Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Bánh răng 1

Bánh răng 2

 

Vật liệu

Mô đun đàn hồi, E N/mm2

Hệsố Poisson,n

Vật liệu

Mô đun đàn hồi, E N/mm2

Hệsố Poisson,n

ZE

Thép

206 000

0,3

Thép

206 000

0,3

189,8

Thép đúc

202 000

188,9

gang

173 000

181,4

Đồng thiếc đúc

103000

155,0

Đồng thiếc

113 000

159,8

Gang xám graphit

126 000 đến

118 000

165,4 đến

162,0

Thép đúc

202 000

Thép đúc

202 000

188,0

Gang cầu

173 000

180,5

Gang cầu

118000

161,4

Gang cầu

173 000

Gang xám graphit

173 000

173,9

Gang cầu

118 000

156,6

Gang xám graphit

126 000 đến

118 000

Gang xám graphit

118 000

146,0 đến

143,7

Đối với thép và nhôm n = 0,3, do đó:

                                                              …(18 )

Khi vật liệu của các bánh răng ăn khớp có mô đun đàn hồi khác nhau E1 và E2 thì có thể được sử dụng mô đun đàn hồi tương đương:

                                                                 …(19)

Đối với một vài vật liệu kết hợp, ZE có thể lấy từ Bảng 1.

7. Hệ số tiếp xúc, Zɛ

Hệ số tiếp xúc, Zɛ tính đến ảnh hưởng của hệ số trùng khớp ngang và hệ số trùng khớp dọc đối với khả năng tải bề mặt của bánh răng trụ. ứng suất tiếp xúc được tính theo chiều rộng tương đương bvir thay cho chiều rộng thực b:

                                                                     …(20)

Chiều dài trung bình của đường tiếp xúc được tính trên cơ sở sử dụng các giá trị phù hợp với bánh răng nghiêng có ɛb >1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.1. Các giá trị trên sơ đồ:

Zɛ đối với hệ số trùng khớp ngang và hệ số trùng khớp dọc có thể tìm trên Hình 6

7.1.2. Xác định bằng tính toán

a) Bánh răng thẳng

                                                               …. (21)

Giá trị Zɛ = 1,0 được lựa chọn với bánh răng thẳng có hệ số trùng khớp ngang nhỏ hơn 2,0

b) Bánh răng nghiêng

 ; với ɛb < 1                             ….(22)

 ; với ɛb ³ 1                                                    ….(23)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Hệ số tiếp xúc Zɛ

7.2. Tính toán hệ số trùng khớp ngang ɛa và hệ số trùng khớp dọc ɛb

7.2.1. Hệ số trùng khớp ngang, ɛa

ɛa = ga / pbt                                                        …( 24 )

Trong đó,

pbt là bước cơ sở ngang được tính bằng:

pbt = mt p cosat                                                  …(25)

ga là chiều dài của đường tiếp xúc được tính bằng:

                     …..(26 )

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức (26) chỉ có giá trị khi đường tiếp xúc được giới hạn thực sự bằng vòng đỉnh của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn, ví dụ các prôfin răng bị cắt lẹm.

7.2.2. Hệ số trùng khớp dọc, ɛb

                                                                 …..(27)

Xem công thức (2) để định nghĩa chiều rộng bề mặt (b).

8. Hệ số góc nghiêng, Zb

Không phụ thuộc vào góc nghiêng trên chiều dài của đường tiếp xúc, hệ số góc nghiêng Zb tính đến ảnh hưởng của góc nghiêng đối với khả năng tải bề mặt, tính đến các thay đổi như vậy là do sự phân bố của tải trọng dọc theo đường tiếp xúc.

Zb chỉ phụ thuộc vào góc nghiêng, b

                                                                …(28)

Ở đây b là góc nghiêng trên trụ chia.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7- Hệ số góc nghiêng, Zb

9. Ứng suất tiếp xúc giới hạn

Xem 4.2 để chú ý đến những vấn đề chung khi xác định giá trị giới hạn của ứng suất tiếp xúc; xem 4.2.1a) để xác định các giá trị của ứng suất tiếp xúc cho phép.

