Ký hiệu |
Mô tả |
Đơn vị |
CCSE |
Năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh |
Wh |
EER (t) |
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t |
W/W |
EER (tj) |
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W/W |
EER,ful (tb) |
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) khi tải lạnh bằng năng suất lạnh đầy tải |
W/W |
EER,haf (tc) |
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải |
W/W |
EER,hf (tj) |
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) ở chế độ thay đổi được từ năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W/W |
EER,mh (tj) |
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) ở chế độ thay đổi được từ năng suất lạnh tải nhỏ nhất đến năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W/W |
EER,min (tp) |
Hệ số năng lượng hiệu quả (EER) khi tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất |
W/W |
FCSP |
Hệ số lạnh hiệu quả toàn mùa (CSPF) |
- |
FPL (tj) |
Hệ số non tải (PLF) ở nhiệt độ ngoài trời tj |
- |
FTCSP |
Hệ số lạnh hiệu quả toàn mùa tổng (TCSPF) |
- |
LCST |
Tổng tải lạnh toàn mùa (CSTL) |
Wh |
LC(tj) |
Tải lạnh xác định ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
nj |
Số giờ trong đó nhiệt độ ngoài trời dao động trong một khoảng liên tục - bin |
h |
k, p, n, m |
Số lượng bin nhiệt độ |
- |
P (t) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh được tính bằng công thức P(tj) ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t |
W |
P (tj) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh có thể áp dụng cho năng suất lạnh bất kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
Pful (tj) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
Pful (35) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời là 350C |
W |
Pful (29) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời là 290C |
W |
Phaf (tj) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
Phaf (35) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh nửa tải ở điều kiện nhiệt độ T1 |
W |
Phaf (29) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời là 290C |
W |
Phf (tj) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm việc thay đổi được giữa năng suất lạnh nửa tải và năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
Pmf (tj) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm việc theo chu kỳ ở giai đoạn 2 giữa năng suất lạnh tải nhỏ nhất và năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
Pmh (tj) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm việc thay đổi được giữa năng suất lạnh tải nhỏ nhất và năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
Pmin (tj) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất và ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
Pmin (35) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất và ở điều kiện nhiệt độ T1 |
W |
Pmin (29) |
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất và ở nhiệt độ ngoài trời là 290C |
W |
t |
Nhiệt độ ngoài trời liên tục trong một khoảng |
0C |
tj |
Nhiệt độ ngoài trời ứng với từng khoảng nhiệt độ liên tục - bin nhiệt độ |
0C |
tb |
Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh đầy tải |
0C |
tc |
Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải |
0C |
tp |
Nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất |
0C |
X(tj) |
Tỷ số giữa tải và năng suất lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj |
- |
Xhf(tj) |
Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh đầy tải và năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
- |
Xmf(tj) |
Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh đầy tải và năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj |
- |
Xmh(tj) |
Tỷ số giữa hiệu của tải lạnh và năng suất lạnh đầy tải và hiệu số giữa năng suất lạnh nửa tải và năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj |
- |
f(t) |
Năng suất lạnh được tính bằng công thức F(tj) ở nhiệt độ ngoài trời liên tục t |
W |
f(tj) |
Năng suất lạnh có thể áp dụng cho năng suất lạnh bất kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
fful(tj) |
Năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
fful(35) |
Năng suất lạnh đầy tải ở điều kiện nhiệt độ T1 |
W |
fful(29) |
Năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời 290C |
W |
fhaf(tj) |
Năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
fhaf(35) |
Năng suất lạnh nửa tải ở điều kiện nhiệt độ T1 |
W |
fhaf(29) |
Năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời 290C |
W |
fmin(tj) |
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj |
W |
fmin(35) |
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở điều kiện nhiệt độ T1 |
W |
fmin(29) |
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời 290C |
W |
5.1. Qui định chung
Các thử nghiệm này bổ sung cho các thử nghiệm cho trong TCVN 6576 (ISO 5151).
Độ chính xác của thiết bị đo dùng cho các thử nghiệm này phải phù hợp với các phương pháp thử nghiệm và độ không đảm bảo của phép đo qui định trong TCVN 6576 (ISO 5151).
