tính
Không phát triển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. coli
TCVN 6846 (ISO 7251)
Hiệu suất
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h/ (37 ± 1)°C
E. coli
00012b
00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sinh khí và có đục
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 00087
-
Định tính
Không phát triển
-
mCCDA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Campylobacter
TCVN 7715-2 (ISO 10272-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h / (41.5 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter jejunid
Campylobacter colid
00156
00005
00004
Thạch máu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu xám nhạt, phẳng và ẩm, đôi khi có ánh màu kim loại
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00034
-
Định tính
-
-
MRS
S
Vi khuẩn sinh axit lactic
TCVN 7906 (ISO 15214)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(72 ± 3) h/ (30 ± 1) °C
Lactobacillus sakei
00015b
Mẻ môi trường MRS đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng loài
Lactococcus lactis
00016b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00158
Tính chọn lọc
E. colid
Bacillus cereus
00012 hoặc 00013
00001
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
MYP
S
Baclllus cereus
TCVN 4902 (ISO 7932)
Hiệu suất
(24 ± 3) h đến (44 ± 4) h/ (30 ± 1) °C
Bacillus cereus
00001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu hồng có quầng kết tủa
Tính chọn lọc
(44 ± 4) h/ (30 ± 1) °C
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ đặc hiệu
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
00003
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu vàng không có quầng kết tủa
RPFA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococci dương tính coagulase
TCVN 4830-2 (ISO 6888-2)
Hiệu suất
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
Staphylococcus aureus
00034b
00032
TAS
Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu đen hoặc xám có quầng mờ đục
Tính chọn lọc
(48 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
E.colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h/ (37 ± 1)°C
Staphylococcus saprophyticus
Staphytococcus epidermidis
00159b
00036
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu đen hoặc xám có quầng mờ đục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Pseudomonas spp.
TCVN 8899 (ISO/TS 11059)
Hiệu suất
(48 ± 2) h/ (25 ± 1) °C
Pseudomonas fluorescens
Pseudomonas aeruginosa
00115b
00025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
PR ≥ 0,5
-
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBX
S
E. coli dương tính β-D-glucuronidase
TCVN 7924-1 (ISO 16649-1) và TCVN 7924-2 (ISO 16649-2)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1) °C
E.colih
00012d 00013d 00202b
TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu xanh lam
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 00087
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Citrobacter freundii
Pseudomonas aeruginosa
00006b
00025
Định tính
-
Khuẩn lạc màu trắng đến xanh lục-xanh be
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Clostridium perfingens
TCVN 4991 (ISO 7937)
Hiệu suất
(21 ± 2) h/ (37 ± 1) °C môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007
00080
TSA hoặc môi trường không chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu đen
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00025
VRBG
S
Enterobacteriaceae
TCVN 5518-2 (ISO 21528-2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
E coli
Salmonella Typhymuriumd,l
Salmonella Enteritidisd,l
00012b 00013
00031
00030
TSA
Định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu hồng đến đỏ, có hoặc không có quầng kết tủa bên ngoài
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
VRBL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coliform
TCVN 6848 (ISO 4832)
Hiệu suất
(24 ± 2) h/ (30 ± 1) °C
E.coli
00012b 00013
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
Pseudomonas aeruginosa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
-
Khuẩn lạc không màu đến màu be
Môi trường không chọn lọc để đếm vi sinh vật
Môi trường
Typ
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
PCA
MPCA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm khuẩn lạc
ISO 4833
Hiệu suất
(72 ± 3) h/ (30 ± 1) °C
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
E. coli
S. aureus
00003b
00012b
00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,7
-
Môi trường tăng sinh chọn lọc
Môi trường
Typ
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
Bolton
L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7715-1 (ISO 10272-1)
Hiệu suất
(5 ± 1) h/ (37 ± 1) °C sau đó (44 ± 4) h/ (41,5 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter jejunid
Campylobacter coli
+ E. Colid
+ Proteus mirabilis
000156 hoặc 00005 00004
00012 00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
>10 khuẩn lạc trên mCCDA
Khuẩn lạc màu xám nhạt, phẳng và ẩm đôi khi có ánh màu kim loại
Tính chọn lọc
E. colid
Proteus mirabilis
00012 00013
00023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
EE
L
Enterobacteriaceae
TCVN 5518-1 (ISO 21528-1)
Hiệu suất
(24 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enterococcus faecalisd
00012b
00013
00009 hoặc 00087
-
Định tính
>10 khuẩn lạc trên VRBG
Khuẩn lạc màu hồng đến đỏ có hoặc không có quầng kết tủa bên ngoài
Salmonella Typhimuriumi
Salmonella Enteritidisi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00031 hoặc
00030
00009 hoặc 00087
Tính chọn lọc
Enterococcus faececalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Listeria monocytogenes
TCVN 7700-1 (ISO 11290-1)
Hiệu suất
(48 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
Listeria monocytogenes 4b
00021b
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu xanh lục lam có quầng màu đục
+ E. colid
00012 hoặc 00013
+ Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
Listeria monocytogenes 1/2a
00109
+ E. colid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
Tính chọn lọc
E.colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 hoặc 00087
-
Định tính
< 100 khuẩn lạc trên TSA
-
Giolitti Cantoni
L
Staphylococci dương tính coagulase
TCVN 4830-3 (ISO 6888-3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24 ± 2) h đến (48 ± 2) h / (37 ± 1) °C
S. aureus
+ E. colid
00034b
00012 hoặc 00013
-
Định tính
>10 khuẩn lạc trên Baird Parker hoặc RPFA
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng môi trường (xem TCVN 4830-1 (ISO 6888-1) đối với Baird Parker và TCVN 4830-2 (ISO 6888-2) đối với RPFA)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ E. Colid
00032
00012 hoặc 00013
Tính chọn lọc
(48 ± 2) h / (37 ± 1) °C
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Half-Fraser
L
Listeria monocytogenes
TCVN 7700-1 (ISO 11290-1)
Hiệu suất
(24 ± 2) h / (30 ± 1) °C
L. monocytogenes 4b
00021b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
>10 khuẩn lạc trên Agar Listeria theo Ottaviani và Agosti
Khuẩn lạc màu xanh lục lam có quầng màu đục
+ E. colid
00012 hoặc 00013
+ Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
L. monocytogenes 1/2a
00109
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00012 hoặc 00013
+ Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
Tính chọn lọc
E. coli
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tính
<100 khuẩn lạc trên TSA
-
ITC
L
Yersinia enterocolitica
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(44 ± 4) h / (25 ± 1) °C
Yersinia enterocolitica
00038b
-
Định tính
>10 khuẩn lạc trên CIN hoặc SSDC
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng môi trường [xem TCVN 8127 (ISO 10273)]
+ E Colid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Pseudomonas aeruginosa
00025
Tính chọn lọc
Pseudomonas aeruginosa
Proteus mirabilis
00025
00023
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
MKTTn
L
Salmonella
TCVN 4829 (ISO 6579)
Hiệu suất
(24 ± 3) h / (37 ± 1) °C
Salmonella Enteritidisd,i
00030
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
>10 khuẩn Iạc trên XID hoặc môi trường chọn lọc khác
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng môi trường [xem TCVN 4829 (ISO 6579)]
Salmonella Typhimuriumd,i
00031
+ E. colid
00012 hoặc 00013
+ Pseudomonas aeruginosa
00025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế từng phần < 100 khuẩn lạc trên TSA
-
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 10 khuẩn lạc trên TSA
-
MSRVk
SS
Salmonella
TCVN 4829 (ISO 6579)
Hiệu suất
2 x (24 ± 3) h / (41,5 ± 1) °C
Salmonella Enteritidisd,i
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00030
00031
-
Định tính
Giọt mẫu được ủ có vùng bao quanh màu trắng xám, đục sau 24 h đến 48 h vùng có màu đục sẽ trải rộng trên toàn đĩa
Khả năng cao: khuẩn lạc đặc trưng sau khi nuôi cấy lại trên XLD k
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Có thể phát triển ở vị trí giọt mẫu được ủ, không có vùng bị đục
-
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Không phát triển
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
E. coli dương tính β-D-glucuronidase
TCVN 7924-3 (ISO 16649-3)
Hiệu suất
(24 ± 3) h / (37 ± 1) °C
E. coli
00012b 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc thay đổi thành màu vàng
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tịnh
Không phát triển
-
PSB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yersinia enterocolitica
TCVN 8127 (ISO 10273)
Hiệu suất
3 ngày đến 5 ngày (24 ± 3) h/ (25 ± 1) °C
Yersinia enterocolitica
00038b
-
Định tính
> 10 huẩn lạc trên CIN hoặc SSDC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ E.Colid
00012 hoặc 00013
+ Pseudomonas aeruginosa
00025
Yersinia enterocolitica
00160
+ E.Colid
00012 hoặc 00013
+ Pseudomonas aeruginosa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
Pseudomonas aeruginosa
Proteus mirabilis
00025
00023
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Salmonella
TCVN 4829 (ISO 6579)
Hiệu suất
(24 ± 3) h/ (41,5 ± 1) °C
Salmonella Enreritidisd,i
00030
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng môi trường [xem TCVN 4829 (ISO 6579)]
Salmonella Typhimuriumd,i
00031
+ E. colid
00012 hoặc 00013
+ Pseudomonas aeruginosa
00025
Tính chọn lọc
E. colid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế từng phần < 100 khuẩn lạc trên TSA
-
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tính
> 10 khuẩn lạc trên TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSPB
L
Bacillus cereus
TCVN 7903 (ISO 21871)
Hiệu suất
(48 ± 4) h/ (30 ± 1) °C
Bacillus cereus
00001
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10 khuẩn lạc trên FEMBA hoặc MYP
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng môi trường [xem TCVN 7903 (ISO 21871)]
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
BHI
L
Staphylococci dương tính coagulase
TCVN 4830-1 (ISO 6888-1)
TCVN 4830-2 (ISO 6888-2)
Hiệu suất
(24 ± 2) h / (37 ± 1) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00034
-
Định tính
Độ đục (1-2)f
-
Brucella
L
Campylobacter
TCVN 7715 (ISO 10272) (tất cả các phần)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ngày đến 5 ngày/ (41,5 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter jejunid
000156 hoặc 00005
-
Định tính
Độ đục (1-2)f
-
Campylobacter colid
00004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Chất lỏng pha loãng
TCVN 6507 (ISO 6887) (tất cả các phần)
Pha loãng
45 min - 1 h/ 20 °C đến 25 °C
E colid
Staphylococcus aureus
00012 hoặc 00013
00034b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
± 30% khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm)
-
Ringer dài một phần tư
Dung dịch Pepton
Muối pepton
Dung dịch đệm phosphat
L
Chất lỏng pha loãng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng
45 min - 1 h/ 20 °C đến
E. colid
Staphylococcus aureus
00012 hoặc 00013
00034b
TSA
Định lượng
± 30% khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm gốc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thioglycollat
L
Clostridium perfringens
TCVN 4991 (ISO 7937)
Hiệu suất
(21 ± 3) h / (37 ± 1) °C
Clostridium perfringens
00007
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đục (1-2)f
-
TSYEB
L
Listeria monocytogenes
TCVN 7700-1 (ISO 11290) (tất cả các phần)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (25 ± 1) °C
Listeria monocytogenes 4b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00021b
00109
-
Định tính
Độ đục (1-2)f
-
Môi trường phân lập chọn lọc
Môi trườnga
Type
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Listeria monocytogenes
TCVN 7700 (ISO 11290)
Hiệu suất
(44 ± 4) h / (37 ± 1) °C
Listeria monocytogenes 4b
00021b
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc xanh lục lam có quầng đục
Listeria monocytogenes 1/2a
00109
Tính chọn lọc
Escherichia colid
Enterococus faecalisd
00012 hoặc 00013
00009 hoặc 00087
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
Listeria innocua
00017
-
Định tính
Phát triển tốt
Khuẩn lạc xanh lục lam không có quầng đục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Campylobacter
TCVN 7715 (ISO 10272) (tất cả các phần)
Hiệu suất