9.1. Ứng suất tiếp xúc giới hạn, sH lim, đối với phương pháp B, C và D

Xem 4.2 b) và c) để biết thông tin chi tiết. Để sử dụng sH lim, xem công thức (4).

Các giá trị sH lim đối với vật liệu đã cho được xem là giá trị lớn nhất của ứng suất tiếp xúc được tính toán theo tiêu chuẩn này, trong đó vật liệu có tuổi thọ ít nhất là 2.106 đến 5.107 chu kỳ tải trọng, xem Hình 8. ISO 6336 - 5 cung cấp thông tin về sử dụng vật liệu bánh răng, các phương pháp nhiệt luyện và ảnh hưởng của chất lượng bánh răng đến các giá trị với ứng suất tiếp xúc giới hạn, sH lim được lấy từ kết quả thử nghiệm của các bánh răng thử chuẩn.

Trong tiêu chuẩn ISO 6336 - 5 cho các yêu cầu liên quan đến vật liệu và nhiệt luyện với chất lượng ML, MG, ME và MX. Chất lượng vật liệu MQ thường được lựa chọn, trừ khi có sự thỏa thuận khác.

9.2. Các giá trị của ứng suất cho phép, phương pháp BR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Hệ số tuổi thọ, ZNT (cho mặt răng)

Hệ số tuổi thọ, ZNT, tính với ứng suất tiếp xúc lớn hơn, gồm ứng suất tĩnh mà có thể chịu được với tuổi thọ ngắn hạn (số chu kỳ tải trọng) khi so sánh với ứng suất tiếp xúc giới hạn tại một điểm hoặc “điểm uốn” trên đường cong tại Hình 8 khi ZNT =1,0. ZNT được dùng là chuẩn tham khảo.

Những ảnh hưởng chủ yếu đến tuổi thọ là:

a) vật liệu và chế độ nhiệt luyện (xem ISO 6336 - 5);

b) số chu kỳ tải trọng (Thời hạn làm việc) NL;

c) chế độ bôi trơn;

d) chỉ tiêu phá huỷ;

e) sự trơn nhẹ của các thao tác yêu cầu;

f) vận tốc vòng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) tính dễ uốn và tính dẻo của vật liệu;

i) ứng suất dư.

Trong tiêu chuẩn này, số chu kỳ tải trọng NL được xác định là số lần ăn khớp khi bánh răng chịu tải.

10.1. Hệ số tuổi thọ, ZNT, phương pháp A

Đường cong S-N hoặc đường cong phá huỷ được lấy từ ví dụ của cặp bánh răng thực để xác định cho khả năng tải ứng với tuổi thọ ngắn hạn và cũng bằng cách đó xác định vật liệu cho cả cặp bánh răng thử, nhiệt luyện, đường kính, mô đun, nhám bề mặt của mặt răng, vận tốc vòng và chất bôi trơn được sử dụng. Do đường cong S-N hoặc đường cong phá huỷ có giá trị xác định ứng với điều kiện được đã cho nên các ảnh hưởng đặc trưng bởi các hệ số ZR, ZY, ZL, ZW và ZX được bao gồm trong kết quả, đo đó giá trị của các hệ số được lấy 1,0 trong công thức tính toán.

10.2. Hệ số tuổi thọ, ZNT, phương pháp B

Ứng suất cho phép ứng với tuổi thọ ngắn hạn hoặc hệ số an toàn trong phạm vi tuổi thọ ngắn hạn được xác định khi dùng hệ số tuổi thọ ZNT cho các bánh răng thử chuẩn (xem 4.2).

ZNT với ứng suất tham chiếu và ứng suất tĩnh có thể được tra từ Hình 8 hoặc Bảng 2.