5.2. Điều kiện thử nghiệm
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cũng như các giá trị mặc định để tính toán được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và các giá trị mặc định để làm lạnh ở điều kiện môi trường T1
n thử nghiệm yêu cầu
¡ thử nghiệm tùy chọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Cố định
Hai cấp
Nhiều cấp
Vô cấp
Giá trị mặc định
Năng suất lạnh tiêu chuẩn
Trong nhà
DB 270C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên ngoài
DB 350C
WB 240C
Năng suất lạnh đầy tải Øful(35)
W
n
n
n
n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh đầy tải Pful(35)
W
Năng suất lạnh nửa tải Øhaf(35)
W
-
-
¡
n
Øhaf(29)/1,077
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
Phaf(29)/0,914
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất Ømin(35)
W
-
¡
¡
¡
Ømin(29)/1,077
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
Pmin(29)/0,914
Năng suất lạnh nhiệt độ thấp
Trong nhà
DB 270C
WB 190C
Bên ngoài
DB 290C
WB 190C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
n
n
n
-
1,077 x Øful(35)
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh đầy tải Pful(29)
W
0,914 x Pful(35)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
-
-
n
¡
1,077 x Øhaf(35)
Công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh nửa tải Phaf(29)
W
0,914 x Phaf(35)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
-
n
¡
¡
Công suất tiêu thụ ở chế độ làm lạnh tải nhỏ nhất Pmin(29)
W
Độ ẩm thấp và làm lạnh chu kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB 270C
WB ≤ 160C
Bên ngoài
DB 350C
WB -
Hệ số suy giảm CD
Năng suất lạnh đầy tải
¡
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,25
Năng suất lạnh nửa tải
-
-
¡
-
0,25
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¡
¡
-
0,25
CHÚ THÍCH 1: Nếu đo thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì trước tiên phải thực hiện thử nghiệm min(29). Thử nghiệm min(35) có thể được đo hoặc có thể được tính toán sử dụng giá trị mặc định.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp và tần số như được cho trong TCVN 6576 (ISO 5151).
5.3. Phương pháp thử nghiệm
5.3.1. Thử nghiệm năng suất lạnh tiêu chuẩn
Thử nghiệm năng suất lạnh tiêu chuẩn phải được thực hiện theo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151). Năng suất lạnh và công suất điện hiệu quả phải được đo trong quá trình tiến hành các thử nghiệm năng suất lạnh tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất của bộ điều khiển năng suất lạnh mà giá trị này cho phép thiết bị hoạt động ở trạng thái ổn định ở các điều kiện thử nghiệm cho trước.
Nếu thực hiện thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất nhưng không đạt được độ không đảm bảo đo yêu cầu như qui định trong TCVN 6576 (ISO 5151) thì phải sử dụng phương pháp tính toán thay thế. (Xem 6.6.4 và 6.7.4).
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về cách cài đặt để điều chỉnh năng suất lạnh.
5.3.2. Thử nghiệm năng suất lạnh ở nhiệt độ thấp
Thử nghiệm năng suất lạnh ở nhiệt độ thấp phải được thực hiện theo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151). Nếu không thực hiện thử nghiệm này thì phải sử dụng các giá trị mặc định cho trong Bảng 1.
Thử nghiệm năng suất lạnh nửa tải phải được thực hiện ở 50% chế độ đầy tải. Dung sai thử nghiệm phải là ± 5% năng suất lạnh đầy tải đối với thiết bị có thể thay đổi liên tục. Đối với thiết bị nhiều cấp, nếu không thể đạt được 50% năng suất lạnh thì thử nghiệm phải được thực hiện ở nấc trên 50% kế tiếp.
Thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất của bộ điều khiển năng suất lạnh mà giá trị này cho phép thiết bị hoạt động ở trạng thái ổn định ở các điều kiện thử nghiệm cho trước.
Nếu thực hiện thử nghiệm năng suất lạnh tải nhỏ nhất nhưng không đạt được độ không đảm bảo đo yêu cầu như qui định trong TCVN 6576 (ISO 5151) thì phải sử dụng phương pháp tính toán thay thế.
Nhà chế tạo phải cung cấp thông tin về cách cài đặt để điều chỉnh năng suất lạnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử nghiệm làm lạnh chu kỳ phải được thực hiện theo Phụ lục B. Nếu không tiến hành thử nghiệm thì phải sử dụng các giá trị mặc định cho trong Bảng 1.