(44 ± 4) h / (41,5 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter jejunid
Campylobacter coli
000156 00005
00004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
>10 khuẩn lạc trên mCCDA
Khuẩn lạc màu xám nhạt, phẳng và ẩm đôi khi có ánh màu kim loại
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Ức chế toàn phần hoặc từng phần (0-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococcus aureus
00034
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
CT-SMAC
S
Escherichia coli O157
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất
(21 ± 3) h / (37 ± 1) °C
E coli O157:H7
00014 (chuỗi không sinh độc tố)
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc trong suốt, dạng đĩa màu nâu vàng và đường kính ~ 1 mm
Tính chọn lọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00032 hoặc 00034
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số khuẩn lạc màu hồng phát triển
CIN
SSDC
S
Yersinia enterocolitica
TCVN 8127 (ISO 10273)
Hiệu suất
(21 ± 3) h / (30 ± 1) °C
Yersinia enterocolitica
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng môi trường [xem TCVN 8127 (ISO 10273)]
Tính chọn lọc
E.colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc không đặc trưng
Staphylococcus aureusd
00034
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
CPC
mCPC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vibrio spp. ngoại trừ Vibrio parahaemolyticus/
V. cholerae
TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2)
Hiệu suất
(24 ± 3) h / (37 ± 1) °C
Vibrio vulnificus
00187b
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu vàng được bao quanh do nhuộm màu vàng môi trường
Vibrio cholerae non- 01/non-0139
00203b
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc đỏ tía được bao quanh do nhuộm màu đỏ tía môi trường
Tính chọn lọc
E.colid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
MYPj
S
Bacillus cereus
TCVN 7903 (ISO 21871)
Hiệu suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bacillus cereus
00001
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc màu hồng có quầng kết tủa
Tính chọn lọc
(44 ± 4) h/ (30 ± 1) °C
E. colid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
00003
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu vàng không có quầng kết tủa
PEMBA
S
Bacillus cereus
TCVN 7903 (ISO 21871)
Hiệu suất
(21 ± 3) h đến (44 ± 4) h / (37 ± 1) °C
Bacillus cereus
00001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc màu ngọc lam có quầng kết tủa
Tính chọn lọc
(44 ± 4) h/ (37 ± 1) °C
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Độ đặc hiệu
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
00003
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu trắng không có quầng kết tủa
SDS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vibrio spp. ngoại trừ Vibrio parahaemolyticus/ V.cholerae
TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2)
Hiệu suất
(24 ± 3) h / (37 ± 1) °C
Vibrio vulnificus
00187b
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vibrio cholerae non-01/non-0139
00203b
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc màu vàng có quầng kết tủa
Tính chọn lọc
E.colid
00012 hoặc 00013 hoặc 00090
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
TBXj
S
E coli dương tính β-D-glucuronidase
TCVN 7924-3 (ISO 16649-3)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00012d 00013d 00202b
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc màu xanh lam
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển tốt (2)
-
Độ đặc hiệu
Citrobacter freundii Pseudomonas aeruginosa
00006b
00025
-
Định tính
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VRBGj
S
Enterobacteriaceae
TCVN 5518-1 (ISO 21528-1
Hiệu suất
(24 ± 2 )h/ (37 ± 1) °C
E. coli
Salmonella Typhimuriumi
Salmonella Typhimuriumi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00031 hoặc 00032
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc màu hồng đến đỏ, có hoặc không có quầng kết tủa bên ngoài
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
XLD
S
Salmonella
TCVN 4829 (ISO 6579)
Hiệu suất
(24 ± 3) h / (37 ± 1) °C
Salmonella Typhimuriumd,i
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00031
00030
-
Định tính
Khuẩn lạc có tâm màu đen và viền trong, màu đỏ nhạt do sự thay đổi màu của môi trường
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Phát triển hoặc ức chế từng phần (0-1)
Khuẩn lạc màu vàng
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
Thạch dinh dưỡng
S
Enterobacteriaceae
TCVN 5518 (ISO 21528 (tất cả các phần)
Hiệu suất
(24 ± 3) h/ (37 ± 1) °C
E. coli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00013
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
-
Salmonella
TCVN 4829 (ISO 6579)
(24 ± 3) h / (37 ± 1) °C
Salmonella Typhimuriumd,i
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00030
00031
Yersinia enterocolitica
TCVN 8127 (ISO 10273)
(24 ± 2) h / (30 ± 1) °C
Yersinia enterocolitica
00038h
000160
TSYEA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Listeria monocytogenes
TCVN 7700 (ISO 11290) (tất cả các phần)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (37 ± 1) °C
Listeria monocytogenes 4b
Listeria monocytogenes 1/2a
00021b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
-
Môi trường dùng cho nhiều mục đích
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
BPWm
L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6507 (ISO 6887) (tất cả các phần)
TCVN 6507-5 (ISO 6887-5)
Pha loãng
45 min đến 1 h/ 20 °C đến 25 °C
E. coli
Staphylococcus aureus
00012b
00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSA
Định lượng
± 30 % khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm gốc)
-
BPWm
Pha loãng để đếm Listeria monocytogenes
TCVN 7700-2 (ISO 11290-2)
Pha loãng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Listeria monocytogenes 4b
Listeria monocytogenes 1/2a
00021b
00109
TSA
Định lượng
± 30 % khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm gốc)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4829 (ISO 6579)
Hiệu suất
(18 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
Salmonella Typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00031
00030
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tăng sinh sơ bộ để phát hiện Enterobacteri- aceae
TCVN 5518-1 (ISO 21528-1)
Hiệu suất
(18 ± 2) h/ (37 ± 1) °C
E. coli
Salmonella Typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00012b 00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Độ đục (1-2)f
-
Môi trường đối chứng đối với số đếm vi sinh vật
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm soát
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
Thạch máu
S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7715-2 (ISO 10272-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (41,5 ± 1) °C
Campylobacter jejunid
Campylobacter coli
000156
00005
00004
Mẻ môi trường thạch máu đã được đánh giá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,7
-
TSAn
S
Đếm khuẩn lạc
-
Hiệu suất
Theo qui định trong phương pháp mà TSA được dùng làm môi trường đối chứng
Bacillus cereus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. coli
E. coli O157:H7
Listeria monocytogenes 4b
Staphylococcus aureus
00001
00003
00012
00014 (chủng không sinh độc tố)
00021
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường TSA đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng loài
SDA
S
Đếm khuẩn lạc
-
Hiệu suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Saccharomyces cerevisiae
Aspergillus brasiliensis
00058b
Mẻ môi trường SDA đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc/chồi/mầm đặc trưng theo từng loài
a Tên gọi đầy đủ của các môi trường viết tắt nêu trong Bảng E.2.
b Các chủng được thử nghiệm ít nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Chủng được chọn tự do, một trong các chủng được sử dụng ít nhất.
e L: môi trường lỏng; S: môi trường đặc; SS: môi trường bán đặc
f Phát triển/độ đục được phân loại như sau: 0 - không phát triển/không đục; 1 - phát triển yếu/hơi đục và 2 - phát triển/có đục (xem 7.4.2.1,8.4.1).
g Escherichia coli WDCM 00013 được nêu trong tiêu chuẩn cụ thể.
h Escherichia coli WDCM 00013 là chất sản xuất ra β-d-gluconidase mạnh và WDCM 00202 chất sản xuất ra β-d-gluconidase yếu
i Một số quy định và hạn chế của quốc gia về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện hành về việc chọn typ huyết thanh Salmonella.
j Trong trường hợp sử dụng phép thử định tính và định lượng đối với môi trường thì chỉ cần các kết quả định lượng (xem Bảng E.1).
k Các chi tiết về kiểm soát chất lượng môi trường MSRV kể cả nồng độ cuối cùng của chất cấy và các tiêu chí được nêu trong TCVN 4829 (ISO 6579).
l Nếu môi trường dinh dưỡng được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực hiện phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật này).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n Chọn các chủng theo phương pháp có sử dụng TSA làm môi trường đối chứng.
Bảng E.2 - Các thuật ngữ viết tắt về môi trường được sử dụng trong Bảng E.1
Thuật ngữ môi trường viết tắt
Tên đầy đủ của môi trường
Tiêu chuẩn
Baird-Parker
Thạch Baird-Parker
TCVN 4830-1 (ISO 6888-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canh thang lactose mật lục sáng
TCVN 4882 (ISO 4831)
BHI
Canh thang tim não
TCVN 4830-1 (ISO 6888-1) và TCVN 4830-3 (ISO 6888-3)
Bolton
Canh thang Bolton
TCVN 7715-1 (ISO 10272-1)
BPW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6507 (ISO 6887) (tất cả các phần), TCVN 4829 (ISO 6579), TCVN 7700-2 (ISO 11290-2), TCVN 5518-1 (ISO 21528-1)
Brucella
Canh thang Brucella
TCVN 7715 (ISO 10272) (tất cả các phần)
CFC
Thạch xetrimit, fuxidin và xephacloridin
TCVN 7138 (ISO 13720)
CIN
Thạch cefsulodin, Irgasan novobiocin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPC
Thạch xenlulose polymixin B colistin
TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2)
CT-SMAC
Thạch MacConkey sorbitol telurit xefixim
TCVN 7686 (ISO 16654)
DG18
Thạch Dichloran glycerol
TCVN 8275-2 (ISO 21527-2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch Dichloran-rose bengal chloramphenicol
TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)
EC
Canh thang EC
TCVN 6846 (ISO 7251)
EE
Canh thang glucose mật lục sáng, có đệm
TCVN 5518-1 (ISO 21528-1)
Fraser
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7700-1 (ISO 11290-1)
Half-Fraser
Canh thang nửa Fraser
TCVN 8127 (ISO 10273)
IS (“TS”)
Thạch sắt sulfit (Thạch tryptose sulfit)
TCVN 7902 (ISO 15213)
ITC
Canh thang Irgasan, ticarcillin chlorat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LST
Canh thang Lauryl sulfat, triptose lauryl
TCVN 4882 (ISO 4831) và TCVN 6846 (ISO 7251)
mCCDA
Thạch deoxycholat cefoperazon than cải biến
TCVN 7715 (ISO 10272) (tất cả các phần)
mCPC
Thạch colistin B polymyxin xellobiose cải biến
TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường novobiocin tetrathionate Muller- Kauffmann
TCVN 4829 (ISO 6579)
MMG
Môi trường glutamate khoáng cải biến
TCVN 7924-3 (ISO 16649-3)
MPCA
Thạch đếm đĩa có sữa gầy/thạch đếm đĩa có sữa
TCVN 4884 (ISO 4833)
MRS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7906 (ISO 15214)
MSRV
Môi trường rappaport-Vassiliadis bán đặc cải biến
TCVN 4829 (ISO 6579)
MYP
Thạch mannitol lòng đỏ trứng polymyxin
TCVN 4992 (ISO 7932)
PCA
Thạch đếm đĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PEMBA
Thạch bromothymol mannitol lòng đỏ trứng pyruvat polymyxin
TCVN 7903 (ISO 21871)
PPA
Thạch penicillin và pimaricin
TCVN 8899 (ISO/TS 11059)
PSB
Canh thang sorbitol và pepton muối mật
TCVN 8127 (ISO 10273)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch fibrinogen huyết tương thỏ
TCVN 4830-2 (ISO 6888-2)
RVS
Canh thang Rappaport-Vassiliadis pepton đậu tương
TCVN 4829 (ISO 6579)
SDA
Thạch Sabouraud dextrose
-
SDS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2)
SSDC
Thạch Salmonella Shigella deoxychotate và canxi
TCVN 8127 (ISO 10273)
TBX
Thạch trypton mật X-glucuronit
TCVN 7924 (ISO 16649) (tất cả các phần)
TCBS
Thạch sucarose, muối mật, xitrat và thiosulfat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thioglycollate
Môi trường thioglycolat lỏng
TCVN 4991 (ISO 7937)
TSA
Thạch trypton đậu tương
-
TSC/SC
Thạch sulfit xycloserin/thạch sulfit xycloserin không chứa lòng đỏ trứng
TCVN 4991 (ISO 7937)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch polymyxin trypton đậu tương
TCVN 7903 (ISO 21871)
TSYEA
Thạch chất chiết nấm men trypton đậu tương
TCVN 7700 (ISO 11290) (tất cả các phần)
TSYEB
Canh thang chất chiết nấm men trypton đậu tương
TCVN 7700 (ISO 11290) (tất cả các phần)
VRBG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5518 (ISO 21528) (tất cả các phần)
VRBL
Thạch lactose mật đỏ tím
TCVN 6848 (ISO 4832)
XLD
Thạch deoxycholate lysin xylose
TCVN 4829 (ISO 6579)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chủng đặc thù được chọn để thử nghiệm để đảm bảo sự nhất quán giữa các phòng thử nghiệm và để chứng minh sự khác nhau giữa các môi trường (giữa các mẻ, giữa các nhà sản xuất). Các chủng nêu trong Bảng F.1 đã được đánh giá đầy đủ để đảm bảo sự phù hợp và thống nhất về hiệu năng.
