Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đường kính danh nghĩa của phụ tùng

dn

Độ sâu lồng ống

Vùng nung chảy

L2,min

L1,min

L1,max

Điều chỉnh cường độ dòng điện

Điều chỉnh điện áp

20

25

32

40

 

50

63

75

90

110

 

125

140

160

180

200

 

225

250

280

315

355

 

400

450

500

560

630

20

20

20

20

 

20

23

25

28

32

 

35

38

42

46

50

 

55

73

81

89

99

 

110

122

135

147

161

25

25

25

25

 

28

31

35

40

53

 

58

62

68

74

80

 

88

95

104

115

127

 

140

155

170

188

209

41

41

44

49

 

55

63

70

79

82

 

87

92

98

105

112

 

120

129

139

150

164

 

179

195

212

235

255

10

10

10

10

 

10

11

12

13

15

 

16

18

20

21

23

 

26

33

35

39

42

 

47

51

56

61

67

6.2.2. Chiều dày thành

Để ngăn ngừa sự tập trung ứng suất, bất kỳ thay đổi nào về chiều dày thành của thân phụ tùng phải thay đổi dần dần.

a) Nếu phụ tùng và ống tương ứng được sản xuất từ polyetylen có cùng MRS thì chiều dày thành của thân phụ tùng tại điểm bất kỳ, E, phải lớn hơn hoặc bằng emin đối với ống tương ứng tại phần bất kỳ của phụ tùng được xác định ở khoảng cách tối đa là 2L1­­/3, tính từ tất cả các mặt đầu vào.

Nếu phụ tùng sản xuất từ polyetylen có MRS khác với ống tương ứng thì mối liên quan giữa chiều dày thành của phụ tùng, E, và của ống, emin phải tuân thủ theo Bảng 2.

b) Trường hợp chiều dày thành được thiết kế khác với a) thì phụ tùng và các mối nối theo phương pháp nung chảy phải tuân thủ thêm các yêu cầu tính năng cho trong 7.5.

Bảng 2 – Mối liên quan giữa chiều dày thành ống và phụ tùng

Vật liệu

Mối liên quan giữa chiều dày thành phụ tùng, E, và chiều dày thành ống, emin

Ống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PE 80

PE 100

E ≥ 0,8 emin

PE 100

PE 80

E ≥ 1,25 emin

6.2.3. Độ ôvan của lỗ của phụ tùng (tại điểm bất kỳ)

Khi một phụ tùng xuất xưởng, độ ôvan của lỗ của phụ tùng tại điểm bất kỳ không được vượt quá 0,015dn­.

6.2.4. Đầu nối không nong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3. Kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong

Nếu đo theo 6.1, kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong phải tuân theo Bảng 3 (xem Hình 2).

6.4. Kích thước các phụ tùng có đầu nối nong nối theo phương pháp nung chảy

Khi có yêu cầu về hình dạng và kích thước của các phụ tùng cho loại này, xem Phụ lục A.

6.5. Kích thước của phụ tùng chế tạo sẵn

Khi có yêu cầu về hình dạng và kích thước của các phụ tùng cho loại này, xem Phụ lục B.

Bảng 3 – Kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong

Các kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài  danh nghĩa của đầu nối không nong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính ngoài trung bình của đầu nung chảy a

Nung chảy bằng điện e

Đầu nối có nong

Nối mặt dầu theo phương pháp nung chảy

 

 




D1,min

Cấp độ A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp độ B

 



D1,max

Độ ôvan

 



max.

Đường kính lỗ

 



D2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài đoạn ống


L2,min

Chiều dài đoạn ống


L2,min

Độ ôvan




max.

Chiều dài cắt lùi lại



L1,min

Chiều dài đoạn ống

L2,min

Thông thường
c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

20,0

̶

20,3

0,3

13

25

41

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

̶

̶

̶

25

25,0

̶

25,3

0,4

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41

12,5

̶

̶

̶

̶

32

32,0

̶

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

25

25

44

14,6

̶

̶

̶

̶

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,0

̶

40,4

0,6

31

25

49

17

̶

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

̶

̶

50

50,0

̶

50,4

0,8

39

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

̶

̶

̶

̶

63

63,0

̶

63,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49

25

63

24

1,5

5

16

5

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

̶

75,5

1,2

59

25

70

25

1,6

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

90

90,0

̶

90,6

1,4

71

28

79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,8

6

22

6

110

110,0

̶

110,7

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32

82

32

2,2

8

28

8

125

125,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125,8

1,9

99

35

87

35

2,5

8

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

140,0

̶

140,9

2,1

111

38

92

̶

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

35

8

160

160,0

̶

161,0

2,4

127

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98

̶

3,2

8

40

8

180

180,0

̶

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,7

143

46

105

̶

3,6

8

45

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200,0

̶

201,2

3,0

159

50

112

̶

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

8

225

225,0

̶

226,4

3,4

179

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

̶

4,5

10

55

10

250

250,0

̶

251,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

199

60

129

̶

5,0

10

60

10

280

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

282,6

281,7

4,2

223

75

139

̶

9,8

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

315

315,0

317,9

316,9

4,8

251

75

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,1

10

80

10

355

355,0

358,2

357,2

5,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

164

̶

12,5

10

90

12

400

400,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

402,4

6,0

319

75

179

̶

14,0

10

95

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

450

450,0

454,1

452,7

6,8

359

100

195

̶

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

60

15

500

500,0

504,5

503,0

7,5

399

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

212

̶

17,5

20

60

15

560

560,0

565,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,4

447

100

235

̶

19,6

20

60

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

630,0

635,7

633,8

9,5

503

100

255

̶

22,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

20

a Dung sai cấp độ A và B theo TCVN 7093-1: 2003 (ISO 11922-1: 1997).