6.1. Hệ số lạnh hiệu quả toàn mùa (CSPF)
Hệ số lạnh hiệu quả toàn mùa (CSPF), FCSP, của thiết bị phải được tính bằng công thức (1).
FCSP = (1)
Tải lạnh xác định của không gian điều hòa phải được thể hiện bằng một giá trị và giả thiết rằng giá trị này thay đổi tuyến tính theo sự thay đổi của nhiệt độ ngoài trời.
Tải lạnh xác định được thể hiện trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tải lạnh xác định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải zero (0)
Tải 100%
Tải lạnh (W)
0
fful(t100)
Nhiệt độ (0C)
to
t100
Trong đó t100 là nhiệt độ ngoài trời ứng với 100% tải và t0 là nhiệt độ ngoài trời ứng với 0% tải.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0 = 200C; t100 = 350C
Tải lạnh xác định Lc(tj) ở nhiệt độ ngoài trời tj, dùng để tính toán năng lượng tiêu thụ làm lạnh, phải được xác định bằng công thức (2).
Lc(tj) = Øful(t100) (2)
Trong đó fful(t100) là năng suất lạnh ở t100 và ở điều kiện làm việc đầy tải.
6.3. Phân bố bin nhiệt độ ngoài trời ở chế độ làm lạnh
Hệ số lạnh hiệu quả toàn mùa (CSPF) phải được tính toán ở điều kiện môi trường chuẩn cho trong Bảng 3.
Bảng 3 thể hiện phân bố bin nhiệt độ ngoài trời tham chiếu.
Bảng 3 - Phân bố bin nhiệt độ ngoài trời tham chiếu
Số bin j
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
-
Nhiệt độ ngoài trời tj, 0C
21
22
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
26
27
28
29
30
31
32
33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
Số giờ của bin nj
n1
n2
n3
n4
n5
n6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1= 100
n2= 139
n3= 165
n4= 196
n5= 210
n6= 215
n7= 210
n8= 181
n9= 150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n11= 75
n12= 35
n13= 11
n14= 6
n15= 4
6.4. Đặc tính làm lạnh của thiết bị có năng suất lạnh cố định
Đặc tính làm việc ở từng thử nghiệm, được sử dụng để tính toán hệ số hiệu suất, phải theo Bảng 1.
6.4.1. Đặc tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Øful(tj) = Øful(35) + x (35 - tj) (3)
6.4.2. Đặc tính công suất điện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện tiêu thụ Pful(tj) (W) của thiết bị khi thiết bị làm việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời như thể hiện trên Hình A.1 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (4) từ hai đường đặc tính, ở 350C và ở 290C.
Pful(tj) = Pful(35) + x (35 - tj) (4)
6.4.3. Tính tổng tải lạnh toàn mùa (CSTL)
Tổng tải lạnh toàn mùa (CSTL), LCST, được xác định bằng công thức (5) bằng cách lấy tổng tải lạnh ở từng nhiệt độ ngoài trời tj nhân với thời gian thiết bị hoạt động ở từng nhiệt độ đó nj.
LCST = (5)
a) Khi Lc(tj) ≤ fful(tj) (j = 1 đến p)
Lc(tj) phải được tính bằng công thức (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fful(tj) phải được tính bằng công thức (3)
6.4.4. Tính năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC)
Năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được xác định bằng công thức (6) từ tổng năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh ứng với từng nhiệt độ ngoài trời tj.
CCSE = (6)
Hệ số làm việc X(tj) phải được tính bằng công thức (7).
X(tj) = (7)
Trong trường hợp LC(tj) > f(tj), lấy X(tj) =1.
Hệ số non tải FPL(tj) gây ra bởi thiết bị khi làm việc theo chu kỳ ở nhiệt độ ngoài trời tj được xác định theo công thức (8) sử dụng hệ số suy giảm CD.
FPL(tj) = 1 - CD (1 - X(tj)) (8)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (6), X(tj) phải được tính từ fful(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fful(tj)
b) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải (LC(tj) > fful(tj))
Trong công thức (6), X(tj) = FPL(tj) = 1.
6.5. Đặc tính làm lạnh toàn mùa của thiết bị có hai cấp năng suất lạnh
Có thể sử dụng hệ số qui định trong Bảng 1 cho từng đặc tính.
6.5.1. Đặc tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh Øful(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính theo công thức (3).