Khi có nhiều hơn một chủng được liệt kê cho mỗi khía cạnh của phép thử hiệu năng (hiệu suất, tính chọn lọc, tính đặc hiệu) thì ít nhất các chủng được sử dụng phải được viết rõ. Các nhà cung cấp môi trường thương mại hoặc phi thương mại dự kiến sử dụng các chủng bổ sung, ví dụ: các chủng nêu trong Bảng F.1 để đảm bảo thêm về chất lượng của môi trường nuôi cấy mà họ áp dụng.
Các tiêu chí này phải bao gồm trong các tiêu chuẩn cụ thể khi được xây dựng và soát xét. Mẻ môi trường nuôi cấy đã được đánh giá hiệu lực là mẻ môi trường đáp ứng được hiệu năng, số lượng chủng được quy định trong Bảng F.1 là số lượng từ bảng kê của các bộ định danh chủng phổ biến do Trung tâm Dữ liệu Thế giới về Vi sinh vật (WDCM) cung cấp. [20] Bảng kê này có chứa chi tiết các chủng đối chứng được thể hiện bằng mỗi số WDCM và các chi tiết liên lạc của các bộ sưu tập giống. Tất cả các môi trường trích dẫn được quy định trong các tiêu chuẩn quốc tế (ISO) và tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
Nếu gặp phải sự biến đổi về chủng, thì nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy (ví dụ: thu lấy cùng môi trường từ các nhà sản xuất khác nhau), thu lấy giống đối chứng bổ sung từ bộ sưu tập giống gốc. Người sử dụng phải phản hồi về sự biến đổi về chủng cho WG5 Môi trường nuôi cấy của ISO/TC34/SC9.
Các Chú thích được sử dụng trong Bảng F.1 như sau:
a Tên gọi đầy đủ của các thuật ngữ môi trường viết tắt nêu trong Bảng F.2.
b Các chủng được sử dụng ít nhất;
c Tham khảo đến bảng kê chủng đối chứng có sẵn trên http://www.wfcc.info về thông tin số lượng chủng của bộ sưu tập giống và các chi tiết liên lạc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e L: môi trường lỏng; S: môi trường đặc; SS: môi trường bán đặc
f Các chi tiết về môi trường Legionella, kể cả bảo quản các chủng đối chứng, được nêu trong ISO 11731.
g Các chi tiết về kiểm soát chất lượng và các tiêu chí chất lượng môi trường MUG/EC được nêu trong ISO 9308, Phụ lục E, còn tính chọn lọc không được quy định trong tiêu chuẩn này.
h Các chi tiết về kiểm soát chất lượng và các tiêu chí chất lượng môi trường MUD/EC được nêu trong ISO 7899-1:1998, Phụ lục E.
i Một số quy định và hạn chế của quốc gia về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện hành về việc chọn typ huyết thanh Salmonella.
j Phát triển/độ đục được phân loại như sau: 0 - không phát triển/không đục; 1 - phát triển yếu/hơi đục và 2 - phát triển/có đục (xem 7.4.2.1, 8.4.1).
k Nếu môi trường dinh dưỡng được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực hiện phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật này).
l Chọn các chủng theo phương pháp sử dụng trong đó TSA được dùng làm môi trường đối chứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường chọn lọc để đếm vi sinh vật bằng cách so sánh với môi trường đối chứng không chọn lọc
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
Colilert
L
E. coli/vi khuẩn Coliform
TCVN 6187-2 (ISO 9308-2)
Hiệu suất
(20 ± 2) h/ (36 ± 2) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00013b
00090
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu vàng và có huỳnh quang đối với E. coli
Klebsiella pneumoniae
00206
TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu vàng không nhạt hơn màu của mẫu kiểm chứng đối với vi khuẩn coliform
Tính chọn lọc
Pseudomonas aeruginosad
00027 hoặc 00025
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
Khuẩn lạc màu vàng nhạt hơn màu của mẫu kiểm chứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Legionella
ISO 11731 và 11721-2
Hiệu suất
2 ngày đến 5 ngày/ (36 ± 2) °C
Legionella pneumophila
00107b
00180
BCYE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu trắng-xám-xanh tam-đỏ tía có gờ và tròn bóng đặc trưng
5 ngày đến 10 ngày/ (36 ± 2) °C
Legionella anisa
00106
Tính chọn lọc
3 ngày/ (36 ± 2) °C
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Pseudomonas aeruginosad
00026 hoặc 00025
-
Định tính
Ức chế toàn phần hoặc từng phần (0)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00012 hoặc 00013
Lactose TTC
S
E. coli/vi khuẩn Coliform
TCVN 6187-1 (ISO 9308-1)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1) °C
E. coli
Enterococcus aerogenes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00179b 00012
00013
00175
00006
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu vàng trong môi trường có màng
Tính chọn lọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
Pseudomonas aeruginosad
00025 hoặc 00026
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
-
Khuẩn lạc màu đỏ, xanh trong môi trường
mCP
S
Clostridium perfingens
98/83/EC
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1) °C môi trường kị khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00007b
00080
00174
ISA hoặc môi trường không chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu vàng; dương tính với phép thử phosphatase
Tính chọn lọc
Clostridium bifermentans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu xanh lam; âm tính với phép thử phosphatase
Độ đặc hiệu
E. coli
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Pseudomonas CN
S
Pseudomonas aeruginosa
TCVN 8881 (ISO 16266)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (36 ± 2) °C
Pseudomonas aeruginosa
00024b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00026
TSA
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu lục lam có huỳnh quang trong dải UV (360 ± 20 nm)
Tính chọn lọc
E. colid
Enterococcus faecalisd
00012 hoặc 00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Slanetz và Bartley
S
Enterococci đường ruột
TCVN 6189-2 (ISO 7899-2)
Hiệu suất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faecalisd
Enterococcus faeciumd
00009b
00087
00176
00177
00178
TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu đỏ-nâu sẫm-hồng
Tính chọn lọc
E. colid
Staphylococcus aureusd
00012 hoặc 00013
00032 hoặc 00034
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sắt sulfit Trypose sulfit (TS)
S
Vi khuẩn kị khí khử sulfit (clostridia)
TCVN 6191-2 (ISO 6461-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (37 ± 1)°C môi trường yếm khí
Clostridium perfingens
00007b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSA hoặc môi trường thạch máu hoặc môi trường chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu đen
Tính chọn lọc
E colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc không có màu đen
TSC
S
Clostridium perfingens
ISO 14189
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1) °C môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00174
TSA hoặc môi trường thạch máu hoặc môi trường chọn lọc khác đối với vi khuẩn kị khí
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu đen
Tính chọn lọc
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
00003
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
Môi trường chọn lọc để đếm vi sinh vật bằng cách so sánh với mẻ đã được chấp nhận trước đó (sử dụng trong trường hợp đặc biệt)
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
Colilert
L
E. coli/vi khuẩn coliform
TCVN 6187-2 (ISO 9308-2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20 ± 2) h/ (36 ± 2) °C
E. coli
00013b
00090
Mẻ Colilert được đánh giá trước đó
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu vàng và có huỳnh quang đối với E. coli
Klebsiella pneumoniae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ Colilert được đánh giá trước đó
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu vàng không nhạt hơn màu của mẫu kiểm chứng đối với vi khuẩn coilform
Tính chọn lọc
Pseudomonas aeruginosad
00027 hoặc 00025
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc màu vàng nhạt hơn màu của mẫu kiểm chứng
GVPCf
S
Legionella
ISO 11731 và 11721-2
Hiệu suất
2 ngày đến 5 ngày/ (36 ± 2)°C
Legionella pneumophila
00107b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mè môi trường GVPC đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc màu trắng- xám-xanh lam-đỏ tía có gờ và tròn bóng đặc trưng
5 ngày đến 10 ngày/ (36 ± 2)°C
Legionella anisa
00106
Tính chọn lọc
3 ngày/ (36 ± 2) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Pseudomonas aeruginosad
E. colid
00026 hoặc 00025
00012 hoặc 00013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Ức chế toàn phần hoặc từng phần (0-1)
-
Lactose TTC
S
E. coli/vi khuẩn Coliform
TCVN 6187-1 (ISO 9308-1)
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (36 ± 2)°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus aerogenes
Citrobacter freundii
00179b 00012 00013
00175
00006
Mẻ môi trường lactose TTC đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu vàng trong môi trường có màng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faecalisd
Pseudomonas aeruginosad
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Độ đặc hiệu
00025 hoặc 00026
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
-
Khuẩn lạc màu đỏ, xanh trong môi trường
mCP
S
Clostridium perfingens
98/83/EC
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1)°C môi trường kị khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00007b
00080
00174
Mẻ môi trường mCP đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu vàng; dương tính với phép thử phosphatase
Độ đặc hiệu
Clostridium bifermentans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
-
Khuẩn lạc màu xanh lam; âm tính với phép thử phosphatase
Tính chọn lọc
E colid
00012 hoặc 00013
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
Pseudomonas CN
S
Pseudomonas aeruginosa
TCVN 8881 (ISO 16266)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (36 ± 2)°C
Pseudomonas aeruginosa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00025
00026
Mẻ môi trường pseudo- monas CN đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu lục lam có huỳnh quang trong dải UV (360 ± 20 nm)
Tính chọn lọc
E. coli
Enterococcus faecalisd
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Slanetz và Bartley
S
Enterococci ruột
TCVN 6189-2 (ISO 7899-2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(44 ± 4) h/
(36 ± 2) °C
Enterococcus faecalis
Enterococcus faeciumd
00009b 00087 00176
00177
00178
Mẻ môi trường Slarnetz và Bartley đã đánh giá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu đỏ-nâu sẫm-hồng
Tính chọn lọc
E. colid
Staphylococcus aureusd
00012 hoặc 00013
00032 hoặc 00034
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sắt sulfit Trypose sulfit (TS)
S
Vi khuẩn kị khí khử sulfit (clostridia)
TCVN 6191-2 (ISO 6461-2)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (37 ± 1)°C môi trường yếm khí
Clostridium perfingens
00007b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường sắt sulfil hoặc TS đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu đen
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc không có màu đen
TSC
S
Clostridium perfingens
ISO 14189
Hiệu suất
(21 ± 3) h/ (44 ± 1) °C môi trường kị khí
Clostridium perfingens
00007b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00174
Mẻ môi trường TSC đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu đen
Tính chọn lọc
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
00003
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần (0)
-
Môi trường không chọn lọc đối với số đếm vi sinh vật
YEA
S
Flora tổng số
ISO 6222
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (36 ± 2) °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bacillus subtilis subsp. spizizenii
00012 hoặc 00013
00003
Mẻ môi trường YEA đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
-
Môi trường tăng sinh chọn lọc
Môi trườnga
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bolton preston
L
Campylobacter
ISO 17995
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (37 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter jejunid
Campylobacter colid
+
E. coli
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000156
00005
00004
00012 hoặc 00013
00023
-
Định tính
> 10 khuẩn lạc trên mCCDA
Khuẩn lạc nhỏ, phẳng hoặc lồi, bề mặt bóng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. colid
Proteus mirabilis
00012 hoặc 00013
00023
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0) trên TSA
-
MUG/EVg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. coli/vi khuẩn coliform
ISO 9308-3
Hiệu suất
48 h/ (44 ± 0,5) °C
E. coli
00179
Chi tiết về phương pháp kiểm soát và tiêu chí chất lượng của môi trường MUG/EC nêu trong Phụ lục E của ISO 9308-3:1998.