Hệ số ZNT dùng cho ứng suất tuổi thọ ngắn hạn nhận được bằng phép nội suy giữa các giá trị dùng cho ứng suất tham chiếu và ứng suất tĩnh được qui định trong 4.2.2. điều này đưa đến các qui định trong 4.2.3, trong đó xác định ứng suất cho phép cho tuổi thọ ngắn hạn đã nói ở trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ dẫn:

St: Thép có giới hạn bền (sB <800N /mm2).

V: Thép tôi thể tích (sB ³ 800N /mm2).

GG: gang xám.

GGG (peclit, banit, ferit,): gang cầu (peclit, ferit).

GTS(peclit): gang rèn (gang dẻo) (cấu trúc peclit).

Eh: Thép thấm các bon.

IF: Thép và gang tôi cảm ứng hoặc qua lửa.

NT(nitơ hóa): thép thấm ni tơ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NV(ni tơ các bon hóa): thép tôi thể tích và thép thấm các bon được nitơ hóa.

Hình 8 - Hệ số tuổi thọ , ZNT dùng cho bánh răng thử chuẩn

Bảng 2- Hệ số tuổi thọ ZNT

Vật liệu

Số chu kỳ tải trọng

Hệ số tuổi thọ ZNT

St,V,

GGG (peclit, banit),

GTS(peclit), Eh, IF,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ khi có vết rỗ nằm trong phạm vi cho phép

NL ≤ 6 x 10 5, tĩnh

1,6

NL = 107

1,3

NL = 109

1,0

NL = 1010

Tối ưu về bôi trơn, vật liệu, chế tạo và kinh nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


1,0

St, V,

Gang cầu (peclit, banit),

GTS (peclit)

Eh, IF

NL ≤ 105, tĩnh

1,6

NL = 5 x 105

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tối ưu về bôi trơn, vật liệu, chế tạo và kinh nghiệm

0,85


1,0

Gang xám, gang cầu (ferit)

NT (ni tơ hóa)

NV (nitơ hóa)

NL ≤ 105, tĩnh

1,3

NL = 2 x 106

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NL = 1010

Tối ưu về bôi trơn, vật liệu, chế tạo và kinh nghiệm

0,85


1,0

NV (ni tơ các bua hóa)

NL ≤ 105, tĩnh

1,1

NL = 2 x 106

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tối ưu về bôi trơn, vật liệu, sự chế tạo tối ưu và kinh nghiệm

0,85


1,0

1) Các chữ viết tắt được chỉ dẫn ở Hình 8.

11. Ảnh hưởng của màng bôi trơn, các hệ số ZL, ZV và ZR,

Màng chất bôi trơn giữa các mặt răng ảnh hưởng đến độ bền bề mặt. Những yếu tố sau ảnh hưởng đáng kể đến độ bền:

a) độ nhớt của chất bôi trơn khi ăn khớp;

b) tổng vận tốc tức thời của hai mặt răng;

c) tải trọng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) mối tương quan giữa độ nhám mặt răng và chiều dày nhỏ nhất của màng chất bôi trơn ảnh hưởng đáng kể đến độ bền bề mặt.

Theo EHD (Lý thuyết thuỷ lực đàn hồi đối với đặc tính của màng bôi trơn trong vùng trượt đàn hồi / tiếp xúc lăn), các thông số a) đến d) ảnh hưởng đến kích thước màng bôi trơn và áp lực.

Ngoài ra, bản chất của chất bôi trơn (dầu mỏ, dầu nhân tạo), nguồn gốc, tuổi của chất bôi trơn cũng ảnh hưởng đến độ bền bề mặt.

CHÚ THÍCH 4: Thông tin và các khuyến cáo liên quan đến việc lựa chọn loại và độ nhớt của chất bôi trơn có thể tham khảo trong các tài liệu thuỷ lực khác.