Năng suất lạnh Ømin(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính theo công thức (9).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Đặc tính công suất điện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện tiêu thụ Pful(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh đầy tải ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính theo công thức (4).
Công suất điện tiêu thụ Pmin(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất ở nhiệt độ ngoài trời tj phải tính theo công thức (10)
Pmin(tj) = Pmin(35) + x (35 - tj) (10)
6.5.3. Tính tổng tải lạnh toàn mùa (CSTL)
Phải được xác định theo công thức (5) của 6.4.3.
6.5.4. Tính năng lượng tiêu thụ toàn mùa ở chế độ làm lạnh (CSEC)
Năng lượng tiêu thụ (CSEC), CCSE, phải tính theo công thức (11).
CCSE = (11)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Làm việc chu kỳ cấp 1 (Lc(tj) ≤ Ømin(tj), j=1 đến k)
Trong công thức (11), X(tj) phải được tính từ Ømin(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
b) Làm việc chu kỳ cấp 2 (Ømin(tj) < Lc(tj) ≤ Øful(tj), j = k + 1 đến p)
Pmf(tj) = Xmf(tj) x Pmin(tj) + (1 - Xmf(tj)) x Pful(tj) (12)
Xmf(tj) = (13)
c) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải (LC(tj) > Øful(tj), j = p+1 đến n)
Pful(tj) phải được tính theo công thức (4).
6.6. Đặc tính làm lạnh toàn mùa của thiết bị có nhiều cấp năng suất lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng suất lạnh Øful(tj) và Ømin(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện như trên Hình A.3 của Phụ lục A, và được xác định bởi công thức (3) và (9).
Công thức (14) thể hiện đặc tính năng suất lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj.
Øhaf(tj) = Øhaf(35) + x (35 - tj) (14)
6.6.2. Đặc tính công suất điện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện tiêu thụ Pful(tj) và Pmin(tj) (W) của thiết bị khi làm việc ở nhiệt độ ngoài trời tj phải được tính từ công thức (4) và công thức (10).
Công thức (15) thể hiện đặc tính công suất điện tiêu thụ ở chế độ làm lạnh nửa tải ở nhiệt độ ngoài trời tj.
Phaf(tj) = Phaf(35) + x (35 - tj) (15)
6.6.3. Tính tổng tải lạnh toàn mùa (CSTL)
Phải được tính theo công thức (5) của 6.4.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh thấp nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính theo công thức (16).
CCSE = (16)
Mối quan hệ giữa đặc tính năng suất lạnh và đặc tính công suất điện tiêu thụ với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trên Hình A.3 của Phụ lục A.
a) Làm việc chu kỳ cấp 1 (Lc(tj) ≤ Ømin(tj), j = 1 đến k)
Trong công thức (16), X(tj) phải được tính từ Ømin(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
b) Làm việc chu kỳ cấp 2 (Ømin(tj) < Lc(tj) ≤ Øhaf(tj), j = k+1 đến p)
Pmh(tj) = Xmh(tj) x Pmin(tj) + (1 - Xmh(tj)) x Phaf(tj) (17)
Xmh(tj) = (18)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phf(tj) = Xhf(tj) x Phaf(tj) + (1 - Xhf(tj)) x Pful(tj) (19)
Xhf(tj) = (20)
d) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải (Lc(tj) > Øful(tj), j = m+1 đến n)
Pful(tj) phải được tính theo công thức (4).
Khi không có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính theo công thức (21).
CCSE = (21)
a) Làm việc chu kỳ cấp 1 (Lc(tj) ≤ Øhaf(tj), j = 1 đến p)
Trong công thức (21), X(tj) phải được tính từ Øhaf(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fhaf(tj)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (21), Phf(tj) và Xhf(tj) phải được tính theo công thức (19) và (20)
c) Làm việc với năng suất lạnh đầy tải (Lc(tj) > Øful(tj), j = m+1 đến n)
Phaf(tj) phải được tính theo công thức (4).
6.7. Đặc tính làm lạnh toàn mùa của thiết bị có năng suất lạnh vô cấp
Hệ số qui định trong Bảng 1 có thể được sử dụng cho từng đặc tính.
