Nhóm cỡ |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đường kính ngoài danh nghĩa, dn |
≥ 16 và < 75 |
≥ 75 và < 250 |
≥ 250 và < 710 |
≥ 710 |
4.2.3. Loại phụ tùng
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các loại phụ tùng sau:
a) phụ tùng có đầu nối không nong;
b) phụ tùng có đầu nối nong để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện;
c) phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện
d) phụ tùng để nối theo phương pháp cơ học.
4.3. Mối nối nung chảy bằng điện
4.3.1. Lắp ráp đối với ống và các chi tiết co MRS và SDR khác nhau
a) Chuẩn bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 – Biểu đồ lấy mẫu
Phụ tùng nung chảy bằng điện
Ống hoặc chi tiết
PE 63
PE 80
PE 100
SDR
max.
SDR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDR
max.
SDR
min.
SDR
max.
SDR
min.
PE 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
PE 80
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
PE 100
X
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải bao gồm mẫu có đường kính nhỏ nhất của mỗi nhóm cỡ ống và mẫu có đường kính lớn nhất từ khoảng giá trị sản phẩm của nhà sản xuất trên mỗi loại sản phẩm (xem Bảng 1).
c) Yêu cầu
Nếu có thể áp dụng, sự lắp ráp phải tuân theo yêu cầu quy định trong bảng 3 cho các đặc tính của độ bền kết dính của các phụ tùng đầu nối có nong để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện hoặc phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện.
4.3.2. Lắp ráp dưới các điều kiện khắc nghiệt
a) Chuẩn bị
Việc lắp ráp được chuẩn bị bằng các sử dụng ống có cùng MRS và SDR với phụ tùng theo ISO 11413:1996, Bảng C.1, điều kiện 2 và 3, sử dụng nhiệt độ môi trường cho phép tối thiểu và tối đa cho mối nối lắp ráp, Tmin và Tmax như khuyến cáo của nhà sản xuất phụ tùng và được đưa ra trong hồ sơ kỹ thuật.
Nếu người mua chấp nhận, điều kiện năng lượng tối thiểu và tối đa 2 và 3 có thể được thay bởi năng lượng danh nghĩa ở nhiệt độ môi trường cho trước tại đó thực hiện mối nối, Ta, như định nghĩa của nhà sản xuất phụ tùng nêu trong hồ sơ kỹ thuật (xem ISO 11413:1996, 3.4).
Đối với các phụ tùng đầu nối có nong giống nhau để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện (nối thẳng), thử các mối nối trên các đường kính đã chọn khác đường kính của sản phẩm phải được chuẩn bị với một khe hở bằng 0,05 dn ở giữa hai đầu ống và chiều sâu thâm nhập lý thuyết tối đa của phụ tùng, đối với đường kính lớn hơn 255 mm, các ống liền kề phải được sắp xếp để cung cấp độ lệch góc tối đa có thể của phụ tùng, được giới hạn đến 1,5 o. Phụ tùng đai khởi thủy được nối với ống thử bằng cách nung chảy trong khi chịu áp lực nước được nâng lên đến giới hạn tối đa. Ống phải được cắt ngay lập tức sau khi đạt được thời gian làm mát đã quy định của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Các mối nối bằng phụ tùng đai khởi thủy dùng để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện cần phải được chuẩn bị trước có tính đến các quy định quốc gia về an toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có đường kính của tửng nhóm kích thước bao gồm đường kính nhỏ nhất và lớn nhất trong phạm vi của nhà sản xuất đối với mỗi loại sản phẩm (xem Bảng 1).
c) Yêu cầu
Nếu có thể áp dụng, việc lắp ráp phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3 đối với đặc tính độ bền kết dính của phụ tùng nối thẳng có nong để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện hoặc các phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện.
4.4. Mối nối mặt đầu theo phương pháp nung chảy
4.4.1. Lắp ráp giữa các chi tiết có MRS khác nhau
Nếu người mua hoặc người sử dụng yêu cầu phải thực hiện các bước sau:
a) Chuẩn bị
Việc lắp ráp phải được chuẩn bị bằng cách sử dụng ống và/hoặc phụ tùng có các đầu nối không nong có cùng SDR và có MRS khác nhau, phù hợp với ISO 11414 và dưới các điều kiện thường ở 23 oC,
b) Mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu
Việc lắp ráp phải tuân theo các yêu cầu quy định trong Bảng 3 đối với đặc tính độ bền kéo đứt cho mối nối nung chảy mặt đầu.