11.1. Ảnh hưởng của màng chất bôi trơn, ZL, ZV và ZR phương pháp A

Ảnh hưởng của màng chất bôi trơn đến độ bền bề mặt được xác định bằng phương pháp A dựa trên kinh nghiệm làm việc hoặc thử nghiệm cho các bộ truyền bánh răng có kích thước, vật liệu, chất bôi trơn và các điều kiện vận hành có thể so sánh được. Xem 4.1.8 của ISO 6336-1.

11.2. Ảnh hưởng của màng chất bôi trơn, phương pháp B

ảnh hưởng của màng chất bôi trơn được xác định bằng thực nghiệm đối với các bánh răng thử chuẩn. Từ Hình 9 đến Hình11 đã chỉ dẫn ba yếu tố ảnh hưởng đến qui trình tính toán theo phương pháp B:

ZL cho biết ảnh hưởng của độ nhớt chất bôi trơn danh nghĩa (giá trị đặc trưng của ảnh hưởng chất bôi trơn) đến hiệu quả của màng chất bôi trơn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ZR cho biết ảnh hưởng của độ nhám mặt răng sau khi chạy rà (do quá trình chế tạo) đến hiệu quả của màng chất bôi trơn.

Sự phân bố đáng kể (chiều rộng của phạm vi được gạch chéo) cho thấy các ảnh hưởng khác với những đề cập trên, cũng liên quan đến màng chất bôi trơn mà không có trong quá trình tính toán.

Những sai sót này phải được xem xét khi tạo các đường cong trên Hình 9 đến Hình 11. Như vậy các hình vẽ trên không đặc trưng cho qui luật tự nhiên mà chỉ là theo kinh nghiệm.

Các hệ số ảnh hưởng được biểu thị một cách độc lập nhưng thực sự không thể tách rời hoàn toàn với các ảnh hưởng khác. Vì nguyên nhân này kết quả thử đã thu được bằng cách thay đổi một biến số trong khi các biến khác không thay đổi. Như vậy một vài giá trị được ghi lại không trực tiếp tương quan với kết quả thử. Nói chung, các bánh răng được tôi thể tích dễ bị ảnh hưởng của độ nhớt, vận tốc vòng và độ nhám bề mặt hơn là các bánh răng thấm các bon. điều này tương ứng với đường cong thực nghiệm vẽ trong dải phân bố trong các Hình 9 đến Hình 11. Khi các bánh răng trong một bộ truyền được làm bằng vật liệu có độ cứng khác nhau, các hệ số ZL, ZV và ZR phải xác định đối với vật liệu mềm hơn. Xem ISO 6336 - 5 với các giá trị sH lim của vật liệu bánh răng thông thường.

Ảnh hưởng của màng bôi trơn chỉ hoàn toàn có tác dụng đối với mức ứng suất tại tuổi thọ dài hạn. Ảnh hưởng sẽ ít hơn với mức ứng suất cao hơn ứng với tuổi thọ ngắn hạn (xem điều 10 và 4.2).

Hệ số bôi trơn ZL thu được từ thử nghiệm khi sử dụng dầu mỏ (có và không có chất phụ gia EP). Khi thử chất bôi trơn nhân tạo với bánh răng thử có thấm các bon, giá trị ZL lấy cao hơn đến 1,1 lần và với bánh răng thử được tôi thể tích, giá trị ZL lấy cao hơn đến 1,4 lần so với ZL khi dùng với dầu mỏ để thử.

Các giá trị này phải được kiểm tra trong từng trường hợp cụ thể (Nếu có thể nên có những đường cong tương tự dùng cho dầu mỏ được xử lý cho dầu nhân tạo).

11.2.1. Các hệ số ZL, ZV, ZR dùng cho ứng suất tham chiếu

11.2.1.1. Hệ số chất bôi trơn ZL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.2.1.1.1. Các giá trị trên sơ đồ:

ZL theo Hình 9 là hàm của độ nhớt danh nghĩa của chất bôi trơn tại 40oC (hoặc 50oC ) và giá trị sH lim.