6.7.1. Đặc tính năng suất lạnh theo nhiệt độ ngoài trời
Năng suất lạnh Øful(tj), Ømin(tj) và Øhaf(tj) (W) của thiết bị khi thiết bị làm việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trên Hình A.4 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (3), (9) và (14).
6.7.2. Đặc tính công suất điện tiêu thụ theo nhiệt độ ngoài trời
Công suất điện tiêu thụ Pful(tj), Pmin(tj) và Phaf(tj) (W) của thiết bị khi thiết bị làm việc ở chế độ làm lạnh và ở nhiệt độ ngoài trời tj như thể hiện trên Hình A.4 trong Phụ lục A, và được xác định bằng công thức (4), (10) và (15).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải được xác định theo công thức (5) của 6.4.3.
6.7.4. Tính năng lượng tiêu thụ toàn mùa ở chế độ làm lạnh (CSEC)
Khi có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính bằng công thức (16).
Khi không có sẵn dữ liệu về năng suất lạnh tải nhỏ nhất thì năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, được tính bằng công thức (21).
Mối liên quan giữa đặc tính năng suất lạnh, công suất điện tiêu thụ và EER với tải lạnh ở nhiệt độ ngoài trời tj được thể hiện trên Hình A.4, Phụ lục A.
Phương pháp tính toán cho từng số hạng trong công thức (16) như sau:
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj) ≤ Ømin(tj), j = 1 đến k)
Trong công thức (16), X(tj) phải được tính từ Ømin(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fmin(tj)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tp là nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh tải nhỏ nhất (xem Phụ lục C).
EER,min(tp) phải được tính từ Ømin(tp) và Pmin(tp).
tc là nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh nửa tải (xem Phụ lục C).
EER,haf(tc) phải được tính từ Ømin(tc) và Pmin(tc).
Giả thiết rằng EER thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất lạnh của thiết bị thay đổi liên tục.
EER,mh(tj) = EER,min(tp) + x (tj - tp) (22)
Pmh(tj), công suất điện tiêu thụ từ chế độ làm việc với năng suất lạnh tải nhỏ nhất đến năng suất lạnh nửa tải, phải được tính từ tải lạnh Lc(tj) và EER,mh(tj) bởi công thức (23)
Pmh(tj) = (23)
c) Làm việc ở năng suất lạnh vô cấp từ năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải (Øhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Øful(tj), j = p+1 đến m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EER,haf(tc), EER ở nhiệt độ ngoài trời tc khi làm việc với năng suất lạnh nửa tải, phải được tính từ Øhaf(tc) và Phaf(tc) theo công thức (24).
EER,haf(tc) = (24)
tb là nhiệt độ ngoài trời khi tải lạnh bằng năng suất lạnh đầy tải. (Phương pháp tính toán đối với điểm giao nhau như mô tả trong Phụ lục C).
EER,ful(tb), EER ở nhiệt độ ngoài trời tb khi làm việc với năng suất lạnh đầy tải, phải được tính từ Øful(tc) và Pful(tc) theo công thức (25).
EER,ful(tb) = (25)
Giả thiết rằng EER thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ ngoài trời khi năng suất lạnh của thiết bị thay đổi liên tục.
EER,hf(tj) = EER,haf(tc) + x (tj - tc) (26)
Phf(tj), công suất điện tiêu thụ từ chế độ làm việc với năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải, phải được tính từ tải lạnh Lc(tj) và EER,hf(tj) bởi công thức (27)
Phf(tj) = (27)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pful(tj) phải được tính theo công thức (4).
Trong trường hợp không đo được năng suất lạnh tải nhỏ nhất, năng lượng tiêu thụ ở chế độ làm lạnh (CSEC), CCSE, phải được tính bằng công thức (21).
a) Làm việc chu kỳ (Lc(tj) ≤ Øhaf(tj), j = k+1 đến p)
Trong dải này, phải thực hiện tính toán với giả thiết là điều hòa nhiệt độ làm việc theo chu kỳ với năng suất lạnh nửa tải.
Trong công thức (21), X(tj) phải được tính từ Øhaf(tj) theo công thức (7).