MUD/SFh
L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6189-1 (ISO 7899-1)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (44 ± 0,5) °C
Enterucoccus faecalis
Enterococcus hirae
Enterococcus faecium
00176
00177
00178
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chọn lọc
Aerococcus viridans
Lactococcus lactis
Staphylococcus epidermidis
00061
00016
00132
RVS
L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9717 (ISO 19250)
Hiệu suất
(24 ± 3) h/ (41,5 ± 1) °C
Salmonella Enteritidisd,i
Salmonella Typhimuriumd,i
+ E. colid
+ Pseudomonas aeruginosa
00030
00031
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00025
-
Định tính
> 10 khuẩn lạc trên XLD hoặc môi trường chọn lọc khác
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng môi trường (xem tiêu chuẩn)
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế từng phần ≤ 100 khuẩn lạc trên TSA
-
Enterococcus faecalisd
00009 hoặc 00087
-
Định tính
< 10 khuẩn lạc trên TSA
-
Môi trường chất lỏng không chọn lọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phản ứng đặc trưng
DRCM
L
Vi khuẩn kị khí khử sulfit (clostridia)
TCVN 6191-1 (ISO 6461-1)
Hiệu suất
(44 ± 4) h/ (36 ± 1) °C môi trường yếm khí
Clostridium perfingens
00007b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Độ đục (1-2)j
Khuẩn lạc màu đen
Độ đặc hiệu
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc không có màu đen
Nước muối
L
Các dịch lỏng pha loãng
TCVN 9716 (ISO 8199)
Dịch pha loãng
45 min đến 1 h/ (20 đến 25) °C
E.colid
Staphylococcus aureus
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00034
TSA
Định lượng
± 30 % khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm ban đầu)
-
Dịch pha loãng pepton
Dung dịch muối pepton
Dung dịch Ringer (nồng độ 1/4)
Dung dịch đệm phosphat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
mCCDA
S
Campylobacter
ISO 17995
Hiệu suất
(44 ± 4) h / (41,5 ± 1) °C môi trường hiếu khí
Campylobacter jejunid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000156 hoặc 00005 00004
-
Định tính
Phát triển tốt (2)
Khuẩn lạc nhỏ, phẳng hoặc lồi có bề mặt bóng
Tính chọn lọc
+ E colid
00012 hoặc 00013 hoặc 00179 hoặc 00090
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ức chế toàn phần hoặc từng phần (0-1)
Khuẩn lạc không đặc trưng
Staphylococcus aureusd
00032 hoặc 00034
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
XLD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella
TCVN 9717 (ISO 19250)
Hiệu suất
(24 ± 3) h/ (36 ± 2) °C
Salmonella typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd,i
00031
00030
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển bình thường (2)
Khuẩn lạc có tâm màu đen và viền trong, màu đỏ nhạt do sự thay đổi màu của môi trường
Tính chọn lọc
E. colid
00012 hoặc 00013
-
Định tính
Phát triển hoặc ức chế từng phần (0-1)
Khuẩn lạc màu vàng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00009 hoặc 00087
-
Định tính
Ức chế toàn phần (0)
-
Môi trường dùng cho nhiều mục đích
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
BPWk
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng để đếm tất cả vi sinh vật
TCVN 6507 (ISO 6887)
Pha loãng
45 min đến 1 h/ 20 °C đến 25 °C
E colid
Staphylococcus aureus
00012 hoặc 00013
00034
TSA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 30% khuẩn lạc/T0 (± 30 % số đếm ban đầu)
-
Tăng sinh sơ bộ để phát hiện Salmonella
TCVN 9717 (ISO 19250)
Hiệu suất
(18 ± 2) h/ (36 ± 2) °C
Salmonella typhimuriumd,i
Salmonella Enteritidisd
00031
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Định tính
Độ đục (1-2)j
-
Môi trường đối chứng đối với số đếm vi sinh vật
Môi trườnga
Type
Vi sinh vật
Tiêu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ
Chủng đối chứng
Số WDCMc
Môi trường đối chứng
Phương pháp kiểm chứng
Chuẩn cứ
Các phản ứng đặc trưng
BCYE
S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11731 và ISO 111731-2
Hiệu suất
2 ngày đến 5 ngày/ (36 ± 2) °C
Legionella pneumophilla
00107b
Mẻ môi trường BCYE đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc màu trắng-xám-xanh lam-đỏ tía có gờ và tròn bóng đặc trưng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Đếm khuẩn lạc
-
Hiệu suất
Theo qui định trong phương pháp mà TSA được dùng làm môi trường đối chứng
E. colid
Clostridium perfringens
Pseudomonas aeruginaso
Enterococcus faecalis
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00007
00024
00087
Mẻ môi trường TSA đã được đánh giá
Định lượng
PR ≥ 0,7
Khuẩn lạc đặc trưng theo từng loài
a Tên gọi đầy đủ của các môi trường viết tắt nêu trong Bảng E.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Tham khảo bảng kê chủng đối chứng có sẵn trên http://www.wfcc.info về thông tin số lượng chủng của bộ sưu tập giống và các chi tiết liên lạc;
d Chủng được chọn tự do, một trong các chủng được sử dụng ít nhất.
e L: môi trường lỏng; S: môi trường đặc; SS: môi trường bán đặc
f Phát triển/độ đục được phân loại như sau: 0 - không phát triển/không đục; 1 - phát triển yếu/hơi đục và 2 - phát triển/có đục (xem 7.4.2.1, 8.4.1).
g Escherichia coli WDCM 00013 được nêu trong tiêu chuẩn cụ thể.
h Escherichia coli WDCM 00013 sinh β-d-gluconidase mạnh và WDCM 00202 sinh β-d-gluconidase yếu
i Một số quy định và hạn chế của quốc gia về sử dụng typ huyết thanh khác. Xem các yêu cầu hiện hành về việc chọn typ huyết thanh Salmonella.
j Phát triển/độ đục được xếp loại là: 0 - không phát triển/độ đục; 1 - phát triển yếu/độ đục; 2 - phát triển tốt/độ đục (xem 7.4.1.2; 8.4.1).
k Nếu môi trường BPW được sử dụng cho hai hoặc ba ứng dụng khác nhau: ít nhất là thực hiện phép thử phát triển Salmonella (nếu phòng thử nghiệm thực hiện thử vi sinh vật này).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.2 - Các thuật ngữ viết tắt về môi trường được sử dụng trong Bảng F.1
Thuật ngữ môi trường viết tắt
Tên đầy đủ của môi trường
Tiêu chuẩn
BCYE
Môi trường chất chiết nấm men đệm than
ISO 11731 và ISO 11731-2
Bolton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17995
BPW
Nước đệm pepton
TCVN 6507 (ISO 6887), TCVN 9717 (ISO 19250)
DRCM
Môi trường phân biệt bổ sung clostridium
TCVN 6191-1 (ISO 6461-1)
GVPC
Thạch đệm than chất chiết nấm men bổ sung glycin, vancomycin, polymyxin B, cycloheximid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactose TTC
Thạch clorua triphenyltetrazolium lactose bổ sung natri heptadecylsulfat
TCVN 6187-1 (ISO 9308-1)
mCCDA
Thạch deoxycholat cefoperazon than cải biến
ISO 17995
mCP
Thạch pertringen Clostridium dùng cho phương pháp lọc
98/83/EC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường 4-metylumbelliferyl-α-D glucoside /SF
TCVN 6189-1 (ISO 7899-1)
MUG/EC
Môi trường 4-metylumbelliferyl-β-D glucuronide /EC
ISO 9308-3
Preston
Canh thang Preston
ISO 17995
Pseudomonas CN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8881 (ISO 16266)
RVS
Canh thang Rappaport-Vassiliadis pepton đậu tương
TCVN 9717 (ISO 19250)
Slanetz và Bartley
Môi trường Slanetz và Bartley
TCVN 6189-2 (ISO 7899-2)
Sắt sulfil
Thạch sắt sulfil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tryptose sulfit (TS)
Thạch tryptose sulfit
TCVN 6191-2 (ISO 6461-2)
TSA
Thạch trypton đậu tương
-
TSC
Thạch sulfit xycloserin tryptose (không chứa lòng đỏ trứng)
ISO 14189
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch deoxycholat lysin xylose
TCVN 9717 (ISO 19250)
YEA
Chất chiết nấm men
ISO 6222
(Quy định)
Sử dụng các biểu đồ kiểm chứng để kiểm soát phép thử định lượng môi trường nuôi cấy đặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả việc sử dụng biểu đồ kiểm chứng để theo dõi các kết quả, đặc biệt là kết quả biểu thị tỷ lệ hiệu suất, PR, như chi tiết trong 7.2, khi thử nghiệm thạch chọn lọc hoặc không chọn lọc dựa vào thạch đối chứng không chọn lọc hoặc các mẻ thạch chọn lọc tương tự đã được chấp nhận.
Cần chú ý khi sử dụng biểu đồ kiểm chứng để thử nghiệm giữa các mẻ của cùng loại thạch, như bất kỳ sự suy giảm chất lượng nào của các mẻ liên tiếp có thể không được rõ ràng, trừ khi các dung dịch huyền phù thử nghiệm được kiểm chứng cẩn thận để cho số lượng sinh vật thích hợp, hoặc sử dụng RM (xem 3.4.6). Bất kỳ hệ thống kiểm soát chất lượng môi trường nào dựa vào việc kiểm tra giữa các mẻ phải được xác nhận là phù hợp với mục đích trước khi đưa vào sử dụng.
Mỗi nguồn gốc và mẻ thạch thử nghiệm đều cho thấy mức độ khác nhau về hiệu suất và các phòng thử nghiệm riêng rẽ có thể sử dụng các thạch đối chứng khác nhau để so sánh với thạch thử nghiệm. Do đó, các phòng thử nghiệm riêng rẽ phải thiết lập và chứng minh các giới hạn của mình và/hoặc khoảng hệ số hiệu suất có thể được chấp nhận đối với mỗi loại thạch thử nghiệm sử dụng thường xuyên trong khoảng giá trị hệ số hiệu suất quy định trong 7.2.2.1.2. Các biểu đồ kiểm chứng được chuẩn bị từ các dữ liệu đánh giá xác nhận ban đầu, thiết lập các giới hạn chấp nhận sử dụng phân tích thống kê và sau đó các biểu đồ này được sử dụng để theo dõi các mẻ thạch tiếp theo. Thường xuyên đánh giá các giới hạn (ví dụ cứ sau mỗi 30 phép thử) và điều chỉnh khi cần (thông tin bổ sung được đưa ra trong G.2.6).