b Giá trị L2 (nung chảy bằng điện) dựa trên công thức sau:

- đối với dn ≤ 90, L2 = 0,6dn + 25 mm;

- đối với dn ≥ 110, L2 = dn/3 + 45 mm.

c Được sử dụng ưu tiên hơn.

d Sử dụng cho phụ tùng chế tạo sẵn trong nhà máy.

e Phụ tùng có đầu nối không nong được thiết kế để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện cũng có thể sử dụng cho phương pháp nung chảy mặt đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú giải

D1 đường kính ngoài trung bình của đầu nung chảy a

D2 lỗ bao gồm đường kính tối thiểu của dòng nước chảy qua phần thân của phụ tùng b

E chiều dày thành của thân phụ tùng c

E1 chiều dày thành của phần nung chảy d

L1 chiều dài cắt lùi lại đoạn nung chảy của đầu nung chảy e

L2, chiều dài đoạn ống của đầu được nung chảy f

a D1 được đo tại mặt phẳng bất kỳ song song với mặt phẳng của đầu vào tại khoảng cách không lớn hơn L­2 (chiều dài đoạn ống) tính từ mặt phẳng của đầu vào.

b Số đo đường kính này không bao gồm miếng đệm để nung chảy (nếu có).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d Kích thước này được đo tại điểm bất kỳ ở khoảng cách lớn nhất của L1 (chiều dài cắt lùi lại) tính từ bề mặt đầu vào và phải bằng chiều dày thành ống và dung sai được sử dụng để nối theo phương pháp nung chảy mặt đầu, như qui định ở TCVN 7305-2 (ISO 4427-2), Bảng 2. E1 đối với các kích thước nhỏ, ít nhất là 3 mm.

e Kích thước này bao gồm cả độ sâu ban đầu của đầu nối không nong cần thiết cho nối nung chảy mặt đầu hoặc hàn lại và có thể có được bằng cách nối chiều dài ống với đầu nối không nong của phụ tùng miễn là chiều dày thành ống bằng với E1 đối với toàn bộ chiều dài của ống.

f Kích thước này bao gồm cả độ dài ban đầu của đầu nối không nong nung chảy và cho phép (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một dao khỏa cơ học.

Hình 2 – Kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong

6.6. Kích thước của các phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện

Các đầu ra của chạc ba có ren và đai khởi thủy chia nhánh phải được nối phù hợp với 6.3 hoặc với các đầu nối theo phương pháp nung chảy bằng điện phù hợp với 6.2. Nhà sản xuất phải công bố toàn bộ đặc tính kích thước của phụ tùng trong hồ sơ kỹ thuật. Các kích thước này phải gồm cả chiều cao lớn nhất của đai khởi thủy và chiều cao của ống phụ được đo từ đỉnh ống chính, như mô tả ở Hình 3.

Chú giải

H chiều cao của đai khởi thủy a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L chiều rộng của chạc ba có ren c

a là khoảng cách từ đỉnh ống chính đến đỉnh của chạc ba có ren.

b là khoảng cách giữa đỉnh ống chính và trục của ống phụ

c là khoảng cách giữa trục ống chính và mặt phẳng của miệng của chạc ba nối với ống phụ.

Hình 3 – Kích thước của phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện

6.7. Kích thước của các phụ tùng để nối theo cách cơ học

Các phụ tùng để nối theo cách cơ học được sản xuất chủ yếu từ PE và có mục đích để nung nóng một phần với ống PE và một phần nối cơ học với các bộ phận khác, ví dụ khớp nối, phải phù hợp với các đặc tính hình học của hệ thống nối PE thường được sử dụng ít nhất trong một mối nối.

Phụ tùng để nối cơ học không sản xuất chủ yếu từ PE phải theo ISO 14236 hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương đương khác, nếu có.

6.8. Kích thước của mặt bích tự do và đầu nối mặt bích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Đặc tính cơ học

7.1. Qui định chung

Phụ tùng phải được lắp ráp để thử với ống hoặc được coi như là một chi tiết của tổ hợp có nhiều hơn một phụ tùng được nối theo cách nung chảy với ống theo TCVN 7305-2 (ISO 4427-2).

Mỗi một tổ hợp được chuẩn bị từ các chi tiết (ống và phụ tùng) của loại chịu áp suất như nhau.

7.2. Điều hòa

Trừ khi có qui định khác trong phương pháp thử được sử dụng, các mẫu thử phải được điều hòa ở (23 ± 2) °C trước khi thử.

