Ngoại quan |
Lưu huỳnh |
Kết tủa đen trước khi cho lưu huỳnh vào Lưu huỳnh có màu đen sau khi lắc Lốm đốm mất màu trên lớp màng lưu huỳnh và mẫu ngả màu sẫm. Dung dịch Doctor có màu vàng trong, lưu huỳnh không mất màu |
Lượng hydro sulfua là đáng kể Có vết của hydro sulfua Không có hydro sulfua, có mercaptan hoặc lưu huỳnh nguyên tố hoặc có cả hai Không có hydro sulfua và lưu huỳnh nguyên tố, có vết mercaptan |
7.2 Nếu phép thử Doctor Test là dương tính, có thể xác định hàm lượng mercaptan theo ASTM D 3227.
Phương pháp này không có độ lặp lại và độ tái lập, cũng như không có độ lệch vì phép thử này chỉ phát hiện có hoặc không có hợp chất lưu huỳnh hoạt tính như hydro sulfua hoặc mercaptan.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7486:2005(ASTM D 4952:2002) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp phân tích định tính hợp chất lưu huỳnh hoạt tính trong nhiên liệu và dung môi
Số hiệu: | TCVN7486:2005 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7486:2005(ASTM D 4952:2002) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp phân tích định tính hợp chất lưu huỳnh hoạt tính trong nhiên liệu và dung môi
Chưa có Video