Dung tích ml |
Độ chính xác của phép đo g |
Đến 10 |
± 0,2 |
Từ trên 10 đến 250 |
± 0,5 |
Từ trên 250 đến 1 000 |
± 1 |
Từ trên 1 000 đến 5 000 |
± 2,5 |
Trên 5 000 |
± 10 |
7.1. Nhiệt độ thử được chọn từ nhiệt độ môi trường, khoảng 22 ± 5 °c
7.2. Dùng nhiệt kế thông dụng (6.1), đo nhiệt độ của nước ở nhiệt độ môi trường và đảm bảo rằng nhiệt độ đó được duy trì trong khoảng ± 1 oC của giá trị đo được trong quá trình thử.
7.3. Dùng cân (6.2), cân bao bì khô và rỗng ở nhiệt độ môi trường và đảm bảo rằng nhiệt độ đó được duy trì trong khoảng ± 1 oC của giá trị đo được trong quá trinh thử.
7.4 Đặt bao bì trên một mặt phẳng ngang và đổ nước vào bao bì sao cho mức nước càng gần đến miệng của bao bì càng tốt. Giữ khô bề mặt bên ngoài của bao bì trong quá trình thử.
7.5. Để xác định dung tích đến tràn miệng, bao bì phải được làm đầy nước bằng thiết bị điều chỉnh dòng chảy (6.3), cho đến khi đỉnh của mặt khum trùng với mức đỉnh của miệng bao bì. Đối với các bao bì có miệng rộng, nên dùng đĩa gạt (6.4). Không được để có bọt không khí ở mặt dưới của đĩa gạt.
7.6. Để xác định dung tích chứa qui định, điều chỉnh thước đo độ sâu (6.5), đến mức quy định và cắm thẳng đứng thước vào chính giữa cổ của bao bì. Bao bì phải được đổ đầy nước bằng thiết bị điều chỉnh dòng chảy, cho đến khi điểm giữa phần mặt khum của nước vừa chạm đến đầu thước đo.
7.7. Cân bao bì đã được làm đầy nước ở trên với độ chính xác được quy định trong bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích của bao bì được tính toán là hiệu giữa giá trị của khối lượng của bao bì chứa đầy nước với bao bì rỗng, và được biểu thị bằng thể tích tính bằng miiilít.
8.2. Tính toán dung tích thực tế
Dung tích thực tế của bao bì được tính bằng mililít và được tính theo công thức:
Dung tích thực tế = m X VCF
trong đó
m là khối lượng nước đã xác định được, tính bằng gam;
VCF là hệ số hiệu chỉnh thể tích nước tại nhiệt độ thử.
Bảng 2 cho biết các giá trị hệ số hiệu chỉnh thể tích của nước cất đối với nhiệt độ trong dãy cho phép.
Bảng 2 - Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ của nước cất ở áp suất 1 bar (0,1 Mpa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OC
Hệ số hiệu chỉnh thế tích
VCF
16
1,001 02
17
1,001 23
18
1,001 41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,001 60
20
1,001 80
21
1,002 01
22
1,002 23
23
1,002 47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 71
25
1,002 96
26
1,003 23
27
1,003 50
28
1,003 78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử = 18 oC
Khối lượng nước = 500 g
Dung tích thực tế = 500 x 1,001 41
= 500,71 ml
Chú thích - Nếu dùng nước không phải là nước cất thì phải áp dụng hệ số hiệu chỉnh thích hợp.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) bản mô tả các bao bì;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bản báo cáo về qui trình lấy mẫu được sử dụng;
e) mức dung tích đến tràn miệng hoặc dung tích chứa qui định của mỗi bao bì;
f) nhận dạng của các bao bì không đáp ứng được giới hạn yêu cầu kỹ thuật;
g) dung tích của hàng hoá, nếu bao bì có yêu cầu thông số kỹ thuật này, thì được tính bằng giá trị trung bình của các dung tích riêng lẻ của số lượng bao bì thử đã định trước;
h) tính toán để xác định liệu mẫu thử có đáp ứng với yêu cầu chấp nhận hay không.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003 (ISO 8106 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Xác định dung tích bằng phương pháp khối lượng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7309:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/12/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7309:2003 (ISO 8106 : 1985) về Bao bì bằng thuỷ tinh - Xác định dung tích bằng phương pháp khối lượng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video