7.3. Yêu cầu

Các mẫu thử phải được thử theo Bảng 4. Nếu sử dụng phương pháp thử và các thông số thử được qui định trong bảng này thì phụ tùng phải có các đặc tính cơ học phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 4.

Phụ tùng để nối theo cách cơ học phải phù hợp với ISO 14236.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc tính

Yêu cầu

Thông số thử

Phương pháp thử

Thông số

Giá trị

Độ bền thủy tĩnh ở 20 °C

Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử

Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng suất vòng đối với:c
            PE 80
            PE 100

Kiểu A
Theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)

 

3
Nước trong nước
20 °C
100 h


10 MPa
12,4 MPa

 

 

 

 

TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 1167-3

Độ bền thủy tĩnh ở 80 °C

Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử

Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu


Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng suất vòng đối với:c
            PE 80
            PE 100

Kiểu A
Theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1: 2005)


3
Nước trong nước
80 °C
165 h d


4,5 MPa
5,4 MPa

TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền thủy tĩnh ở 80 °C

Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử

Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu

 

Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
Thời gian thử
Ứng suất vòng đối với:c
            PE 80
            PE 100

Kiểu A
Theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1: 2005)


Nước trong nước
80 °C
3
1000 h


4 MPa
5 MPa

TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)

 

ISO 1167-3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài vết nứt ≤ L2/3 tại chỗ phá hủy giòn

Nhiệt độ thử

Số lượng mẫu thử b

23 °C

Theo ISO 13954 hoặc ISO 13955

 

ISO 13954 hoặc ISO 13955

Độ bền kết dính nội đối với phụ tùng đai khởi thủy theo cách nung chảy bằng điện

Chiều dài vết nứt ≤ L2/3 tại chỗ phá hủy giòn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng mẫu thử b

23 °C

Theo ISO 13955

 

ISO 13955 e

Độ bền kéo dứt đối với phụ tùng nung chảy mặt đầu và phụ tùng có đầu nối không nong

Thử phá hủy:
Phá hủy dẻo – Đạt
Phá hủy giòn – Không đạt

Nhiệt độ thử

Số lượng mẫu thử b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo ISO 13953

 

ISO 13953

Độ bền va đập của chạc ba có ren

Không hỏng, không rò rỉ

Nhiệt độ thử
Khối lượng quả nặng
Độ cao
Thời gian điều hòa mẫu
Thử độ kín khí

(0 ± 2) °C
(2500 ± 20) g
(2000 ± 10) mm
4 h trong không khí

25 mbar, 5 min

 

ISO 13957

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của nhà máy.

c Ứng suất phải được tính toán sử dụng các kích thước danh nghĩa của ống được sử dụng trong tổ hợp thử.

d Không xem xét đến các lỗi phá hủy dẻo xảy ra trước; Xem qui trình thử lại trong 7.4.

e Phương pháp thử này và các yêu cầu kỹ thuật của phương pháp có thể thay thế bằng tiêu chuẩn thử thích hợp được biên soạn bởi ISO/TC 138/SC 5.

7.4. Thử lại trong trường hợp bị phá hủy ở 80 °C

Sự phá hủy giòn trước 165 h đã tạo thành một phá hỏng; tuy nhiên, nếu trong thử nghiệm 165 h mà mẫu thử bị phá hủy dẻo trước 165 h thì phải tiến hành thử lại ở ứng suất được chọn thấp hơn để đạt được thời gian yêu cầu tối thiểu cho ứng suất thử chọn được thu được từ đường thẳng đi qua các điểm ứng suất/thời gian cho trong Bảng 5.

Bảng 5 – Thông số thử lại đối với độ bền thủy tĩnh ở 80 °C

PE 80

PE 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MPa

Thời gian thử tối thiểu

h

Ứng suất

MPa

Thời gian thử tối thiểu

h

4,5

4,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,2

4,1

4

165

233

331

474

685

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,3

5,2

5,1

5

165

256

399

629

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong khi áp dụng theo 6.2.2 b), phụ tùng có đầu nối nong để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện phải bổ sung thêm theo Bảng 6.

Bảng 6 – Yêu cầu tính năng sử dụng

Đặc tính

Yêu cầu

Thông số thử

Phương pháp thử

Thông số

Giá trị

Độ bền áp suất bên trong ngắn hạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu bịt
Sự định hướng
Thời gian điều hòa mẫu
Kiểu thử
Áp suất tối thiểu:
Ống PE 80, SDR 11
Ống PE 100, SDR 11
Tốc độ tăng áp suất
Nhiệt độ thử

Loại A
Không quan trọng
12h
Nước trong nước

32 bar
40 bar
5 bar/min
20 °C

Phụ lục D

Độ bền đối với tải trọng kéo

Độ giãn dài tối thiểu phải là 25 % trước khi bị cong

Nhiệt độ thử

23 °C

Phụ lục E

1 bar = 0,1 MPa, MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1N/mm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1. Điều hòa

Trừ khi có qui định khác trong khi sử dụng phương pháp thử, các mẫu thử phải được điều hòa ở (23 ± 2) °C trước khi thử.