Trong công thức (7), f(tj) = fhaf(tj)
b) Làm việc ở năng suất lạnh vô cấp từ năng suất lạnh nửa tải đến năng suất lạnh đầy tải (Øhaf(tj) < Lc(tj) ≤ Øful(tj), j = p+1 đến m)
Phải thực hiện tính toán sử dụng công thức từ (24) đến (27).
c) Làm việc ở năng suất lạnh đầy tải (Øful(tj) < Lc(tj), j = m+1 đến n)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải gồm:
a) Kiểu thiết bị.
b) Danh mục các điểm thử nghiệm bắt buộc đã thực hiện, và giá trị năng suất lạnh và EER thu được.
c) Danh mục các điểm thử nghiệm tùy chọn đã thực hiện, và giá trị năng suất lạnh và EER thu được.
d) Các giá trị mặc định đã sử dụng.
e) Đối với hệ thống nhiều cụm, tổ hợp các cụm trong nhà và cụm ngoài trời.
Đối với thiết bị có năng suất lạnh vô cấp, phải chỉ ra các cài đặt tần số đối với từng thử nghiệm.
Hệ số lạnh hiệu quả toàn mùa (CSPF) phải công bố giá trị đến 3 chữ số có nghĩa, có tham khảo đến tải lạnh xác định chuẩn và phân bố bin nhiệt độ ngoài trời chuẩn sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
CHÚ DẪN
1 Nhiệt độ ngoài trời
2 Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
3 Công suất điện tiêu thụ
Hình A.1 - Năng suất lạnh, công suất điện tiêu thụ và tải lạnh đối với thiết bị có năng suất lạnh cố định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Nhiệt độ ngoài trời
2 Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
3 Công suất điện tiêu thụ
Hình A.2 - Năng suất lạnh, công suất điện tiêu thụ và tải lạnh đối với thiết bị có 2 cấp năng suất lạnh
CHÚ DẪN
1 Nhiệt độ ngoài trời
2 Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Năng suất lạnh, công suất điện tiêu thụ và tải lạnh đối với thiết bị có nhiều cấp năng suất lạnh
CHÚ DẪN
1 Nhiệt độ ngoài trời
2 Năng suất lạnh hoặc tải lạnh
3 Công suất điện tiêu thụ
4 Hệ số năng lượng hiệu quả (EER)
Hình A.4 - Năng suất lạnh, công suất điện tiêu thụ, tải lạnh và EER đối với thiết bị có năng suất lạnh vô cấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Phương pháp thử nghiệm và tính toán hệ số suy giảm của làm việc chu kỳ
B.1. Thử nghiệm làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử nghiệm làm lạnh chu kỳ
Thử nghiệm làm lạnh ở độ ẩm thấp và thử nghiệm làm lạnh chu kỳ phải được thực hiện theo Phụ lục A của TCVN 6576 (ISO 5151) như qui định trong B.2 của Phụ lục này.
Điều kiện thử nghiệm đối với phép thử làm lạnh chu kỳ được thể hiện trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm đối với phép thử làm lạnh theo chu kỳ
Thử nghiệm
Nhiệt độ trong nhà, 0C
Nhiệt độ ngoài trời, 0C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bầu ướt
Bầu khô
Bầu ướt
Thử nghiệm A
Ổn định, giàn khô
27
13,9 hoặc nhỏ hơn
29
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ, giàn khô
27
13,9 hoặc nhỏ hơn
29
-
CHÚ THÍCH 1: Không khí đi vào thiết bị phải có hàm lượng ẩm đủ thấp để không tạo ngưng tụ trên giàn lạnh. (Khuyến cáo sử dụng nhiệt độ bầu ướt trong phòng là 13,9 hoặc nhỏ hơn).
CHÚ THÍCH 2: Giữ chênh lệch áp suất tĩnh giữa các vòi phun và áp lực theo vận tốc trong giai đoạn ON giống với giá trị như đo trong thử nghiệm A.
Thời gian của giai đoạn ON và OFF trong thử nghiệm làm việc chu kỳ như thể hiện trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Thời gian của giai đoạn ON và OFF trong thử nghiệm làm việc chu kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ làm việc
Khoảng thời gian
(min)
1 chu kỳ
(min)
ON
OFF
Kiểu cố định
Năng suất lạnh đầy tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
30
Kiểu 2 cấp
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất
6
24
30
Kiểu nhiều cấp
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
24
30
Kiểu vô cấpb
Năng suất lạnh tải nhỏ nhất hoặc
Năng suất lạnh nửa tải a
12
48
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với thiết bị kiểu năng suất lạnh vô cấp thì không cần thực hiện thử nghiệm chu kỳ. Thông tin trên chỉ để tham khảo.