Hình 9 - Hệ số chất bôi trơn, ZL

11.2.1.1.2. Xác định bằng tính toán

a) ZL có thể được tính toán theo các phương trình (29) đến (32), được thể hiện bằng các đường cong trên Hình 9:

       ….(29)

Trong phạm vi 850N/mm2 £ sHlim £ 1200N/mm2

                                        …. (30)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CZL = 0,83                                                         …..(31)

Trong phạm vi sH lim >1200 N /mm2

CZL = 0,91                                                         ….. (32)

b) ZL cũng có thể được tính theo công thức (33)

ZL = CZL + 4(1,0 - CZL)nf                                       … (33)

trong đó, nf = 1/ (1/2+80 /n50)2 khi sử dụng các thông số độ nhớt trong Bảng 3.

Bảng 3- Thông số độ nhớt

Cấp độ nhớt ISO

VG321)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VG681)

VG100

VG150

VG220

VG320

Độ nhớt danh nghĩa

n40, mm2/s

n50, mm2/s

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46

30

68

43

100

61

150

89

220

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

320

180

Thông số độ nhớt

nt

0,040

0,067

0,107

0,158

0,227

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,370

1) Chỉ dùng với truyền động tốc độ cao

11.2.1.2. Hệ số vận tốc, ZV

Hệ số vận tốc, Zv, có thể là hàm của vận tốc vòng và ứng suất tiếp xúc giới hạn sH lim của vật liệu mềm hơn trong cặp bánh răng ăn khớp, được xác định theo 11.2.1.2.1 hoặc 11.2.1.2.2.

11.2.1.2.1. Các giá trị trên sơ đồ

Text Box: Hệ số vận tốc, ZvZv có thể tra từ Hình10 là hàm của vận tốc vòng và giá trị sH lim.

Hình 10 - Hệ số vận tốc, ZV

11.2.1.2.2. Xác định bằng tính toán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                     ….(34)

trong đó,

                                               ….(35)

(đối với giá trị CZL, xem công thức (30) đến (32)

b) ZL có thể được tính toán theo phương trình (36)

ZV = CZV + 2(1,0 - CZV) Vp                                                                        …(36 )

trong đó, thông số vận tốc Vp = 1/ (0,8+ 32/v)0,5

11.2.1.3. Hệ số độ nhám, ZR

Hệ số độ nhám, ZR có thể được xác định là hàm của trạng thái bề mặt (độ nhám) của mặt răng, kích thước (bán kính cong tương đối, rred1)) và giá trị sH lim ứng với vật liệu mềm của cặp bánh răng ăn khớp. ZR có thể được xác định theo đường cong hoặc được tính toán là hàm của “độ nhám trung bình tương đối” (liên quan đến bán kính cong tương đối tại điểm ăn khớp rred = 10mm).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                                ….. (37)

Độ nhám mặt răng bánh răng nhỏ RZ1 và bánh răng lớn, RZ 2 là giá trị trung bình của độ nhám Rz đo trên nhiều mặt răng1).

Độ nhám RZ1 (mặt răng bánh nhỏ) và RZ2 (mặt răng bánh lớn) được xác định ứng với trạng thái bề mặt sau khi gia công, bao gồm chạy rà, xử lý bề mặt theo qui trình công nghệ, hoặc theo đơn đặt hàng.

Độ nhám trung bình tương đối của cặp bánh răng 1).

                                              …(38)

Bán kính cong tương đối

                                                 ….(39)

Trong đó, r1,2 = 0,5 db1,2tgat                                 ….(40)

Đối với bánh răng ăn khớp ngoài, db có dấu dương, đối với bánh răng ăn khớp trong, db có dấu âm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ZR có thể xác định từ Hình 11 là hàm của RZ10 (theo công thức (38)) và giá trị sH lim.