Các quy trình yêu cầu sử dụng dung dịch huyền phù vi sinh vật có nồng độ đã biết của chủng đích quy định cho môi trường thử nghiệm nêu trong Phụ lục E hoặc Phụ lục F; đây là giá trị đích đối với phép thử. Huyền phù thử nghiệm là RM thương mại (xem 3.4.6) hoặc được phòng thử nghiệm chuẩn bị từ các giống làm việc đã chuẩn hóa kỹ của các chủng đối chứng. Nồng độ vi sinh vật trong huyền phù phòng thử nghiệm (giá trị đích) phải cho thấy ổn định và đồng nhất trong suốt thời gian sử dụng.
Để tối ưu hóa việc kiểm soát, các huyền phù phải chứa xấp xỉ 100 cfu (khoảng 80 cfu tới 120 cfu) trong một thể tích dịch cấy được đưa lên đĩa thạch và thường thực hiện các phép thử ít nhất hai lần lặp lại. Bảng 1 (xem 5.4.2.5.1) cung cấp các giá trị về độ chụm ở các nồng độ dịch cấy khác nhau cho thấy tầm quan trọng của việc duy trì dịch cấy tối ưu này.
Các đĩa thạch phải được cấy bằng các kỹ thuật dàn bề mặt, đổ đĩa hoặc lọc màng, thích hợp với phương pháp chuẩn đối chứng mà thạch được sử dụng và được ủ trong các điều kiện quy định tại các tiêu chuẩn cụ thể đó.
Các khuẩn lạc có mặt trên hoặc trong mỗi đĩa phải được đếm phù hợp với các phương pháp chuẩn đối chứng và các hệ số hiệu suất tính được trong 7.2.1.1.
G.2 Sử dụng biểu đồ kiểm chứng
G.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2 Dựng biểu đồ kiểm chứng
Quy trình này dựa trên dịch cấy chuẩn có chứa (100 ± 20) cfu trong 0,1 ml dịch cấy được sử dụng đối với phép thử sử dụng kỹ thuật dàn đĩa quy trình này. Cũng thích hợp khi sử dụng các thể tích khác của dịch cấy đối với các kỹ thuật khác như đổ đĩa hoặc lọc màng, với điều kiện là dịch cấy có chứa số lượng khuẩn lạc nằm trong dải chấp nhận (100 ± 20) cfu.
Trung bình của hai dãy số đếm lặp lại trên phép thử thứ i là xi cfu/0,1 ml đối với môi trường thử nghiệm và yi cfu/0,1 ml đối với môi trường đối chứng. Khi đó, hệ số hiệu suất của phép thử thứ i là xi / yi = ri. Đối với các dãy phép thử từ i = 1, 2, ...n, trong đó n là số tối thiểu 10 và tốt nhất là 20, sử dụng Công thức (G.1) để tính giá trị trung bình, của PR:
(G.1)
Sử dụng Công thức (G.2) để xác định các giá trị trung bình, của PR:
(G.2)
Trong đó:
i là số phép thử;
n là tổng số các phép thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các độ lệch chuẩn (s) như sau:
(G.3)
CHÚ THÍCH: Hằng số 0,8865 (hoặc nghịch đảo của 1,128) là chuẩn được ASTM khuyến cáo để xác định độ lệch chuẩn từ dải trung bình các giá trị thử nghiệm lặp lại hai lần.
Tính các giá trị giới hạn 95 % (± 2s) và 99 % (± 3s) của sự phân bố các kết quả.
Trên trục Y của biểu đồ kiểm chứng, đánh dấu các vị trí của giá trị trung bình tổng thể PR, , từng giá trị của hai giá trị trên (+2s và +3s) và hai giá trị dưới (-2s và -3s), sau đó vẽ các đường song song với trục X. Dựng các giá trị PR thứ 1, 2, … n trên trục X (xem ví dụ).
Mỗi khi chuẩn bị mẻ môi trường mới, cần thử nghiệm sử dụng huyền phù dịch cấy chuẩn và PR tính được từ tỷ số của số cfu đếm được sau khi ủ ấm trên môi trường thử nghiệm và môi trường đối chứng như trên. Giá trị này được vẽ trên biểu đồ kiểm chứng và được kiểm tra lại dựa vào các giới hạn thu được.
G.2.3 Ví dụ về dựng biểu đồ kiểm chứng sử dụng 20 kết quả
Bảng G.1 cho các kết quả từ 20 lần kiểm tra hệ số hiệu suất liên tiếp trên các mẻ của chủng loại thạch thử nghiệm không chọn lọc sử dụng dịch cấy chuẩn 110 cfu/0,1 ml đếm được trên môi trường đối chứng không chọn lọc (số đếm chính xác trên môi trường đối chứng sẽ khác so với số đếm được trong thực tế, nhưng số liệu được dùng để đưa ra nguyên tắc của biểu đồ kiểm chứng là chỉ từ các hệ số hiệu suất tính được).
Bảng G.1 - Báo cáo kiểm tra hệ số hiệu suất của 20 lần liên tiếp trên thạch không chọn lọc dùng để xây dựng biểu đồ kiểm chứng (cho các số đếm thực chỉ trên môi trường thạch thử nghiệm, các số đếm trên môi trường đối chứng yi là 110 cfu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả số phép thử nghiệm (i)
i =
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
Cfu (thạch thử nghiệm - xi)
95
102
94
97
105
68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
103
116
ri
0,86
0,93
0,85
0,88
0,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,95
0,95
1,05
-
0,07
0,08
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,06
0,06
0,01
0,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i =
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
16
17
18
19
20
Cfu (thạch thử nghiệm - xi)
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
116
114
110
114
98
88
102
ri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,81
1,05
1,04
1,00
1,04
0,89
0,80
0,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,04
0,01
0,24
0,01
0,04
0,04
0,15
0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lưu ý rằng kết quả dưới của phép thử số 6 trong ví dụ này của thạch không chọn lọc thấp hơn khoảng cho phép đối với giá trị chấp nhận PR từ 0,70 đến 1,40 của thạch không chọn lọc (xem 7.2.2.1.2) và tất cả các kết quả như thế được coi là ngoại lệ trong việc thu lấy độ lệch chuẩn và giá trị trung bình đối với biểu đồ kiểm chứng.
Các lý do kết quả thử nghiệm PR nằm ngoài dải cho phép cần được nghiên cứu vì chúng thường liên quan đến việc thực hiện không tốt quy trình thử nghiệm chứ không phải do chất lượng môi trường kém và thường tìm được khi dịch cấy được sử dụng nằm ngoài khoảng độ chụm quy định từ 80 cfu đến 120 cfu.
Giá trị PR trung bình bằng với:
(G.4)
(thể hiện bằng đường kẻ đậm trên Hình G.1)
Khoảng các giá trị (R = |ri - ri-1|) được xác định là chênh lệch tuyệt đối của các giá trị liên tiếp, ngoại trừ giá trị bị loại (ví dụ: phép thử số 6 trong Bảng G.1 ở trên), nghĩa là:
0,93 - 0,86 = 0,07; 0,93 - 0,85 = 0,08; 0,88 - 0,85 = 0,03 v.v...
Giá trị trung bình bằng:
(0,07 + 0,08 + 0,03 + ... + 0,09 + 0,13)/18 = 1,43/18 = 0,08 (G.5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn tin cậy 95 % (thể hiện bằng đường kẻ chấm nhạt trong Hình G.1) là:
0,92 ± 2 x 0,071 = 0,92 ± 0,14 = 0,78 đến 1,06 (G.6)
Các giới hạn tin cậy 99 % (thể hiện bằng đường kẻ chấm đậm trong Hình G.1) là:
0,92 ± 3 x 0,071 = 0,92 ± 0,21 = 0,78 đến 1,13 (G.7)
CHÚ DẪN:
Y hệ số hiệu suất, PR
X số phép thử
Hình G.1 - Biểu đồ kiểm chứng được xây dựng từ các hệ số hiệu suất thu được từ 20 lần kiểm tra đầu tiên nêu trong Bảng G.1 (đã loại trừ kết quả ngoại lệ số 6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ môi trường nuôi cấy sẽ được chấp nhận nếu các tiêu chí chất lượng vi sinh lẫn tiêu chí chung (xem 6.2) đầu đáp ứng.
Mẻ môi trường mới bị loại bỏ nếu các kết quả sau đây xuất phát từ các phép thử định lượng nói trên không kiểm soát được như sau:
- vi phạm giới hạn ± 3s;
- hai trong ba quan sát trong hàng ngang vượt quá giới hạn cảnh báo ± 2s;
- sáu quan sát trong hàng ngang là tăng đều hoặc giảm đều;
- chín quan sát trong hàng ngang trên cùng một bên của giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí của bốn quan sát trong hàng ngang vượt quá mức ± 1s cũng cho thấy có vấn đề.
G.2.5 Các cách tiếp cận khác để thử hiệu năng của môi trường
Quy trình sử dụng biểu đồ kiểm chứng để thử hiệu năng của môi trường nêu trên thu được để dựng đồ thị các giá trị PR mà không cần chuyển log10 của số đếm khuẩn lạc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nếu các số đếm không bao gồm hệ số pha loãng, khi đó không chắc biến đổi về log10 sẽ là thích hợp. Việc chuyển đổi trực tiếp số đếm (ví dụ 100 cfu/đĩa) cần giả định phân bố Poisson để chuyển đổi số đếm x là . Ngoài ra, trong tình huống bất kỳ khi số đếm khuẩn lạc được dựng đồ thị trực tiếp thì cần đảm bảo rằng mức dịch cấy thử nghiệm là không đổi giữa các phép thử, nếu không kết quả thu được sẽ bị sai.
G.2.6 Xem xét định kỳ các biểu đồ kiểm chứng
Các biểu đồ kiểm chứng đầu tiên và tiếp theo đối với một môi trường thử nghiệm phải được xem xét định kỳ để đảm bảo rằng các giới hạn thiết lập vẫn còn chấp nhận được. Biểu đồ đầu tiên chứa tối thiểu là 20 điểm dữ liệu được xem xét để thiết lập giới hạn ban đầu và sau đó các biểu đồ tiếp theo có thể được xem xét tại các tần suất dự kiến cho mỗi 30 điểm dữ liệu bằng các quy trình dưới đây.
Một khi biểu đồ kiểm chứng được hoàn tất, tính lại giá trị trung bình và độ lệch chuẩn s, bỏ qua mọi kết quả nằm ngoài dải chấp nhận hoặc giới hạn thiết lập. Trường hợp sử dụng việc chuyển đổi về log10, thì thực hiện tất cả các phép tính sử dụng kết quả chuyển đổi log10.
So sánh độ lệch chuẩn của biểu đồ hiện hành với độ lệch chuẩn của tất cả các kết quả trước đó, stot, và kiểm tra biến thiên sử dụng các tiêu chí sau đây:
(G.8)
Trong đó: F(0975; n - 1, ntot - 1) là giá trị của thử nghiệm F ở xác suất α = 0,025 tại quan sát thứ n của s và quan sát ntot của stot.
Biến thiên đã tăng đáng kể khi s không đáp ứng được tiêu chí này và cần tìm nguyên nhân.
Trường hợp độ lệch chuẩn của biểu đồ kiểm chứng đáp ứng được các tiêu chí, thì kết hợp với biểu đồ kiểm chứng tiếp theo [xem công thức (G.9) là ví dụ để tính toán].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.9)
Trong đó:
là giá trị trung bình của biểu đồ kiểm chứng hiện hành;
là giá trị trung bình của tất cả các biểu đồ kiểm chứng trước đó;
s là độ lệch chuẩn của biểu đồ kiểm chứng;
stot là độ lệch chuẩn của tất cả các biểu đồ kiểm chứng trước đó;
n là tổng số quan sát của biểu đồ kiểm chứng hiện hành;
ntot là tổng số quan sát của tất cả các biểu đồ kiểm chứng trước đó.
