Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên chỉ tiêu

Mức

Bền sun phát trung bình (MS)

Bền sun phát cao (HS)

Siêu bền sun phát (US)

1) Độ bền sun phát

- 6 tháng, %, không lớn hơn

 

0,1

 

0,05

 

-

- 12 tháng, %, không lớn hơn

-

0,1a

0,05

- 18 tháng, %, không lớn hơn

-

-

0,1 b

a Chỉ thử khi độ bền sun phát ở tuổi 6 tháng vượt quá giới hạn cho phép;

b Chỉ thử khi độ bền sun phát ở tuổi 12 tháng vượt quá giới hạn cho phép.

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ bền sun phát theo TCVN 7713:2007.

5.2. Thành phần hóa học xác định theo TCVN 141:2008.

5.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của xi măng phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 4.

6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

6.1. Ghi nhãn

6.1.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo với nội dung sau:

- Tên cơ sở sản xuất;

- Tên và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chứng chỉ chất lượng mẫu xuất xưởng2;

- Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô;

- Ngày, tháng, năm xuất xưởng.

6.1.2. Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:

- Tên và ký hiệu xi măng theo tiêu chuẩn này;

- Tên cơ sở sản xuất;

- Khối lượng tịnh của bao;

- Tháng, năm sản xuất;

- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1. Bao đựng xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo quản.

6.2.2. Khối lượng tịnh cho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc theo thỏa thuận với khách hàng.

6.3. Vận chuyển

6.3.1. Không được vận chuyển xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của xi măng.

6.3.2. Xi măng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.

6.3.3. Xi măng rời được vận chuyển bằng phương tiện chuyên dùng.

6.4. Bảo quản

Kho chứa xi măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có lỗi cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Kiểm soát chất lượng xi măng trong sản xuất

Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát phải được thử lại chỉ tiêu độ bền sun phát đối với một trong các trường hợp sau:

a) Hàm lượng thực tế (theo khối lượng xi măng) của bất kỳ cấu tử nào tham gia trong thành phần xi măng lớn hơn hoặc bằng 10 % theo khối lượng xi măng, bị sai lệch lớn hơn ± 5 %.

VÍ DỤ: Khi công bố là xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát cao với hàm lượng tro bay là 25 % theo khối lượng xi măng, nếu trong quá trình sản xuất xi măng này hàm lượng tro bay thực tế nằm ngoài khoảng từ 20 % đến 30 % theo khối lượng xi măng thì sẽ phải thử lại chỉ tiêu độ bền sun phát.

b) Hàm lượng thực tế (theo khối lượng xi măng) của bất kỳ cấu tử nào tham gia trong thành phần xi măng nhỏ hơn 10% theo khối lượng xi măng, bị sai lệch lớn hơn ± 50 %.

VÍ DỤ: Khi công bố là xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát trung bình với hàm lượng đá vôi là 5% theo khối lượng xi măng, nếu trong quá trình sản xuất xi măng này hàm lượng đá vôi thực tế nằm ngoài khoảng từ 2,5 % đến 7,5 % theo khối lượng xi măng thì sẽ phải thử lại chỉ tiêu độ bền sun phát.

c) Hàm lượng CaO hoặc SiO2 thực tế trong xi măng bị sai lệch lớn hơn ± 3% theo khối lượng xi măng.

VÍ DỤ: Khi công bố là xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát cao với hàm lượng SiO2 trong xi măng là 20%, nếu trong quá trình sản xuất xi măng này hàm lượng SiO2 thực tế nằm ngoài khoảng từ 17% đến 23% thì sẽ phải thử lại chỉ tiêu độ bền sun phát.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VÍ DỤ: Khi công bố là xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát cao sử dụng tro bay với hàm lượng SiO2 là 50% theo khối lượng tro bay, nếu trong quá trình sản xuất hàm lượng SiO2 trong tro bay thực tế nằm ngoài khoảng từ 47% đến 53% thì sẽ phải thử lại chỉ tiêu độ bền sun phát.

1) Mẫu đối chứng là mẫu đã được nghiên cứu các chỉ tiêu chất lượng thỏa yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này.

2) Mẫu xuất xưởng là mẫu đã được xác định các chỉ tiêu cơ lý và thành phần hóa học.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7711:2013 về Xi măng pooclăng hỗn hợp bền sulfat

Số hiệu: TCVN7711:2013
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7711:2013 về Xi măng pooclăng hỗn hợp bền sulfat

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…