Hình 11 - Hệ số độ nhám, ZR

11.2.1.3.2. Xác định bằng tính toán

a) ZR có thể được tính theo phương trình dưới đây phù hợp với các đường cong trên Hình11:

                                               ….(41)

Trong phạm vi 850 N/ mm2 £ sHlim £ 1200 N/mm2

CZR = 0,32 - 0,0002sH lim                                      ….(42)

Trong phạm vi sH lim < 850 N /mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phạm vi sH lim > 1200 N /mm2

CZR = 0,08                                                         .... (44)

b) ZR có thể được tính toán theo công thức (45)

                             ….(45)

11.2.2. Các hệ số ZL, ZV và ZR ứng với ứng suất tĩnh

Trong vùng ứng suất tĩnh và vùng tuổi thọ ngắn hạn (được biểu thị bởi nhánh nằm ngang cao hơn đường cong S-N), các hệ số ZL, ZV, ZR được tính theo công thức (46).

ZL = ZV = ZR = 1,0                                              ….(46 )

11.2.3. Các hệ số ZL, ZV và ZR với tuổi thọ ngắn hạn

Các hệ số ZL, ZV và ZR nhận được bằng nội suy tuyến tính giữa các giá trị dùng với giới hạn mỏi được qui định trong 11.2.1 và giá trị độ bền tĩnh được xác định theo11.2.2 Qui trình này giống như mô tả trong 4.2.3, khi xác định ứng suất cho phép ứng với tuổi thọ ngắn hạn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp C được xác định theo phương pháp B cho trong 11.2, do đó các yêu cầu của phương pháp B cũng có giá trị trong phương pháp C.

a) Nguyên lý cơ bản của phương pháp C: nếu độ nhớt danh nghĩa được lựa chọn phù hợp với vận tốc vòng, các hệ số ZL ZV được lấy xấp xỉ bằng 1,0. Phụ thuộc vào độ nhám mặt răng, hệ số nhám mặt răng ZR thường là giá trị không đổi ứng với một phương pháp chế tạo xác định.

b) Do đó điều kiện trước tiên: độ nhớt của chất bôi trơn được lựa chọn phù hợp với điều kiện làm việc (vận tốc vòng, tải trọng, kích thước).

11.3.1. Tích số ZL ZV ZR đối với ứng suất tham chiếu

a) Đối với các bánh răng được cắt bằng dao phay lăn răng, chép hình hoặc gia công trên máy bào.

ZL Zv ZR = 0,85                                                  ….(47)

b) Đối với bánh răng có mài rà (mài nghiền), các răng được mài hoặc cạo, có độ nhám mặt răng RZ 10 > 4mm và với cặp bánh răng có một bánh răng được phay lăn, phay chép hình hoặc bào còn bánh răng kia được mài hoặc cạo, với RZ 10 £ 4mm:

ZL ZV ZR = 0,92                                                              ….(48)

c) Đối với bánh răng được mài hoặc cạo RZ 10 £ 4 mm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xem thêm với công thức (37)

11.3.2. Tích số ZL ZV ZR đối với ứng suất tĩnh

Có thể áp dụng phương pháp B, phương trình (46), nghĩa là tích ZL ZV ZR = 1,0

11.3.3. Tích số ZL ZV ZR ứng với tuổi thọ ngắn hạn

Tích số ZL ZV ZR được xác định bằng nội suy tuyến tính giữa các giá trị đối với ứng suất tham chiếu theo 11.3.1 và ứng suất tĩnh theo11.3.2. Qui trình này đã được sử dụng để xác định ứng suất cho phép ứng với tuổi thọ ngắn hạn theo qui định trong 4.2.3.

11.4. Ảnh hưởng của màng bôi trơn, các yếu tố ZL, ZV, ZR, phương pháp D

Tích số ZL ZV ZR được xác định ứng với tuổi thọ dài hạn, tuổi thọ ngắn hạn, và độ bền tĩnh đều được xác định theo công thức (47) đến (49). Như vậy các giá trị được tính toán ứng với tuổi thọ dài hạn, tuổi thọ ngắn hạn và độ bền tĩnh sẽ an toàn hơn.