Nếu trung bình của biểu đồ kiểm chứng hiện hành đáp ứng các tiêu chí thì kết hợp dữ liệu với các quan sát trước đối với cho biểu đồ kiểm chứng tiếp theo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Ví dụ về tính toán:
Các ví dụ về dữ liệu nêu trong Bảng G2, dựa vào ba biểu đồ kiểm chứng, mỗi biểu đồ có 30 quan sát xtot, stot và liên quan đến số liệu tổng hợp từ biểu đồ 1 và biểu đồ 2.
Một trong những quan sát trong biểu đồ thứ hai (số 22 được đánh dấu bằng chữ in nghiêng) vượt quá giới hạn chấp nhận được phòng thử nghiệm thiết lập từ dữ liệu của mình và quan sát này là do đó không được sử dụng trong việc tính toán.
Bảng G.2 - Dữ liệu đối với 3 biểu đồ kiểm chứng để đánh giá dựa vào các giới hạn đã thiết lập bởi phòng thử nghiệm (từ NEN 6603[39])
Phép đo
Kết quả thử nghiệm
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
Biểu đồ 1
100
77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
83
92
70
81
90
88
Biểu đồ 2
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
66
109
83
73
82
74
89
Biểu đồ 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
67
63
90
77
90
75
53
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Biểu đồ 1
78
82
90
95
75
86
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
92
Biểu đồ 2
80
83
95
71
98
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
84
88
Biểu đồ 3
99
74
88
68
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
89
80
71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
21
22
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
26
27
28
29
30
Biểu đồ 1
74
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
82
91
78
90
65
60
Biểu đồ 2
67
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
98
64
85
101
73
67
82
Biểu đồ 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
82
84
99
79
86
70
72
98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính các số liệu biểu đồ riêng rẽ
s
s2
xtot
stot
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các số liệu tổng hợp của biểu đồ 1 và biểu đồ 2
Biểu đồ 1
84,4
11,1
122,7
83,0
11,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ 2
81,6
12,3
150,8
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,1
12,1
147,5
-
-
-
Kiểm tra về biến thiên trong độ lệch chuẩn bằng cách so sánh độ lệch chuẩn, s, của biểu đồ cuối cùng (biểu đồ 3) với độ lệch chuẩn của hai biểu đồ đầu tiên (stot) như quy định trên đây để cho kết quả sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tới hạn là F(0,975; 29,58) = 1,83. Giá trị quan sát được này là nhỏ hơn giá trị tới hạn cho nên không có sự chênh lệch đáng kể giữa độ lệch chuẩn từ Biểu đồ 3 với hai biểu đồ trước đó (Biểu đồ 1 và Biểu đồ 2).
Sau đó kiểm tra nếu giá trị trung bình đã thay đổi như mô tả ở trên đối với các dữ liệu cho các kết quả như sau:
Dữ liệu đối với Biểu đồ 3 cho |81,1 - 83,0| = 1,9 và giá trị tới hạn cho:
(G.11)
Giá trị tính được đối với Biểu đồ 3 là nhỏ hơn giá trị tới hạn do đó không có sự chênh lệch đáng kể giữa trung bình của Biểu đồ 3 với các biểu đồ trước đó (Biểu đồ 1 và Biểu đồ 2).
Khi thử nghiệm về biến thiên có hiệu lực, thì các dữ liệu từ Biểu đồ 3 được kết hợp với dữ liệu của các biểu đồ trước đó để tính các giới hạn mới. Như vậy, các biểu đồ mới được thực hiện trên cơ sở của giá trị trung bình 82,4 và độ lệch chuẩn 11,80.
(Tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.1
Bất thường
Lý do có thể
Môi trường thạch không đông đặc
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
Độ pH thấp gây ra thủy phân axit
Sử dụng khối lượng thạch không đúng
Agar không hòa trộn kỹ
Trộn các thành phần không kỹ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
Chất lượng nước kém
Nhiễm bẩn hóa chất từ bên ngoài
pH được đo tại nhiệt độ không chính xác
Máy đo pH được hiệu chuẩn không đúng
Chất lượng môi trường khô không tốt
Màu sắc khác thường
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
Chất lượng nước kém
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếu một hay nhiều thành phần
Các thành phần được sử dụng không chính xác
Độ pH không chính xác
Nhiễm bẩn từ bên ngoài
Hình thành kết tủa
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
Chất lượng nước kém
Chất lượng môi trường khô không tốt
Kiểm soát pH kém
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường bị ức chế/Hiệu suất thấp
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
Chất lượng môi trường khô không tốt
Chất lượng nước kém
Công thức được sử dụng không đúng, ví dụ: các thành phần được cân không chính xác, chất bổ sung có nồng độ không đúng
Có dư lượng chất độc hại trong bình chuẩn bị hoặc trong nước
Chuẩn bị các vi sinh vật kiểm soát sinh vật không đúng cách
Tính chọn lọc/tính đặc hiệu kém
Quá nhiệt trong quá trình chuẩn bị môi trường
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng công thức không đúng
Chất bổ sung được thêm vào không đúng cách, ví dụ: cho vào khi môi trường quá nóng hoặc với nồng độ không đúng
Chất bổ sung bị nhiễm bẩn
Chuẩn bị các vi sinh vật kiểm soát sinh vật không đúng cách
Nhiễm bẩn
Khử trùng không đúng cách
Kỹ thuật vô trùng kém
Chất bổ sung bị nhiễm bẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phép thử định lượng môi trường nuôi cấy lỏng
I.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này đưa ra các phương pháp thử định lượng môi trường lỏng, có thể cung cấp thêm thông tin so với các phương pháp thông thường quy định trong Điều 8. Các phương pháp này chủ yếu được áp dụng để đánh giá môi trường đang được nghiên cứu và so sánh.
Chất lượng của môi trường lỏng với khía cạnh tối ưu hóa đặc tính phát triển được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn đầu. Nhìn vào độ dài của pha trễ và tăng trưởng trong pha đầu cung cấp thông tin nhạy cảm nhất về hiệu suất và tính chọn lọc của các vi sinh vật đích và không phải đích tương ứng trong canh thang thử nghiệm và canh thang đối chứng. Do đó, nếu chỉ có khác biệt nhỏ về chất lượng, thì cấy vạch từ môi trường lỏng vào các đĩa sau thời gian ủ ngắn hơn, ví dụ: 6 h hoặc 12 h.
I.2 Phương pháp thử định lượng môi trường nuôi cấy lỏng không chọn lọc sử dụng các vi sinh vật đích
I.2.1 Cách tiến hành
- Chọn một lượng các ống, mỗi ống chứa ít nhất 10 ml môi trường hoặc các phần 10 ml từ mỗi mẻ cần thử nghiệm (xem 3.1.2).
- Sử dụng giống làm việc nêu trong 5.4.2.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ủ các môi trường đã cấy theo các điều kiện quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
- Chuẩn bị đủ các độ pha loãng từ môi trường đã ủ ấm để thu được số đếm khuẩn lạc (xem 5.4.2.5).
- Dàn đều thể tích đã đong, ví dụ 10 μl, trên một đĩa thạch không có chất ức chế như trong 7.2.2.1.1.
I.2.2 Đếm và diễn giải kết quả
Sau khi ủ, đếm số khuẩn lạc trên các đĩa (xem 7.2.2.1.1 và 7.2.2.1.2). Việc diễn giải các kết quả sẽ phụ thuộc vào mục tiêu của phép thử, ví dụ: so với mẻ trước đó, môi trường đối chứng hoặc RM.
Vi sinh vật đích cần đạt được 106 cfu/ml đến 108 cfu/ml.
I.2.3 Sơ đồ phương pháp định lượng đối với môi trường nuôi cấy lỏng không chọn lọc sử dụng vi sinh vật đích
Hình 1.1 là sơ đồ phương pháp định lượng đối với môi trường nuôi cấy lỏng không chọn lọc sử dụng các vi sinh vật đích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Phương pháp thử định lượng môi trường nuôi cấy lỏng chọn lọc sử dụng vi sinh vật đích và không phải đích
I.3.1 Cách tiến hành
- Chọn một lượng các ống, mỗi ống chứa ít nhất 10 ml môi trường hoặc các phần 10 ml từ mỗi mẻ cần thử nghiệm (xem 3.2.2).
- Sử dụng giống làm việc nêu trong 5.4.2.
- Nuôi cấy các vi sinh vật đích: cấy canh thang thử nghiệm, canh thang đối chứng và môi trường đối chứng đặc cho mỗi vi sinh vật thử nghiệm ≤ 100 tế bào. Môi trường đối chứng đặc được dùng để đếm cfu trong dịch cấy.
- Nuôi cấy các vi sinh vật không phải đích: Cấy canh thang thử nghiệm, canh thang đối chứng và môi trường đối chứng đặc cho mỗi vi sinh vật thử nghiệm ≥ 1 000 tế bào.
- Nuôi cấy hỗn hợp của các vi sinh vật đích và các vi sinh vật không phải đích: Để thử nghiệm các giống hỗn hợp trong canh thang thử nghiệm nuôi cấy môi trường chọn lọc, môi trường đối chứng và môi trường đối chứng đặc có ≤ 100 tế bào vi sinh vật đích và ≥ 1 000 tế bào của vi sinh vật không phải đích trong cùng một ống/trên cùng một đĩa thạch. Để thử nghiệm các giống hỗn hợp, dãn đều khi có thể trên các đĩa thạch không chọn lọc thạch cho phép phân biệt các vi sinh vật trong giống hỗn hợp (ví dụ: đĩa đếm thạch có MUG để đếm Escherichia coli và Salmonella spp.). Khi không thể phân biệt được giống cấy hỗn hợp trên môi trường thạch không chọn lọc, thì cần sử dụng môi trường thạch chọn lọc đã được thử hiệu năng.
- Ủ các môi trường đã cấy theo các điều kiện quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể.
Lấy một lượng đã biết hoặc nếu cần, lấy một lượng sau khi pha loãng từ mỗi canh thang và dàn đều lên đĩa thạch không có chất ức chế đối với các ống chỉ chứa các vi sinh vật đích hoặc chỉ chứa các vi sinh vật không phải đích nêu trong 8.2.2. Đối với các ổng chứa cả vi sinh vật đích lẫn vi sinh vật không phải đích, dàn đều trên mỗi đĩa chứa cùng môi trường chọn lọc như đã sử dụng ở trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2 Đọc, tính và diễn giải kết quả
Đếm các khuẩn lạc của vi sinh vật đích và không phải đích trên từng đĩa và tính toán độ thu hồi so với canh thang đối chứng, có tính đến độ pha loãng được dùng để đếm (nếu cần). Trong trường hợp các giống cấy hỗn hợp, cần phân biệt các loại khác nhau.
Việc tính toán và diễn giải kết quả phụ thuộc vào mục đích của phép thử. Việc diễn giải các kết quả phụ thuộc vào mục đích của phép thử, ví dụ: so sánh với mẻ trước đó, môi trường đối chứng hoặc RM.
Vi sinh vật đích cần đạt được 106 cfu/ml đến 108 cfu/ml và cần có mặt vi sinh vật ư thế trong môi trường chọn lọc.
Đối với các giống cấy hỗn hợp, độ thu hồi vi sinh vật đích không được thấp hơn so với độ thu hồi của giống thuần của sinh vật đích.
I.3.3 Sơ đồ phương pháp định lượng đối với môi trường nuôi cấy lỏng có chọn lọc bằng cách sử dụng vi sinh vật đích và vi sinh vật không phải đích
Hình I.2 là sơ đồ phương pháp định lượng đối với môi trường nuôi cấy lỏng chọn lọc sử dụng vi sinh vật đích và vi sinh vật không phải đích.