8.2. Yêu cầu

Mẫu thử phải được thử phù hợp với Bảng 7. Khi sử dụng phương pháp thử và các thông số được qui định trong bảng này thì ống phải có các đặc tính vật lý phù hợp với các yêu cầu của Bảng 7.

Phụ tùng để nối bằng phương pháp cơ học phải tuân theo ISO 14236.

Bảng 7 – Đặc tính vật lý – Tất cả các phụ tùng

Đặc tính

Yêu cầu

Thông số thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Giá trị

Tốc độ dòng chảy theo khối lượng (MFR)

MFR thay đổi theo quá trình ± 20 % b

Tải trọng
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Số lượng mẫu thử a

5 kg
190 °C
10 min
Theo ISO 1133: 2005

ISO 1133: 2005, Điều kiện T

Thời gian cảm ứng oxy hóa

≥ 20 min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200 °C
3

ISO 11357-6

Ảnh hưởng đến chất lượng nước

Theo quy chuẩn quốc gia

a Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của nhà máy.

b Giá trị đo được của phụ tùng liên quan với giá trị đo được của nguyên liệu sử dụng.

c Phép thử có thể được tiến hành như phép thử gián tiếp ở 210°C miễn là có sự tương quan rõ ràng với kết quả ở 200 °C. Trong trường hợp tranh chấp, nhiệt độ thử là 200 °C.

9. Độ bền hóa của phụ tùng khi tiếp xúc với hóa chất

Đối với các lắp đặt đặc biệt, nếu cần thiết để ước lượng được độ bền hóa của phụ tùng, thì phụ tùng phải được phân loại theo ISO 4433-1 và ISO 4433-2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Yêu cầu tính năng

Khi phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này được lắp ghép với nhau hoặc với các bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này thì các mối nối phải tuân theo TCVN 7305-5 (ISO 4427-5).

11. Ghi nhãn

11.1. Qui định chung

Tất cả các phụ tùng phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo qui định ghi nhãn, không gây ra các vết rạch hoặc các kiểu hư hỏng khác.

Nếu in bằng máy, màu mực in của các thông tin phải khác với màu cơ bản của sản phẩm.

Việc ghi nhãn phải sao cho đọc được rõ ràng mà không cần phóng đại.

CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với việc ghi nhãn bị mờ do các hoạt động trong khi lắp đặt gây ra cũng như việc sử dụng khi sơn, xóa, che phủ các bộ phận hoặc khi sử dụng các chất tẩy rửa lên các bộ phận, trừ khi thỏa thuận hoặc có qui định của nhà sản xuất.

Không được ghi nhãn lên chiều dài tối thiểu của đầu nối không nong của phụ tùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nội dung ghi nhãn tối thiểu được yêu cầu phải tuân theo Bảng 8.

Đối với phụ tùng chế tạo sẵn, việc ghi nhãn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

Bảng 8 – Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu

Nội dung

Cách ghi

Số hiệu tiêu chuẩn

TCVN 7305 (ISO 4427) a

Dấu hiệu nhận biết của nhà sản xuất

Tên hoặc ký hiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

Đường kính danh nghĩa và/ dãy SDR

Ví dụ, dn 110/S 5 hoặc
dn 110/SDR 11

Vật liệu và ký hiệu

Ví dụ, PE 80

Áp suất tính theo bar

Ví dụ, PN 12,5 a

Dung sai (chỉ đối với phụ tùng có đầu nối không nong) dn ≥ 280 mm

Ví dụ, cấp độ A a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ, SDR 11 – SDR 26 a

a Thông tin này có thể được in trên nhãn, nhãn gắn trên phụ tùng hoặc ở túi riêng. Nhãn này phải có chất lượng tốt để không bị thay đổi và bên trong thời gian lắp đặt.

b Ở dạng chữ số hoặc mã số miễn là ghi lại được thời gian sản xuất trong năm và tháng và nếu nhà sản xuất ở nơi khác thì ghi cả nơi sản xuất.

11.3. Nhận biết phương thức nung chảy

Phụ tùng nung chảy phải có một hệ thống hoặc bằng số, cơ điện hoặc tự động, để nhận biết các thông số nung chảy và làm thuận lợi cho quá trình nung chảy.

Khi sử dụng các mã vạch cho sự đoán nhận bằng chữ số, thì nhãn mã vạch này phải được dán trên phụ tùng và phải được bảo vệ tránh hư hỏng.

12. Bao gói

Phụ tùng phải được bao gói theo kiện hoặc riêng lẻ, nhất thiết được bảo vệ để tránh bị hư hỏng và bị nhiễm bẫn.

Bao gói phải có ít nhất một nhãn có tên nhà sản xuất, loại và kích thước của các bộ phận, số các chi tiết và bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt nào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(qui định)

Phụ tùng có đầu nối nong để nối theo phương pháp nung chảy

Các kích thước của phụ tùng có đầu nối nong để nối theo phương pháp nung chảy phải phù hợp với Bảng A.1 và A.2. Đường kính ở chân không được lớn hơn đường kính ở miệng. Xem Hình A.1.

Bảng A.1 – Kích thước đầu nối có nong – Kích cỡ danh nghĩa từ 16 đến 63

Các kích thước tính bằng milimét

Kích cỡ danh nghĩa
DN/OD

Đường kính trong danh nghĩa của đầu nối có nong
dn

Đường kính trong trung bình của đầu nối có nong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 


max.