B.2. Qui trình thử nghiệm
B.2.1. Qui trình thử nghiệm đối với thử nghiệm chế độ làm lạnh, giàn khô, trạng thái ổn định (thử nghiệm A)
Trước khi ghi số liệu trong thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định, vận hành thiết bị ít nhất 1h sau khi đạt được điều kiện của giàn khô. Loại bỏ hết nước trong khay hứng nước ngưng và bịt lỗ thoát nước lại. Sau đó khay hứng nước ngưng cần được giữ khô hoàn toàn.
Ghi lại giá trị năng suất lạnh và công suất điện tiêu thụ từ thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định. Để chuẩn bị cho thử nghiệm chu kỳ B.2.2, ghi lại vận tốc không khí theo thể tích trung bình phía trong phòng từ chênh lệch áp suất hoặc từ áp lực do vận tốc đối với vòi phun lưu lượng và đặc tính của không khí.
B.2.2. Qui trình thử nghiệm đối với thử nghiệm chế độ làm lạnh giàn khô chu kỳ tùy chọn (thử nghiệm B)
B.2.2.1. Điều kiện thử nghiệm
Sau khi hoàn thành thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định, tháo trang bị thử nghiệm theo phương pháp enthalpy không khí bên ngoài, nếu có nối, và bắt đầu chu kỳ OFF/ON của máy nén bằng tay. Bố trí thử nghiệm cần giống với bố trí trong thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định.
Khoảng thời gian ON và OFF phải theo như Bảng B.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, sử dụng quạt hút của thiết bị đo dòng không khí cùng với quạt của điều hòa trong phòng, nếu có lắp đặt và làm việc, để xấp xỉ đáp ứng bước trong lưu lượng không khí giàn phía trong phòng.
B.2.2.2. Đo bằng cơ cấu điều khiển quạt hút tự động của thiết bị đo dòng không khí
Nếu thiết bị đo dòng không khí có chức năng điều chỉnh áp suất tĩnh một cách tự động và ngay lập tức sao cho chênh lệch áp suất tĩnh bằng không đối với thiết bị không ống dẫn hoặc bằng giá trị áp suất bên ngoài nhất định đối với thiết bị có ống dẫn bằng cách điều chỉnh hoạt động của quạt hút.
Hệ số giữa giá trị chênh áp suất tĩnh của vòi phun và áp suất chuyển động được đo bằng thiết bị đo dòng khí có cơ cấu điều khiển quạt hút tự động và giá trị được đo ở thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định phải nằm trong phạm vi 2% trong vòng 15 s sau khi bắt đầu dòng không khí. Nếu thiết bị đo dòng không khí không đáp ứng các yêu cầu hoặc nếu thiết bị không có khả năng tự động điều khiển quạt hút thì có thể đo bằng cách điều chỉnh quạt hút bằng tay.
B.2.2.3. Đo bằng cách sử dụng cơ cấu điều khiển quạt hút bằng tay của thiết bị đo dòng không khí
Điều chỉnh quạt hút để nhanh chóng đạt được và sau đó duy trì chênh lệch áp suất tĩnh của vòi phun hoặc áp suất chuyển động ở cùng giá trị như đo được trong thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định. Chênh lệch áp suất hoặc áp suất chuyển động cần nằm trong 2% giá trị có được từ thử nghiệm giàn khô trạng thái ổn định trong vòng 15 s sau khi bắt đầu dòng không khí.
B.2.2.4. Thu thập dữ liệu
Sau khi hoàn thành ít nhất hai chu kỳ OFF/ON hoàn chỉnh của máy nén, xác định năng suất lạnh tổng và năng lượng tiêu thụ tổng trong khoảng thời gian thu thập dữ liệu tiếp theo bất kỳ khi đáp ứng các giá trị dung sai thử nghiệm qui định trong các điều kiện thử nghiệm sưởi quá độ trong TCVN 6576 (ISO 5151).
Lấy mẫu không khí, tốc độ lưu thông và điện áp cứ ít nhất 2 min một lần trong khoảng thời gian mà không khí chạy qua giàn. Ghi lại nhiệt độ bầu khô của không khí đi vào và đi ra khỏi giàn trong nhà ở những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10 s hoặc ít hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số suy giảm (CD) phải được tính bằng cách sử dụng kết quả ở thử nghiệm A và thử nghiệm B của Bảng B.1 bằng công thức (B.1).