Hình I.2 - Sơ đồ phương pháp định lượng đối với môi trường nuôi cấy lỏng chọn lọc sử dụng vi sinh vật đích và vi sinh vật không phải đích (xem I.3.1 và I.3.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Xác định các phép thử hiệu năng vi sinh vật đối với môi trường nuôi cấy chuẩn hóa
J.1 Khái quát
Phụ lục này đưa ra các hướng dẫn cho các nhà lãnh đạo nhóm công tác tiêu chuẩn hóa để họ xác định các tiêu chí hiệu năng vi sinh, các phương pháp và các chủng kiểm chứng, khi xây dựng hoặc soát xét các tiêu chuẩn về phân tích vi sinh vật (vi sinh vật trong thực phẩm hoặc vi sinh vật trong nước).
J.2 Yêu cầu chung
Các yêu cầu về hiệu năng vi sinh vật (tiêu chí hiệu năng, phương pháp kiểm chứng và các mục đích) có thể áp dụng cho các môi trường nuôi cấy chuẩn hóa phải bao gồm trong mỗi tiêu chuẩn phân tích vi sinh.
Các yêu cầu về hiệu năng có thể là:
- được sử dụng và được cải biến nếu cần, theo tiêu chuẩn này đối với các môi trường nuôi cấy có quy định trong tiêu chuẩn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc xác định các yêu cầu hiệu năng của vi sinh vật này không đề cập đến thuốc thử hoặc môi trường để khẳng định.
J.3 Tiêu chí hiệu năng, phương pháp và các mục đích
Các tiêu chí được đánh giá (hiệu suất, tính chọn lọc, tính đặc hiệu), các phương pháp thử được sử dụng (phương pháp định lượng và định tính) và các mục đích cần đáp ứng phải được xác định theo các đặc trưng của từng môi trường nuôi cấy, như trong Bảng J.1 dưới đây:
- dạng môi trường (canh thang, thạch);
- thành phần môi trường (môi trường chọn lọc, môi trường không chọn lọc);
- chức năng của môi trường trong phương pháp chuẩn hóa (tăng sinh, pha loãng, phát hiện, định lượng).
Bảng J.1 - Tiêu chí, phương pháp thử và mục đích
Môi trường
Tiêu chí và phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)e
Tính chọn lọc (định tính)f
Thạch định lượng chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)b
Tính chọn lọc (định tính)g
Tính đặc hiệu (định tính)i
Canh thang tăng sinh chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)c
Tính chọn lọc (định tính)h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất (phương pháp: định tính)d
Tính chọn lọc (định tính)g
Tính đặc hiệu (định tính)i
Thạch định lượng không chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)b
Canh thang tăng sinh không chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định tính)a
Canh thang pha loãng không chọn lọc
Hiệu suất (phương pháp: định lượng)e
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất (phương pháp: định tính)d
1. Hiệu suất: mục đích của tiêu chí hiệu năng này là để kiểm tra xác nhận sự phát triển của các chủng đích (và hình thái khuẩn lạc) trên đĩa thạch.
a Hiệu suất định tính (môi trường lỏng): xem 8.4.
Mục đích: kết quả phải là 2 (tăng trưởng khả quan) đối với một dịch cấy ≤ 100 cfu các vi sinh vật đích (8.4.1).
b Hiệu suất định lượng (môi trường thạch): xem 7.2.1.1.
- Mục đích: PR phải ≥ 0,50 để so sánh môi trường chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc quy định trong các Phụ lục F và E. Các PR phải ≥ 0,70 để so sánh môi trường không chọn lọc với môi trường đối chứng không chọn lọc hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn hoặc các Phụ lục F và E. Điều này cũng áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, nếu thực hiện so sánh với mẻ trước đó.
Các khuẩn lạc vi sinh vật đích phải có vẻ bên ngoài đặc trưng.
c Định tính (môi trường lỏng): xem 8.3.
Mục đích: Ít nhất 10 khuẩn lạc của vi sinh vật đích quan sát thấy trên môi trường phân lập chọn lọc được sử dụng để phát hiện sau khi cấy ≤ 100 cfu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: kết quả phải là 2 (tăng trưởng khả quan) các vi sinh vật đích.
Các khuẩn lạc vi sinh vật đích phải có vẻ bên ngoài đặc trưng.
e Hiệu suất định lượng (môi trường lỏng): xem 8.2.
Mục đích: Đối vối các chất pha loãng, số lượng vi sinh vật sau thời gian tiếp xúc, phải nằm trong khoảng ± 30 % số lượng ban đầu.
2. Tính chọn lọc: mục đích của tiêu chí hiệu năng này là để xác minh rằng các chủng gây nhiễu (không phải đích) bị ức chế một phần hoặc hoàn toàn bởi môi trường chọn lọc.
f Tính chọn lọc định tính (môi trường lỏng): xem 8.3.
Mục đích: các vi sinh vật thử nghiệm (không mong muốn) bị ức chế hoàn toàn.
g Tính chọn lọc định tính (môi trường thạch): xem 7.4.
Mục tiêu: Các vi sinh vật thử nghiệm (không mong muốn) bị ức chế một phần hoặc hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu: Không phát triển (hoặc <10 cfu) các vi sinh vật (không mong muốn) trên môi trường thạch không chọn lọc được sử dụng để phát hiện.
3. Tính đặc hiệu: Mục đích của tiêu chí hiệu năng này là để xác minh rằng các chủng gây nhiễu (không phải đích) không bị ức chế không tạo ra các khuẩn lạc đặc trưng.
ii Tính đặc hiệu định tính (môi trường thạch): xem 7.4.
Mục đích: các khuẩn lạc của các chủng không phải đích thử nghiệm không được có vẻ bên ngoài của các vi sinh vật đích trong các phương pháp đã chuẩn hóa.
Các tiêu chí này phải được kiểm tra xác nhận với thời gian và nhiệt độ ủ đã chuẩn hóa.
J.4 Chọn các chủng kiểm chứng hiệu năng
J.4.1 Yêu cầu chung
Mục đích của các tiêu chí hiệu năng khác nhau và phạm vi của phương pháp tiêu chuẩn hóa phải xác định việc chọn các chủng kiểm chứng, nghĩa là:
- Các chủng đích (hiệu suất) được phát hiện hoặc được định lượng trong phương pháp, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chủng kiểm chứng được mô tả trong Phụ lục E và Phụ lục F, đã được thử nghiệm trên môi trường xác định, phải được sử dụng, nếu có thể.
Nếu chứng minh được (tính không ổn định di truyền, không đủ khả năng tái sinh của các chủng QC đã xác định trước đó v.v...), thì chủ trì dự án có thể đề xuất thay đổi các chủng yêu cầu, theo các hướng dẫn trong điều này.
J.4.2 Đánh giá sự phù hợp của các chủng kiểm chứng mới
Trước khi giới thiệu một chủng mới, thì sự phù hợp để sử dụng trong phép thử hiệu năng phải được đánh giá xác nhận và lập thành văn bản. Điều này đòi hỏi việc chứng minh khả năng lặp lại của phép kiểm soát hiệu năng ít nhất hai (tốt nhất là ba) phòng thử nghiệm độc lập, sử dụng hai hoặc ba lô hàng khác nhau của các công thức đã tiêu chuẩn hóa hoặc từ các nhà sản xuất thương mại khác nhau trong từng phòng thử nghiệm.
J.4.3 Môi trường mới
Đối với môi trường mới bất kỳ, các chủng kiểm chứng phải:
- được chọn ưu tiên từ các chủng được mô tả trong Phụ lục E hoặc Phụ lục F;
- được đánh giá trước đó và được chứng minh là phù hợp (xem J.4.2);
- hoặc mới được giới thiệu trong các điều kiện sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chúng phải sẵn có trong ít nhất hai bộ sưu tập chủng quốc tế, với mức giá chấp nhận được;
- đã được đánh giá trước đó và được chứng minh là phù hợp (xem J.4.2).
J.4.4 Số lượng các chủng cho mỗi tiêu chí
Chú thích a của Bảng: hiệu suất định tính (môi trường lỏng): xem 8.4.
Hai chủng đích: chủng typ A và chủng typ B
Typ A: chủng được thử nghiệm trong kiểm soát chất lượng hiệu năng của nhà sản xuất môi trường và người sử dụng cuối cùng.
Typ B: chủng chỉ yêu cầu nhà sản xuất môi trường thử nghiệm.
Chú thích b của Bảng: hiệu suất định lượng (môi trường thạch): xem 7.2.1.1.
Hai chủng đích: chủng A và chủng B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai chủng đích: chủng A và chủng B mỗi chủng liên quan đến hai chủng không phải đích.
Chú thích d của Bảng: hiệu suất định tính (môi trường thạch): xem 7.4.
Hai chủng đích: chủng A và chủng B.
Chú thích e của Bảng: hiệu suất định lượng (môi trường lỏng): xem 8.2
Hai chủng đích: chủng A và chủng B.