Đường kính lỗ nhỏ nhất

 





D3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Lmin

Chiều dài đoạn đầu nối có nong được nung nóng

Độ sâu lồng ống vào đầu nối có nong

Miệng

Chân

 



D1,min

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66




D2,min

 



D2,max

(L-2,5)


L2,min

L



L2,max

(L–3,5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(L–1)



L3,max

16

20

25

32

 

40

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

20

25

32

 

40

50

63

15,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24,1

31,1

 

39,0

48,9

62,0a

15,5

19,5

24,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

39,4

49,4

62,4a

15,1

19,0

23,9

30,9

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48,7

61,6

15,4

19,3

24,3

31,3

 

39,2

49,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

0,4

0,4

0,5

 

0,5

0,6

0,6

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

25

 

31

39

49

13,3

14,5

16,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

20,5

23,5

27,4

10,8

12,0

13,5

15,6

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21,0

24,9

13,3

14,5

16,0

18,1

 

20,5

23,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,8

11,0

12,5

14,6

 

17,0

20,0

23,9

12,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,0

17,1

 

19,5

22,5

26,4

L2 lớn nhất = L mm; L2 nhỏ nhất được tính từ (L – 2,5) mm.

L3 lớn nhất = (L – 1)mm; L3 nhỏ nhất = (L – 3,5) mm.

a Khi sử dụng cặp để vê tròn lại, đường kính lớn nhất là 62,4 mm có thể tăng thêm 0,1 mm thành 62,5 mm. Ngược lại, khi sử dụng kỹ thuật bóc vỏ, đường kính nhỏ nhất là 62,0 mm có thể giảm đi 0,1 mm thành 61,9 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kích thước tính bằng milimét

Kích cỡ danh nghĩa
DN/OD

Đường kính trung bình của ống

Đường kính trong danh nghĩa của đầu nối có nong
dn

Đường kính trong trung bình của đầu nối có nong

Độ ôvan

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính lỗ nhỏ nhất

 




D3

Chiều dài đầu nối có nong đối chiếu

Lmin

Chiều dài đoạn đầu nối có nong được nung nóng

Độ sâu lồng ống vào đầu nối có nong

 



dem min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



dem max

Miệng

Chân

(L-4)



L2,min

L



L2,max

(L-5)



L3,min

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



L3,max



D1,min



D1,max



D2,min



D2,max

75

90

110

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90,0

110,0

125,0

75,5

90,6

110,6

125,6

75

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

74,3

89,3

109,4

124,4

74,8

89,9

110,0

125,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

87,9

107,7

122,6

73,5

88,5

108,3

123,2

0,7

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

59

71

87

99

30

33

37

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

33

36

30

33

37

40

25

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

29

32

36

39

L2 lớn nhất = L mm; L2 nhỏ nhất được tính từ (L – 4) mm.

L3 lớn nhất = (L – 1)mm; L3 nhỏ nhất = (L – 5) mm.

Chú giải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D2 đường kính trong trung bình ở chân b

D3 đường kính lỗ nhỏ nhất c

de đường kính ngoài

L chiều dài đối chiếu của đầu nối có nong d

L1 chiều dài thực của đầu nối có nong tính từ miệng đến vai (nếu có)

L2 chiều dài bị đốt nóng của phụ tùng e

L3 độ sâu thâm nhập f

L4 chiều dài đốt nóng của ống g

a là đường kính trung bình của đường tròn ở chỗ giao nhau giữa phần mở rộng của đầu nối có nong với mặt phẳng qua miệng đầu nối có nong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c là đường kính tối thiểu của dòng nước chảy qua phần thân của phụ tùng.

d là chiều dài lý thuyết nhỏ nhất của đầu nối có nong được sử dụng cho mục đích tính toán.

e là chiều dài thâm nhập của dụng cụ đốt nóng vào bên trong đầu nối có nong.

f là độ sâu của đầu ống được nung nóng bên trong đầu nối có nong.

g là độ thâm nhập của đầu ống vào trong dụng cụ đốt nóng.

Hình A.1 – Kích thước của đầu nối có nong và ống

 

Phụ lục B

(qui định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1. Qui định chung

Phụ tùng chế tạo sẵn phải tuân theo qui định ở Bảng B.1 và B.2.

Ống được sử dụng để sản xuất các phụ tùng này phải theo TCVN 7305-2 (ISO 4427-2) và thiết bị để nối mặt đầu bằng phương pháp nung chảy phải theo ISO 12176 – 1.

Phụ lục này chỉ áp dụng cho các phụ tùng chế tạo sẵn để nối theo phương pháp nối mặt đầu bằng phương pháp nung chảy. Nếu sử dụng kỹ thuật nung chảy khác (ví dụ hàn đùn), thì nên xem xét đến các hệ số suy giảm bổ sung.

Tỷ số PN của các phụ tùng chế tạo sẵn phải lấy từ PN của ống được sử dụng và các hệ số suy giảm về hình học cho trong B.3 và B.5.

Nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về thiết kế và tỷ số áp suất của phụ tùng. Trách nhiệm đó của nhà sản xuất là để chứng minh sự phù hợp với PN đã công bố. Tỷ số áp suất cũng như hệ số suy giảm, f1 phải được ghi trong hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất. Các phép thử tối thiểu để chứng minh đặc tính của thiết kế phụ tùng được cho trong Bảng B.1.

Trong một số trường hợp, phụ tùng chế tạo sẵn được làm từ các phụ tùng được sản xuất theo phương pháp ép phun hoặc các ống có dãy SDR tiếp theo thấp hơn trong khi chiều dày thành được gia công lại bằng máy đến dãy SDR tiếp theo cao hơn. Đối với các phụ tùng loại này, hệ số suy giảm có thể khác với hệ số cho trong phụ lục này.

Các yêu cầu đặc biệt liên quan đến ngoại quan của phụ tùng chế tạo sẵn, ví dụ, loại bỏ gờ, được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

Bảng B.1 – Yêu cầu tính năng – Phụ tùng chế tạo sẵn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu

Thông số thử

Phương pháp thử

Thông số

Giá trị

Độ bền thủy tĩnh ở 20 °C

Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử

Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu


Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng lực vòng đối với:c
 
  PE 40
   PE 63
   PE 80
   PE 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)

 

ISO 1167-3

Độ bền thủy tĩnh ở 80 °C

Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử

Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu


Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng lực vòng đối với:c
 
  PE 40
   PE 63
   PE 80
   PE 100

Kiểu A a
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)

3
Nước trong nước
80 °C
1000 h

2 MPa x f
3,2 MPa x f
4 MPa x f
5 MPa x f

TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ISO 1167-3

Độ bền kéo đối với phụ tùng chế tạo sẵn d

Thử phá hủy:
Phá hủy dẻo – Đạt
Phá hủy giòn – Không đạt

Nhiệt độ thử

Số lượng mẫu thử b

23 °C

Theo ISO 13953

ISO 13953

f hệ số suy giảm được cho liên quan đến phụ tùng được thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của nhà máy.

c Ứng suất phải được tính toán sử dụng các kích thước danh nghĩa của ống được sử dụng trong tổ hợp thử.

d Mẫu thử được lấy từ các mối nối giữa các đoạn thẳng hàng theo chiều dọc để tạo ra một mẫu phẳng theo hình học.

B.2. Kích thước

Xem Bảng B.2

Bảng B.2 – Kích thước của phụ tùng chế tạo sẵn

Các kích thước tính bằng milimét

Đường kính ngoài danh nghĩa

dn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

le,min

Bán kính danh nghĩa của đoạn uốn cong

r

Chiều dài danh nghĩa của ống nhánh

z

Góc danh nghĩa của phụ tùng

α

90

110

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

 

160

180

200

225

 

250

280

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

355

 

400

450

500

560

 

630

710

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

900

150

150

150

150

 

150

150

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

250

250

300

300

 

300

300

350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

350

350

350

400

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Được công bố theo nhà sản xuất phụ tùng

 

ví dụ, 1,5 x d

          2 x d

          2,5 x d

          3 x d

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Được công bố theo nhà sản xuất phụ tùng

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Dung sai tối đa cho nối góc của ống phải là ± 50

B.3. Nối góc có phân đoạn

Các ví dụ về nối góc đúc sẵn thông thường được tạo ra bởi các đoạn ống, chỉ ra trong Hình B.1 và B.2. Chỉ cần quan tâm đến các kích thước được biểu thị. Nhà sản xuất phụ tùng phải đưa ra bộ kích thước đầy đủ trong tài liệu kỹ thuật.

dn, le, r α phải theo Bảng B.2

Chú giải

dn đường kính ngoài danh nghĩa

le chiều dài đoạn hình ống của đầu nung chảy a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

z chiều dài danh nghĩa của phụ tùng nhánh so với trục

α góc danh nghĩa của phụ tùng

a Chiều dài cho phép như sau (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một dao khỏa cơ học.

B.1 – Nối góc có phân đoạn

Đối với các nối góc đúc sẵn từ các đoạn ống, phải áp dụng các qui tắc suy giảm sau đây để tính PN:

PN = ƒ B x PNống

trong đó

ƒ B là hệ số suy giảm liên quan đến hình dạng của đoạn ống được uốn cong (xem Bảng B.3);

PNống là áp suất danh nghĩa của ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

β không được lớn hơn 150.

Chú giải

dn đường kính ngoài danh nghĩa

β góc cắt

Hình B.2 – Hình dạng đoạn ống

Bảng B.3 - Hệ số suy giảm của nối góc có phân đoạn

Góc cắt

β

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ƒB

≤ 7,50

1,0

7,50 < β ≤ 150

0,8

B.4. Nối góc uốn cong

Các nối góc của ống được gia công không yêu cầu theo hình vẽ đưa ra ở Hình B.3. Chỉ cần quan tâm đến các kích thước được biểu thị. Nhà sản xuất phụ tùng phải đưa ra bộ kích thước đầy đủ trong tài liệu kỹ thuật.

