GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 11: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG VA ĐẬP
Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 11: Determination of resistance to impact indentation
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ cứng ấn lõm khi va đập của gỗ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với phép thử cơ lý.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền của lớp bề mặt mẫu thử khi chịu va đập ấn lõm bằng viên bi thép.
4.1. Thiết bị, bao gồm:
a) viên bi thép (khối lượng thể tích 7,8 g/cm3) có đường kính (25 ± 0,05) mm;
b) ống định hướng để viên bi rơi từ độ cao (500 ± 1) mm;
c) tấm đế chắc nặng;
d) cơ cấu để ép mẫu thử tỳ vào tấm đế.
4.2. Dụng cụ đo, để xác định đường kính của vết lõm với độ chính xác 0,1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
5.1. Tạo mẫu thử hình lăng trụ đứng, có mặt cắt ngang hình vuông, cạnh 20 mm x 20 mm và chiều dài dọc theo thớ là 150 mm.
5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6.1. Đặt tấm giấy than lên mẫu thử và ép sát mẫu lên tấm đế của thiết bị (4.1). Tạo ra ba vết lõm trên bề mặt xuyên tâm của mẫu thử và ba vết trên bề mặt tiếp tuyến bằng cách va đập viên bi thép rơi tự do từ độ cao 500 mm (đo từ điểm thấp nhất của bề mặt viên bi). Khoảng cách giữa tâm của các vết lõm phải khoảng 40 mm.
6.2. Đo các kích thước song song và vuông góc với thớ của các vết lõm hằn trên mẫu thử do giấy than in lại sau khi va đập của viên bi thép, chính xác đến 0,1 mm.
6.3. Sau khi hoàn thành phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
Lấy phần làm việc của mẫu thử có chiều dài 100 mm và chiều dày 5 mm có các vết lõm làm mẫu để xác định độ ẩm. Để xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng một số trong số mẫu thử với số lượng tối thiểu theo TCVN 8044 (ISO 3129).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Độ cứng va đập của mỗi mẫu thử, HWy, ở độ ẩm W tại thời điểm thử, tính bằng kJ/m2, theo công thức:
trong đó,
m là khối lượng viên bi, tính bằng kg;
g là gia tốc trọng trường, tính bằng m/s2;
h là chiều cao rơi của viên bi, tính bằng m;
do là đường kính trung bình của vết lõm, tính bằng mm, chính xác đến 0,01 mm, theo công thức:
trong đó: d1 và d2 là kích thước của vết lõm song song và vuông góc với thớ, tính bằng mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh độ cứng va đập của mẫu thử HWy về độ ẩm 12 %, chính xác đến 0,1 kJ/m2, áp dụng công thức qui định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:
trong đó:
a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm xác định qua thực nghiệm. Nếu không có qui định khác có thể áp dụng a bằng 0,02.
7.3. Kết quả độ cứng va đập của mẫu thử, tính chính xác đến 0,1 kJ/m2, là giá trị trung bình số học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ.
7.4. Đối với từng mẫu phải tính hệ số không đồng dạng b, theo công thức:
trong đó:
d1 là giá số trung bình số học của các kích thước của ba vết lõm được đo vuông góc với thớ, tính bằng mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01.
7.5. Hệ số không đồng dạng của độ cứng ấn lõm của các mẫu thử, tính chính xác đến 0,01, là giá trị trung bình các tỷ số không đồng dạng của các mẫu riêng lẻ.
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);
c) Mô tả và thông tin về vật liệu thử (vị trí và số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);
d) Số lượng mẫu được thử;
e) Phương va đập của viên bi (xuyên tâm hoặc tiếp tuyến);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;
h) Ngày thử nghiệm;
i) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-11:2009 (ISO 3351:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 11: Xác định độ cứng va đập
Số hiệu: | TCVN8048-11:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-11:2009 (ISO 3351:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 11: Xác định độ cứng va đập
Chưa có Video