Chú thích f của Bảng: tính chọn lọc định tính (môi trường lỏng): xem 8.3
Hai chủng không phải đích: chủng A và chủng B
Chú thích g của Bảng: tính chọn lọc định tính (môi trường thạch): xem 7.4
Hai chủng không phải đích: chủng A và chủng B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai chủng không phải đích: chủng A và chủng B
Chú thích i của Bảng: tính chọn lọc định tính (môi trường thạch): 7.4
Một chủng không phải đích: chủng A
[1] TCVN ISO 9000, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[2] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
[3] TCVN 8890:2011 (ISO Guide 30:1992 with A.mendment 1:2008), Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng cho mẫu chuẩn
[4] ISO 6222, Water quality - Enumeration of culturable micro-organisms - Colony count by inoculation in a nutrient agar culture medium
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô
[7] TCVN 9331 (ISO/TS 22117), Vi sinh vật thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn và các yêu cầu cụ thể về thử nghiệm thành thạo thông qua so sánh liên phòng thử nghiệm
[8] Nordic Committee on Food Analysis (NMKL) Procedure no 10, 2002, Control of microbiological media
[9] AUSTRALIAN SOCIETY FOR MICROBIOLOGY Guidelines for assuring quality of food and water microbiological culture media. Second Edition, 2014
[10] EUROPEAN PHARMACOPOEIA 2010 7th ed, Council of Europe, France. Chapters 2.6.12 and 2.6.13
[11] UNITED STATES PHARMACOPOEIA 2011, 35th ed, The United States Pharmacopoeial Convention, USA. Chapter 1117.Microbiological Best Laboratory Practice
[12] DIN 58942-4:2003, Medical Microbiology - Culture media - Transport systems for specimen containing bacteria
[13] DIN 58942-4, Suppl. 1:2003, Medical Microbiology - Culture media - Systems, media and conditions for the transport of selected pathogens in clinical specimens
[14] DIN 58959-6, Suppl. 1:1997, Quality management in medical microbiology - Requirements for control strains - Examples for production and preservation of bacteria used as stock cultures and working cultures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] DIN 58959-9, Suppl. 1:1997, Quality management in medical microbiology - Requirements for the use of control strains for testing culture media - Control strains for commonly used culture media
[17] DIN 58959-9, Suppl. 2:1997, Quality management in medical microbiology - Requirements for the use of control strains for testing culture media - Maximum storage times for ready-to-use culture media
[18] DIN 58959-10:1997, Quality management in medical microbiology - Requirements for the use of control strains for testing reagents, dyes and biological materials
[19] DIN 58959-10, Suppl. 1:1997, Quality management in medical microbiology - Requirements for the use of control strains for testing reagents, dyes and biological materials - Control strains for commonly used materials
[20] WORLD DATA CENTRE FOR MICROORGANISMS Reference Strain Catalogue pertaining to organisms for performance testing of culture media. Available (viewed 2013-10-14) at http://www.wfcc.info
[21] J.E.L. Corry, G.D.W. Curtis, R.M. Baird eds. Handbook of Culture Media for Food and Water Microbiology. Royal Society of Chemistry, UK, Third Edition, 2012
[22] G.D.W. Curtis, R.M. Baird, N.P. Skovgaard, J.E.L. Corry Int. J. Food Microbiol. 1998, 45 p. 65 [A statement from the IUMS-ICFMH working party on culture media II]
[23] C. Bell, P. Neaves, A.P. Williams Food Microbiology and Laboratory Practice. Blackwell Science, Oxford, 2005
[24] J.H. Hagemann Single, chemically defined sporulation medium for Bacillus subtilis. J. Bacteriol. 1984, 160 pp. 438-441
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[26] B. Jarvis Statistical aspects of the microbiological examination of foods. Academic Press, London, Second Edition, 2008
[27] A.M. Cundell, S. Chatellier, P. Schumann, R. Lilischkis Equivalence of quality control strains of microorganisms used in the compendial microbiological tests: are national culture collection strains identical? PDA J. Pharm. Sci. Technol. 2010, 64 pp. 137-155
[28] L.J. Cross, J.E. Russell, M. Desai Examining the genetic variation of reference microbial cultures used within food and environmental laboratories using fluorescent amplified fragment length polymorphism analysis. FEMS Microbiol. Lett. 2011, 321 (2) pp. 100-106
[29] J.F. Schijven, A.H. Havelaar, M. Bahar A simple and widely applicable method for preparing homogeneous and stable quality control samples in water microbiology. Appl. Environ. Microbiol. 1994, 60 (11) pp. 4160-4162
[30] R. Araujo, A.G. Rodrigues, C. Pina-Vaz A fast practicable and reproducible procedure for standardization of the cell density of an Aspergillus inoculums. J. Med. Microbiol. 2004, 53 pp. 783-786
[31] M. Wesche Stress, sublethal injury, resuscitation, and virulence of bacterial foodborne pathogens. J. Food Prot. 2009, 72 (5) pp. 1121-1138
[32] DB Kell 1998, Viability and activity in readily culturable bacteria: a review and discussion of the practical issues. A v Leeuwenhoek 73 pp. 169-187
[33] N.J. Rowan Viable but non-culturable forms of food and waterbome bacteria: Quo Vadis? Trend Food Sciences. 2004,15 pp. 462-467
[34] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[36] AMERICAN TYPE CULTURE COLLECTION Bacterial Culture Guide. Manassas, VA, USA, 2012
[37] AMERICAN TYPE CULTURE COLLECTION Preservation and recovery of filamentous fungi. Tech.Bull. No 2 Manassas, VA, USA, 2011
[38] AMERICAN TYPE CULTURE COLLECTION Reference strains - How many passages are too many? Tech. Bull, No 6 Manassas, VA, USA, 2011
[39] NEN 6603, Environmental and Food - Internal quality control by the use of control charts with chemical and microbiological analysis
[40] TCVN 4882 (ISO 4831), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
[41] TCVN 6848 (ISO 4832), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[42] TCVN 4884 (ISO 4833), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C
[43] TCVN 6191-1 (ISO 6461-1), Chất lượng nước - Phát hiện và đếm số bào tử vi khuẩn kị khí khử sunfit (clostridia) - Phần 1: Phương pháp tăng sinh trong môi trường cấy lỏng
[44] TCVN 6191-2 (ISO 6461-2), Chất lượng nước - Phát hiện và đếm số bào tử vi khuẩn kị khí khử sunfit (clostridia) - Phần 2: Phương pháp màng lọc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[46] Sửa đổi 1:2008 TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002, Amd. 1:2007), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella spp. trên đĩa thạch - Sửa đổi 1: Phụ lục D: Phát hiện Salmonella spp. trong phân động vật và trong mẫu môi trường từ giai đoạn sản xuất ban đầu
[47] TCVN 4830-1 (ISO 6888-1), Vi sinh vật trong thục phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker
[48] TCVN 4830-2 (ISO 6888-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch fibrinogen huyết tương thỏ
[49] TCVN 4830-3 (ISO 6888-3), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ
[50] TCVN 6846 (ISO 7251), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
[51] TCVN 6189-1:2009 (ISO 7899-1:1998 with Cor 1:2000), Chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn đường ruột - Phần 1: Phương pháp thu nhỏ (số có xác suất lớn nhất) đối với nước mặt và nước thải
[52] TCVN 6189-2:2009 (ISO 7899-2:2000), Chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn đường ruột - Phần 2: Phương pháp lọc màng
[53] TCVN 4992 (ISO 7932), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Bacillus cereus giả định trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 độ C
[54] TCVN 4991 (ISO 7937), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi- Phương pháp định lượng Clostridium pertringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[56] TCVN 6187-2 (ISO 9308-2), Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn coliform - Phần 2: Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất)
[57] ISO 9308-3:1998, Water quality- Detection and enumeration of Escherichia coli and coliform bacteria - Part 3: Miniaturized method (Most Probable Number) for the detection and enumeration of E. coli in surface and waste water
[58] TCVN 7715-1 (ISO 10272-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Campylobacter spp. - Phần 1: Phương pháp phát hiện
[59] TCVN 7715-2 (ISO/TS 10272-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Campylobacter spp. - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[60] TCVN 7715-3 (ISO/TS 10272-3), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Campylobacter spp. - Phần 3: Phương pháp bán định lượng
[61] TCVN 8127 (ISO 10273), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phát hiện Yersinia enterocolitica gây bệnh giả định
[62] TCVN 8899 (ISO/TS 11059), Sữa và sản phẩm sữa - Phương pháp định lượng Pseudomonas spp.
[63] TCVN 7700-1 (ISO 11290-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 1: Phương pháp phát hiện
[64] TCVN 7700-2 (ISO 11290-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria monocytogenes - Phần 2: Phương pháp định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[66] ISO 11731-2, Water quality- Detection and enumeration of Legionella - Part 2: Direct membrane filtration method for waters with low bacterial counts
[67] TCVN 7138 (ISO 13720), Thịt và sản phẩm thịt - Định lượng Pseudomonas spp. giả định
[68] ISO 14139, Water quality - Enumeration of Clostridium perfringens - Method using membrane filtration
[69] TCVN 7902 (ISO 15213), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi khuẩn khử sulfit phát triển trong điều kiện kị khí
[70] TCVN 7906 (ISO 15214), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi khuẩn axit lactic ưa nhiệt trung bình - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 °C
[71] TCVN 8881 (ISO 16266), Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa - Phương pháp màng lọc
[72] TCVN 7924-1 (ISO 16649-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính b-glucuronidaza - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 °C sử dụng màng lọc và 5-bromo-4-clo-3-indolyl b-D-glucuronid
[73] TCVN 7924-2 (ISO 16649-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính b-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 °C sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl b-D-glucuromid
[74] TCVN 7924-3 (ISO/TS 16649-3), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính b-glucuronidaza - Phần 3: Kỹ thuật tính số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-clo-3-indolyl b-D-glucuronid
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[76] ISO 17995, Water quality - Detection and enumeration of thermotolerant Campylobacter species
[77] TCVN 9717 (ISO 19250), Chất lượng nước - Phát hiện Salmonella spp.
[78] TCVN 8275-1 (ISO 21527-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95
[79] TCVN 8275-2 (ISO 21527-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc bằng 0,95
[80] TCVN 5518-1 (ISO 21528-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae - Phần 1: Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh
[81] TCVN 5518-2 (ISO 21528-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobacteriaceae - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[82] TCVN 7903 (ISO 21871), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp xác định số lượng nhỏ Bacillus cereus giả định - Phương pháp phát hiện và kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
[83] TCVN 7905-1 (ISO/TS 21872-1), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 1: Phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
[84] TCVN 7905-2 (ISO/TS 21872-2), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện Vibrio spp. có khả năng gây bệnh đường ruột - Phần 2: Phát hiện các loài không phải là Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[86] European Council Directive 98/83/EC of 3 November 1998 on the quality of water intended for human consumption. Available (viewed 2013-10-14) at http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:1998:330:0032:0054:EN:PDF
[87] World Federation for Culture Collections (WFCC). Available at htpp://www.wfcc.info
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Thuật ngữ thử hiệu năng
3.3 Thuật ngữ về môi trường nuôi cấy.
3.4 Thuật ngữ về vi sinh vật thử nghiệm
4 Quản lý đảm bảo chất lượng
4.1 Hệ thống tài liệu
4.2 Bảo quản
4.3 Chuẩn bị môi trường trong phòng thử nghiệm
4.4 Bảo quản và hạn sử dụng môi trường đã chuẩn bị
4.5 Chuẩn bị để sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Thải bỏ môi trường
5 Vi sinh vật thử nghiệm để thử hiệu năng
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Chọn vi sinh vật thử nghiệm
5.3 Bảo quản và duy trì các vi sinh vật thử nghiệm
5.4 Vi sinh vật để thử hiệu năng
6 Kiểm soát chất lượng và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Kiểm soát chất lượng lý - hóa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Yêu cầu chung đối với phép thử hiệu năng vi sinh vật
6.5 Đánh giá hiệu năng và diễn giải các kết quả
6.6 Môi trường khẳng định và thuốc thử
7 Phương pháp thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy đặc
7.1 Yêu cầu chung
7.2 Phương pháp thử định lượng
7.3 Thử nghiệm môi trường nuôi cấy sử dụng cho lọc màng
7.4 Phương pháp thử định tính
8 Phương pháp thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Phương pháp định lượng trong ống nghiệm để thử hiệu năng của môi trường tăng sinh lỏng (phương pháp pha loãng để phân biệt)
8.3 Phương pháp định tính trong ống nghiệm để thử hiệu năng của môi trường lỏng chọn lọc
8.4 Phương pháp định tính trong ống nghiệm đơn (độ đục) để thử hiệu năng của môi trường lỏng
9 Phương pháp thử hiệu năng của chất pha loãng và môi trường vận chuyển
9.1 Yêu cầu chung
9.2 Phương pháp thử nghiệm dịch pha loãng
9.3 Phương pháp thử môi trường vận chuyển
10 Hệ thống tài liệu về các kết quả thử nghiệm
10.1 Thông tin từ nhà sản xuất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Tên gọi các các thành phần môi trường nuôi cấy sử dụng trong phân tích vi sinh vật thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước
Phụ lục B (quy định) Chuẩn bị gốc đối chứng và giống làm việc
Phụ lục C (quy định) Sơ đồ của các phương pháp thử hiệu năng
Phụ lục D (tham khảo) Ví dụ về phiếu ghi các kết quả thử nghiệm môi trường nuôi cấy
Phụ lục E (quy định) Các vi sinh vật thử nghiệm và các tiêu chí hiệu năng đối với môi trường nuôi cấy khuẩn lạc được sử dụng cho vi sinh vật trong thực phẩm
Phụ lục F (quy định) Các vi sinh vật thử nghiệm và các tiêu chí hiệu năng đối với môi trường nuôi cấy khuẩn lạc được sử dụng cho vi sinh vật trong nước
Phụ lục G (quy định) Sử dụng các biểu đồ kiểm chứng để kiểm soát phép thử định lượng môi trường nuôi cấy đặc
Phụ lục H (tham khảo) Đảm bảo chất lượng của môi trường nuôi cấy - Xử lý sự cố
Phụ lục I (tham khảo) Phép thử định lượng môi trường nuôi cấy lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Số CAS là đơn vị nhận dạng đơn nhất của Tổ chức Chemical Abstracts Service (CAS) đối với các nguyên tố, các hợp chất hóa học, polyme, các trình tự sinh học, các hỗn hợp và các hợp kim.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8128:2015 (ISO 11133:2014) về Vi sinh vật trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy
Số hiệu: | TCVN8128:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8128:2015 (ISO 11133:2014) về Vi sinh vật trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy
Chưa có Video