Chiều dày thành nhỏ nhất của ống uốn cong sau khi uốn phải phù hợp với TCVN 7305-2(ISO 4427-2).

Có thể sử dụng kỹ thuật phá hủy để chứng minh tính nhất quán của quá trình sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dn, le, r và a phải theo Bảng B.2.

Chú giải

dn đường kính ngoài danh nghĩa

le chiều dài đoạn ống của đầu nung chảy a

r bán kính cong danh nghĩa của phụ tùng

z chiều dài danh nghĩa của phụ tùng nhánh so với trục

a gốc danh nghĩa của phụ tùng b

a Chiều dài cho phép như sau (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một khoả cơ học.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.3 – Nối góc uốn cong

B.5. Ba chạc có phân đoạn

Ba chạc được gia công từ các đoạn ống không yêu cầu theo hình vẽ đưa ra ở Hình B.4. Chỉ cần quan tâm đến các kích thước được biểu thị. Nhà sản xuất phụ tùng phải đưa ra bộ kích thước đầy đủ trong tài liệu kỹ thuật.

dn, le, r và a phải theo Bảng B.2.

Chú giải

dn đường kính ngoài danh nghĩa

le chiều dài đoạn ống của đầu nung chảy a

z1, z2, z3 chiều dài danh nghĩa của phụ tùng nhánh so với trục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Chiều dài cho phép như sau (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một dao khoả cơ học.

Hình B.4 – Ba chạc có phân đoạn

Đối với ba chạc được gia công từ các đoạn ống, các qui tắc suy giảm sau đây được sử dụng để tính toán cho PN:

PN = fT x PNống

Trong đó

fT là hệ số suy giảm của ba chạc đó, có giá trị là 0,5;

PNống là áp suất danh nghĩa của ống;

Thực tế chỉ ra rằng các hệ số này áp dụng được. Kết quả thử theo Bảng B.1 sẽ xác định được hệ số áp dụng fT.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Các ví dụ của sự kết nối cuối cùng đặc trưng đối với phụ tùng để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện

Hình C.1 và C.2 là các ví dụ minh hoạ của sự kết nối cuối cùng thích hợp cho việc sử dụng điện thế ≤ 48 V (kiểu A và B)

Hình C.3 là ví dụ minh hoạ của sự kết nối theo cách nung chảy bằng điện đặc trưng cuối cùng thích hợp cho việc sử dụng điện thế đến 250 V (kiểu C).

Chú giải

C1 đường kính ngoài của đầu mút (C1 ≥ 11,8 mm)

C2 đường kính của phần đầu mút hoạt động (C2 = 4 mm ± 0,03 mm)

C3 đường kính trong của đầu mút (C3 = 9,5 mm ± 1,0 mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H độ sâu, bên trong của đầu mút (H ≥ 12 mm)

H1 khoảng cách giữa phần trên và phần đầu mút làm việc (H1 = 3,2 mm ± 0,5 mm)

1 vùng làm việc

Hình C.1 – Sự kết nối đặc trưng kiểu A

Chú giải

C1 đường kính ngoài của đầu mút (C1 = 13 mm ± 0,05 mm)

C2 đường kính của phần đầu mút hoạt động (C2 = 4,7 mm ± 0,03 mm)

C3 đường kính trong của đầu mút (C3 = 10 mm ± 0,50 mm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H1 khoảng cách giữa phần trên và phần đầu mút làm việc (H1 = 4,5 mm ± 0,5 mm)

Hình C.2 – Sự kết nối đặc trưng kiểu B

Chú giải

C1 đường kính ngoài của đầu mút (C1 ≥ C3 + 2 mm)

C2 đường kính của phần đầu mút hoạt động (C2 ≥ 2 mm)

C3 đường kính trong của đầu mút (C3 ≥ C2 + 4 mm)

H độ sâu, bên trong của đầu mút (H ≥ 15,5 mm)

H1 khoảng cách giữa phần trên và phần đầu mút làm việc (H1 bảo đảm IP2 x mức độ bảo vệ theo IEC 60947 - 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục D

(qui định)

Phương pháp thử áp suất ngắn hạn

D.1. Nguyên tắc

Mẫu thử gồm phụ tùng được lắp ráp bằng cách nung chảy bằng điện với một hay nhiều ống PE có chiều dài tự do giảm để có khả năng ngăn chặn hư hỏng ống và hư hỏng xuất hiện ở phụ tùng hoặc ở mối nối của ống với phụ tùng, mẫu được để trong môi trường điều hoà nhiệt độ và chịu một áp suất thủy tĩnh bên trong được tăng liên tục cho đến khi sự phá hủy xuất hiện. Phương pháp được thiết kế thiết lập áp suất phá hủy ngắn hạn của tổ hợp phụ tùng/ống.

D.2. Thiết bị, dụng cụ

D.2.1. Bể nước ổn định nhiệt độ, theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1), có khả năng giữ nhiệt độ ở (20 ± 2) °C.

D.2.2. Thiết bị thử áp suất, theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1), có khả năng tạo ra áp suất thủy tĩnh bên trong tăng liên tục với tốc độ (5 ± 1) bar/min2) cho đến khi mẫu thử bị hỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dụng cụ được sử dụng sao cho áp suất phá hủy được chỉ sẽ ở trong khoảng giữa của thang đo. Dụng cụ được trang bị với một thiết bị bảo vệ sự tăng vọt áp suất.