12. Hệ số làm cứng phôi, ZW

Hệ số làm cứng phôi tính đến sự tăng độ bền bề mặt khi bánh răng lớn được chế tạo bằng thép (thép kết cấu, thép tôi thể tích) ăn khớp với bánh răng nhỏ có độ nhám mặt răng RZ £  6mm Bảng 2) và độ cứng lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.1. Hệ số làm cứng phôi, ZW, phương pháp A

Sự tăng khả năng chịu tải do một số ảnh hưởng liệt kê ở trên, được xác định theo kinh nghiệm vận hành hoặc thử nghiệm đối với các cỡ bộ truyền bánh răng, vật liệu, chất bôi trơn và điều kiện vận hành có thể so sánh được, tham khảo trong điều 4.1.8 trong ISO 6336-1.

12.2. Hệ số làm cứng phôi, ZW, phương pháp B

Các dữ liệu được cung cấp dựa trên thực nghiệm đối với các vật liệu khác nhau của các bánh răng thử chuẩn cũng dựa trên kinh nghiệm sử dụng các bộ truyền.

Phạm vi phân bố (Chiều rộng của vùng tối) cho thấy rằng có rất nhiều ảnh hưởng khác được đề cập ở trên không có trong quá trình tính toán. Mặc dù đường cong trong Hình12 đã được lựa chọn cẩn thận nhưng cũng không thể giải thích như một định luật vật lý cho các nguyên nhân đề cập ở trên, giống như công thức (50), theo kinh nghiệm.

Các giá trị của hệ số ZW ứng với tuổi thọ ngắn hạn, tuổi thọ dài hạn và ứng suất tĩnh đều giống nhau.

12.2.1. Các giá trị trên sơ đồ

ZW có thể được xác định từ Hình12 ứng với các điều kiện được liệt kê trong 12.2, là hàm của độ cứng mặt răng của bánh răng làm bằng vật liệu mềm.

11.2.2. Xác định bằng tính toán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó,

                                         …(50)

Trong đó,

HB là độ cứng Brinen của mặt răng bánh răng được làm bằng vật liệu mềm hơn trong cặp bánh răng. ZW bằng 1,2 khi HB < 130, và bằng 1,0 khi HB > 470.

Hình 12 - Hệ số làm cứng phôi , ZW

12.3. Hệ số làm cứng phôi, ZW, phương pháp C

Các biện pháp làm tăng khả năng tải do làm cứng phôi gia công đều bỏ qua; như vậy đối với phương pháp C giá trị ZW được cố định là 1,0. Do đó, các khả năng tải được tính toán nhằm an toàn hơn.

13. Hệ số kích thước ZX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Chất lượng vật liệu (đưa vật liệu vào lò, độ sạch, rèn);

b) Nhiệt luyện, chiều sâu của lớp cứng, phân bố độ cứng;

c) Bán kính cong mặt răng;

d) Mô đun; trong trường hợp làm cứng bề mặt; chiều sâu lớp cứng liên quan đến kích thước của răng (lõi có tác dụng hỗ trợ);

Trong tiêu chuẩn này hệ số kích thước ZX được lấy bằng 1,0;

 

THƯ MỤC

TCVN 7584:2006 (ISO 54:1996 ) Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Mô đun

ISO 1122-1:1998 Vocabulary of gear terms - Part 1: Definitions related to geometry (Thuật ngữ về bánh răng trụ - Phần 1 - Định nghĩa liên quan đến hình học )

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) r1,2 được xác định là bán kính l tại điểm ăn khớp. Điều này cũng áp dụng cho các cặp bánh răng ăn khớp trong. Đối với các cặp ăn khớp bánh răng - thanh răng, rred = r1,2

2) Nếu độ nhám được xác định là một giá trị Ra (= giá trị CLA) (= giá trị AA), giá trị đúng sau có thể sử dụng để hoán đổi: Ra = CLA = AA = RZ/6

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)

Số hiệu: TCVN7578-2:2006
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 29/12/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…