Công thức (B.1) được biểu diễn cho trường hợp làm việc với năng suất lạnh đầy tải. Công thức (B.1) có thể áp dụng cho làm việc chu kỳ năng suất lạnh nửa tải Øhaf(cyc) và Ømin(cyc)
CD = = (B.1)
Trong đó
Øful(cyc) Năng suất lạnh (W) của điều hòa không khí khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử nghiệm bởi phương pháp qui định trong B.2.2.
Pful(cyc) Công suất điện tiêu thụ (W) khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử nghiệm bởi phương pháp qui định trong B.2.2.
Øful(dry) Năng suất lạnh (W) của điều hòa không khí khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử nghiệm bởi phương pháp qui định trong B.2.1.
Pful(dry) Công suất điện tiêu thụ (W) khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử nghiệm bởi phương pháp qui định trong B.2.1.
EER,ful(cyc) Hệ số năng lượng hiệu quả khi làm việc ở chế độ làm lạnh với năng suất lạnh danh định được thử nghiệm bởi phương pháp qui định trong B.2.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FCL,ful Tỷ số giữa Øful(cyc) và Øful(dry)
(qui định)
Tải xác định Lc(tj) được tính từ công thức (C.1) giống với công thức (2) nêu trên.
Lc(tj) = Øful(t100) x (C.1)
Từng đặc tính năng suất lạnh Ø(tj) được cho bởi công thức (C.2) đến (C.4), giống như các công thức (3), (9) và (14) nêu trên.
Øful(tj) = Øful(35) + x (35 - tj) (C.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ømin(tj) = Ømin(35) + x (35 - tj) (C.4)
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc ở năng suất lạnh đầy tải và đường đặc tính tải tb được tính từ công thức (C.1) và (C.2)
Lc(tj) = Øful(tj)
Øful(t100) x = Øful(35) + x (35 - tb) (C.5)
Do đó, tb được cho bởi công thức (C.6).
tb = (C.6)
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc ở năng suất lạnh nửa tải và đường đặc tính tải tc được tính từ công thức (C.1) và (C.3).
Øhaf(t100) x = Øhaf(35) + x (35 - tc) (C.7)
Do đó, tc được cho bởi công thức (C.8).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc ở năng suất lạnh tải nhỏ nhất và đường đặc tính tải tp được tính từ công thức (C.1) và (C.4).
Ømin(t100) x = Ømin(35) + x (35 - tp) (C.9)
Do đó, tp được cho bởi công thức (C.10).
tp = (C.10)
Sử dụng giá trị mặc định Ø(29) = 1,077 X Ø(35) trong Bảng 1, Ø(tj) trở thành công thức (C.11).
Øful(tj) = Ø(35) x (1 + (C.11)
Điểm giao nhau của đường đặc tính làm việc năng suất lạnh đầy tải và đường đặc tính tải tb được tính từ công thức (C.1) và (C.11).
Øful(t100) x = Ø(35) x (1 + (C.12)
Do đó tb được cho bởi công thức (C.13).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng cách tương tự, điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc năng suất lạnh nửa tải và đường đặc tính tải tc được tính từ công thức (C.14).
tc = (C.14)
Bằng cách tương tự, điểm giao nhau giữa đường đặc tính làm việc năng suất lạnh tải nhỏ nhất và đường đặc tính tải tp được tính từ công thức (C.15).
tp = (C.15)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ISO/DIS 16358-1:2012, Air-cooled air conditioners and air-to-air heat pumps - Testing and calculating methods for seasonal performance factors - Part 1: Cooling seasonal performance factor (Điều hòa không khí làm mát bằng khí và bơm nhiệt gió-gió - Phương pháp thử nghiệm và tính toán hệ số hiệu suất - Phần 1: Hệ số hiệu suất làm lạnh).
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu
5. Thử nghiệm
6. Tính toán
7. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) - Các hình vẽ
Phụ lục B (qui định) - Phương pháp thử nghiệm và tính toán hệ số suy giảm của làm việc chu kỳ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7831:2012 về Máy điều hòa không khí không ống gió - Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Số hiệu: | TCVN7831:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7831:2012 về Máy điều hòa không khí không ống gió - Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng
Chưa có Video