Dụng cụ phải được đặt đúng vị trí trong hệ thống áp suất sao cho nó xác định được áp suất bên trong của mẫu thử mà không bị ảnh hưởng bởi áp suất nhanh bên trong dòng cung cấp áp suất, v.v…

D.3. Mẫu thử

Mẫu thử phải là một tổ hợp của một hoặc nhiều phụ tùng để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện nối với các ống PE, có chiều dài ống tự do nhỏ nhất giữa các loại phụ tùng không được vượt quá dn.

Ống được sử dụng phải là ống có chiều dày thành lớn nhất mà phụ tùng đã được thiết kế.

Mẫu thử phải được bịt kín bằng đầu bịt kiểu A theo TCVN 6149-1: 2007 (ISO 1167 – 1: 2005).

D.4. Cách tiến hành

Gắn đầu bịt vào mẫu thử và đổ nước có nhiệt độ môi trường vào mẫu thử.

Nối mẫu thử với nguồn áp suất, phải đảm bảo sao cho không có không khí trong tổ hợp mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tăng đều áp suất với tốc độ (5 ± 1) bar/min cho đến khi mẫu thử bị phá hủy.

Ghi lại áp suất tại thời điểm bị phá hủy.

Sau khi thử, kiểm tra mẫu thử và ghi lại vị trí và kiểu bị phá hủy.

D.5. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng ống và phụ tùng đầu nối có nong được sử dụng để nối theo cách nung chảy bằng điện, bao gồm tên nhà sản xuất, loại vật liệu và kích cỡ của phụ tùng và ống;

c) các chi tiết của quá trình nối theo cách nung chảy sử dụng để lắp ghép mẫu thử;

d) áp suất tại thời điểm bị phá hủy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) chỗ bị phá hủy;

g) kiểu phá hủy, ví dụ, phá hủy dẻo ở phụ tùng, phá hủy giòn theo mặt phân cách nung chảy;

h) các yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả, như tình cờ xảy ra hoặc thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này;

i) ngày thử.

 

Phụ lục E

(qui định)

Thử độ bền kéo đối với tổ hợp phụ tùng/ống

E.1. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.2. Thiết bị, dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ này theo ISO 13951, yêu cầu thêm là máy thử độ kéo phải có khả năng giữ được mẫu thử kéo giãn 25 % và chịu được tốc độ thử không đổi là (5 ± 1,25) mm/min.

E.3. Mẫu thử

Mẫu thử phải theo ISO 13951.

Trong trường hợp khi dn ≥ 180 mm và cách tiến hành phép thử độ bền kéo trên tổ hợp lắp ghép phụ tùng/ống ngoài vượt ra ngoài giới hạn của thiết bị có sẵn, việc thử đoạn nối có thể phù hợp. Tuy nhiên, phép thử các đoạn mẫu thử sẽ không được thực hiện, trừ khi thiết lập được sự tương quan với phép thử tổ hợp ống/mối nối hoàn thiện.

E.4. Cách tiến hành

Cách tiến hành theo ISO 13951, nhưng tiêu chuẩn này không có yêu cầu không thay đổi đối với tải trọng. Tốc độ kéo phải là 5 mm/min ± 25 % và chịu được cho đến khi mẫu thử kéo giãn dài đến 25 %.

E.5. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) tất cả các chi tiết để nhận dạng ống và phụ tùng được sử dụng để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện, bao gồm tên nhà sản xuất, loại vật liệu và kích cỡ của phụ tùng và ống.

c) các chi tiết của quá trình nối theo phương pháp nung chảy sử dụng để lắp ghép mẫu thử;

d) áp suất thử;

e) độ kín và tình trạng nguyên vẹn của mối nối theo phương pháp nung chảy của mẫu thử sau khi độ giãn dài đạt 25 %;

f) các yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả, như tình cờ xảy ra hoặc thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này;

g) ngày thử.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO/TR 10358, Plastics pipes and fittings – Combined chemical-resistance classification table.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] IEC 60335 -1: 2001, Household and similar electrical appliances – Safety – Part 1: General requirements

[4] IEC 60364 – 1: 2005, Low-voltage electrical installations – Part 1: Fundamental principles, assessment of general characteristics, definitions

[5] IEC 60449:1973, Voltage bands for electrical installations of buildings

[6] IEC 60529:1989, Degrees of protection provided by enclosures (IP-Code)

[7] IEC 60947 – 1: 2004, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 1: General rules

[8] CEN/TS 12201-7: 2003, Plastics piping systems for water sipply – Polyethylene (PE) – Part 7: Guidance for the assessment of conformity.

[9] CEN/TS 13244-7: 2003, Plastics piping systems for buried and above-ground pressure systems for water for general purposes, drainage and sewerage – Part 7: Guidance for the assessment of conformity.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-3:2008 (ISO 4427-3:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 3: Phụ tùng

Số hiệu: TCVN7305-3:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-3:2008 (ISO 4427-3:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 3: Phụ tùng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…