GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CHO CÁC PHÉP THỬ CƠ LÝ
Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 2: Determination of density for physical and mechanical tests
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng thể tích (tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích) của gỗ cho các phép thử cơ lý tại độ ẩm khi thử nghiệm và tại điều kiện khô tuyệt đối, cũng như khối lượng thể tích quy ước (tỷ lệ giữa khối lượng ở điều kiện khô tuyệt đối và thể tích của mẫu thử có độ ẩm lớn hơn hoặc bằng điểm bão hòa thớ gỗ).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8048-14 : 2009 (ISO 4858 : 1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích.
Xác định khối lượng của mẫu thử bằng cách cân và xác định thể tích bằng cách đo các kích thước hoặc bằng phương pháp khác. Tính khối lượng của một đơn vị thể tích gỗ.
4.1. Dụng cụ đo, có khả năng xác định kích thước của mẫu thử chính xác đến 0,1 mm.
4.2. Cân, chính xác đến 0,01 g.
4.3. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
5.1. Tạo mẫu thử thành hình lăng trụ đứng với mặt cắt ngang có cạnh 20 mm và chiều dài dọc theo thớ (25 ± 5) mm. Nếu các vòng sinh trưởng có chiều rộng lớn hơn 4 mm, các kích thước mặt cắt ngang của mẫu thử phải tăng lên để không nhỏ hơn 5 vòng sinh trưởng. Đối với phép xác định khối lượng thể tích quy ước, phải chuẩn bị mẫu thử có dạng hình học bất kỳ mà thể tích của mẫu có thể đo dễ dàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.1. Xác định khối lượng thể tích ở độ ẩm tại thời điểm thử
Xác định khối lượng của các mẫu thử chính xác đến 0,01 g. Đo các cạnh của mặt cắt ngang và chiều dài của mẫu thử dọc theo các trục đối xứng, chính xác đến 0,1 mm. Thể tích của mẫu thử có thể được xác định theo phương pháp khác, chính xác đến 0,01 cm3. Xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130). Lấy toàn bộ mẫu thử để xác định độ ẩm.
6.2. Xác định khối lượng thể tích ở điều kiện khô tuyệt đối
Làm khô mẫu thử từ từ đến khối lượng không đổi để giảm thiểu sự biến dạng và tách. Tiến hành cân và đo ngay sau khi làm khô, theo 6.1.
6.3. Xác định khối lượng thể tích quy ước
Độ ẩm của mẫu thử phải lớn hơn hoặc bằng điểm bão hòa thớ gỗ. Mẫu thử có thể được ngâm trong nước cất ở nhiệt độ phòng cho đến khi kích thước không thay đổi. Đo các kích thước hoặc thể tích của mẫu thử theo 6.1, làm khô mẫu thử theo 6.2 và cân mẫu thử theo 6.1.
7. Tính toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó,
mw là khối lượng của mẫu thử ở độ ẩm W, tính bằng kg (hoặc g);
aw, bw và lw là các kích thước của mẫu thử ở độ ẩm W, tính bằng m (hoặc mm);
Vw là thể tích của mẫu thử ở độ ẩm W, tính bằng m3 (hoặc mm3).
Biểu thị kết quả chính xác đến 5 kg/m3 (hoặc 0,005 g/cm3).
Khối lượng thể tích ρw phải chuyển về độ ẩm 12 % theo công thức phù hợp với độ ẩm từ 7 % đến 17%:
trong đó,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Khối lượng thể tích của mỗi mẫu thử ở điều kiện khô tuyệt đối, ρo, tính bằng kg/m3 (hoặc g/cm3), theo công thức:
trong đó,
mo là khối lượng của mẫu thử ở điều kiện khô tuyệt đối, tính bằng kg (hoặc g);
ao, bo và lo là các kích thước của mẫu thử ở điều kiện khô tuyệt đối, tính bằng m (hoặc mm);
Vo là thể tích của mẫu thử ở điều kiện khô tuyệt đối, tính bằng m3 (hoặc mm3).
Biểu thị kết quả chính xác đến 5 kg/m3 (hoặc 0,005 g/cm3).
7.3. Khối lượng thể tích quy ước ρy của mỗi mẫu thử, tính bằng kg/m3 (hoặc g/cm3), theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
amax, bmax, và lmax là các kích
thước của mẫu thử ở độ ẩm lớn hơn hoặc
bằng điểm bão
hòa thớ
gỗ,
tính bằng m (hoặc
mm);
Vmax là thể tích của mẫu thử ở độ ẩm lớn hơn hoặc bằng điểm bão hòa thớ gỗ, tính bằng m3 (hoặc mm3).
Biểu thị kết quả chính xác đến 5 kg/m3 (hoặc 0,005 g/cm3).
7.4. Tính giá trị trung bình số học của các kết quả nhận được đối với các mẫu thử riêng lẻ và báo cáo giá trị này là giá trị trung bình khối lượng thể tích của mẫu thử, chính xác đến 10 kg/m3 (hoặc 0,01 g/cm3).
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết liên quan đến lấy mẫu;
c) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hệ số K sử dụng để điều chỉnh kết quả thử nghiệm về độ ẩm 12 %;
f) Ngày thử nghiệm;
g) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho các phép thử cơ lý
Số hiệu: | TCVN8048-2:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho các phép thử cơ lý
Chưa có Video