4.4.2. Lắp ráp dưới các điều kiện khắc nghiệt
Nếu người mua hoặc người sử dụng yêu cầu phải thực hiện các bước sau:
a) Chuẩn bị
Việc lắp ráp được chuẩn bị bằng cách sử dụng ống và/hoặc phụ tùng có các đầu nối không nong có cùng SDR và có MRS khác nhau, phù hợp với ISO 11414: 1996, Bảng B.1, dưới các điều kiện tối thiểu và tối đa quy định trong đó, và bao gồm cả các yêu cầu quy định trong ISO 11414: 1996, Điều 6, khoản a).
b) Mẫu thử
Mẫu thử có đường kính nằm trong phạm vi của nhà sản xuất đối với mỗi loại sản phẩm.
c) Yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Mối nối theo phương pháp cơ học
a) Chuẩn bị
Ống PE có MRS và SDR khác nhau dùng để nối bằng phụ tùng nối theo phương pháp cơ học phải được chuẩn bị và lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
b) Mẫu thử
Mẫu thử có đường kính trong phạm vi của nhà sản xuất đối với mỗi loại sản phẩm.
c) Yêu cầu
Việc lắp ráp phải tuân theo các yêu cầu quy định trong Bảng 3 cho các mối nối bằng phương pháp cơ học.
Trừ khi có quy định khác được quy định trong phương pháp thử áp dụng được theo Bảng 3, mẫu thử phải được điều hòa ở (23 ± 2)oC trước khi thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Mối nối nung chảy/ nung chảy điện mặt đầu
Độ bền thủy tĩnh ở 80oC
Không có bất kỳ mẫu nào bị lỗi trong suốt quá trình thử
Đầu bịt
Số lượng mẫu thử b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng suất vòng: c
PE 40
PE 63
PE 80
PE 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 4
Theo TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
Nước trong nước
80oC
165 h d
2,5 MPa
3,5 MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4 MPa
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
ISO 1167-3
Độ bền kéo đứt
Phép thử phá hủy
Phá hủy dẻo – Đạt
Phá hủy giòn – Không đạt
Nhiệt độ thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 oC
Xem Điều 4
ISO 13953
Độ bền kết dính nội của các phụ tùng nối thẳng bằng phương pháp nung chảy điện
Chiều dài vết nứt ban đầu ≤ L2/3 đối với lỗi phá hủy giòn
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
23 oC
Xem Điều 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
ISO 13955
Độ bền kết dính nội của các phụ tùng đai khởi thủy theo phương pháp nung chảy bằng điện
Chiều dài vết nứt ban đầu ≤ L2/3 đối với lỗi phá hủy giòn
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
23 oC
Xem Điều 4
ISO 13955 f
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kín dưới áp suất bên trong
Không rò rỉ
Thời gian thử
Áp suất thử
Số lượng mẫu thử b
1 h
1,5 x PN của ống
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kín dưới áp suất trong khi uốn cong
Không rò rỉ
Thời gian thử
Áp suất thử
Số lượng mẫu thử b
1 h
1,5 x PN của ống
1
ISO 3503
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không rò rỉ
Áp suất thử
Thời gian thử
Áp suất thử
Thời gian thử
Số lượng mẫu thử b
Dp1 = 0,01 MPa
1h
Dp2 = 0,08 MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ISO 3459
Độ bền kéo dưới lực giãn dài không đổi
Không kéo được hoặc tách ống ra khỏi phụ tùng
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Lực
23 oC
1 h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3501
a Có thể sử dụng đầu bịt loại B đối với các phép thử có đường kính mẫu ≥ 315 mm
b Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng này.
c Ứng suất phải được tính toán cho các ống sử dụng trong phép thử.
d Không xem xét đến các phá hủy dẻo xảy ra trước; xem quy trình thử lại trong 4.7.
e Các mối nối bằng phương pháp cơ học ≤ 63 mm; các phương pháp thử cho kích thước > 63 mm đang được nghiên cứu phát triển
f Phương pháp thử này và các yêu cầu của nó có thể được thay thế bởi một tiêu chuẩn thử phù hợp được biên soạn bởi ISO/TC 138/SC5.
4.7. Thử lại trong trường hợp không đạt ở 80 oC.
Sự phá hủy giòn trước 165 h đã tạo thành một phá hỏng; tuy nhiên, nếu trong thử nghiệm 165 h mà mẫu thử phá hủy dẻo trước 165 h thì phải tiến hành thử lại ở ứng suất được chọn thấp hơn để đạt được thời gian yêu cầu tối thiểu cho ứng suất thử chọn được thu được từ đường thẳng đi qua các điểm ứng suất/thời gian cho trong Bảng 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE 40
PE 63
PE 80
PE 100
Ứng suất MPa
Thời gian thử h
Ứng suất MPa
Thời gian thử h
Ứng suất MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất MPa
Thời gian thử h
2,5
165
3,5
165
4,5
165
5,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
230
3,4
295
4,4
233
5,3
265
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
538
4,3
331
5,2
399
2,2
463
3,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
474
5,1
629
2,1
675
4,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1000
2,0
1000
4,0
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
Số hiệu: | TCVN7305-5:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
Chưa có Video