Đường kính danh nghĩa của phụ tùng dn |
Độ sâu lồng ống |
Vùng nung chảy L2,min |
||
L1,min |
L1,max |
|||
Điều chỉnh cường độ dòng điện |
Điều chỉnh điện áp |
|||
20 25 32 40
50 63 75 90 110
125 140 160 180 200
225 250 280 315 355
400 450 500 560 630 |
20 20 20 20
20 23 25 28 32
35 38 42 46 50
55 73 81 89 99
110 122 135 147 161 |
25 25 25 25
28 31 35 40 53
58 62 68 74 80
88 95 104 115 127
140 155 170 188 209 |
41 41 44 49
55 63 70 79 82
87 92 98 105 112
120 129 139 150 164
179 195 212 235 255 |
10 10 10 10
10 11 12 13 15
16 18 20 21 23
26 33 35 39 42
47 51 56 61 67 |
6.2.2. Chiều dày thành
Để ngăn ngừa sự tập trung ứng suất, bất kỳ thay đổi nào về chiều dày thành của thân phụ tùng phải thay đổi dần dần.
a) Nếu phụ tùng và ống tương ứng được sản xuất từ polyetylen có cùng MRS thì chiều dày thành của thân phụ tùng tại điểm bất kỳ, E, phải lớn hơn hoặc bằng emin đối với ống tương ứng tại phần bất kỳ của phụ tùng được xác định ở khoảng cách tối đa là 2L1/3, tính từ tất cả các mặt đầu vào.
Nếu phụ tùng sản xuất từ polyetylen có MRS khác với ống tương ứng thì mối liên quan giữa chiều dày thành của phụ tùng, E, và của ống, emin phải tuân thủ theo Bảng 2.
b) Trường hợp chiều dày thành được thiết kế khác với a) thì phụ tùng và các mối nối theo phương pháp nung chảy phải tuân thủ thêm các yêu cầu tính năng cho trong 7.5.
Bảng 2 – Mối liên quan giữa chiều dày thành ống và phụ tùng
Vật liệu
Mối liên quan giữa chiều dày thành phụ tùng, E, và chiều dày thành ống, emin
Ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE 80
PE 100
E ≥ 0,8 emin
PE 100
PE 80
E ≥ 1,25 emin
6.2.3. Độ ôvan của lỗ của phụ tùng (tại điểm bất kỳ)
Khi một phụ tùng xuất xưởng, độ ôvan của lỗ của phụ tùng tại điểm bất kỳ không được vượt quá 0,015dn.
6.2.4. Đầu nối không nong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong
Nếu đo theo 6.1, kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong phải tuân theo Bảng 3 (xem Hình 2).
6.4. Kích thước các phụ tùng có đầu nối nong nối theo phương pháp nung chảy
Khi có yêu cầu về hình dạng và kích thước của các phụ tùng cho loại này, xem Phụ lục A.
6.5. Kích thước của phụ tùng chế tạo sẵn
Khi có yêu cầu về hình dạng và kích thước của các phụ tùng cho loại này, xem Phụ lục B.
Bảng 3 – Kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong
Các kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài danh nghĩa của đầu nối không nong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài trung bình của đầu nung chảy a
Nung chảy bằng điện e
Đầu nối có nong
Nối mặt dầu theo phương pháp nung chảy
D1,min
Cấp độ A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ B
D1,max
Độ ôvan
max.
Đường kính lỗ
D2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài đoạn ống
L2,min
Chiều
dài đoạn ống
L2,min
Độ ôvan
max.
Chiều
dài cắt lùi lại
L1,min
Chiều dài đoạn ống
L2,min
Thông
thường
c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20,0
̶
20,3
0,3
13
25
41
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
̶
̶
̶
25
25,0
̶
25,3
0,4
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
12,5
̶
̶
̶
̶
32
32,0
̶
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
25
25
44
14,6
̶
̶
̶
̶
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
̶
40,4
0,6
31
25
49
17
̶
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
̶
̶
50
50,0
̶
50,4
0,8
39
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
̶
̶
̶
̶
63
63,0
̶
63,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
25
63
24
1,5
5
16
5
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
̶
75,5
1,2
59
25
70
25
1,6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
90
90,0
̶
90,6
1,4
71
28
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
6
22
6
110
110,0
̶
110,7
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
82
32
2,2
8
28
8
125
125,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125,8
1,9
99
35
87
35
2,5
8
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
140,0
̶
140,9
2,1
111
38
92
̶
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
35
8
160
160,0
̶
161,0
2,4
127
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
̶
3,2
8
40
8
180
180,0
̶
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
143
46
105
̶
3,6
8
45
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200,0
̶
201,2
3,0
159
50
112
̶
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
8
225
225,0
̶
226,4
3,4
179
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
̶
4,5
10
55
10
250
250,0
̶
251,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
60
129
̶
5,0
10
60
10
280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
282,6
281,7
4,2
223
75
139
̶
9,8
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
315
315,0
317,9
316,9
4,8
251
75
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,1
10
80
10
355
355,0
358,2
357,2
5,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
164
̶
12,5
10
90
12
400
400,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402,4
6,0
319
75
179
̶
14,0
10
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
450,0
454,1
452,7
6,8
359
100
195
̶
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
60
15
500
500,0
504,5
503,0
7,5
399
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212
̶
17,5
20
60
15
560
560,0
565,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
447
100
235
̶
19,6
20
60
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630,0
635,7
633,8
9,5
503
100
255
̶
22,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
20
a Dung sai cấp độ A và B theo TCVN 7093-1: 2003 (ISO 11922-1: 1997).
b Giá trị L2 (nung chảy bằng điện) dựa trên công thức sau:
- đối với dn ≤ 90, L2 = 0,6dn + 25 mm;
- đối với dn ≥ 110, L2 = dn/3 + 45 mm.
c Được sử dụng ưu tiên hơn.
d Sử dụng cho phụ tùng chế tạo sẵn trong nhà máy.
e Phụ tùng có đầu nối không nong được thiết kế để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện cũng có thể sử dụng cho phương pháp nung chảy mặt đầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
D1 đường kính ngoài trung bình của đầu nung chảy a
D2 lỗ bao gồm đường kính tối thiểu của dòng nước chảy qua phần thân của phụ tùng b
E chiều dày thành của thân phụ tùng c
E1 chiều dày thành của phần nung chảy d
L1 chiều dài cắt lùi lại đoạn nung chảy của đầu nung chảy e
L2, chiều dài đoạn ống của đầu được nung chảy f
a D1 được đo tại mặt phẳng bất kỳ song song với mặt phẳng của đầu vào tại khoảng cách không lớn hơn L2 (chiều dài đoạn ống) tính từ mặt phẳng của đầu vào.
b Số đo đường kính này không bao gồm miếng đệm để nung chảy (nếu có).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Kích thước này được đo tại điểm bất kỳ ở khoảng cách lớn nhất của L1 (chiều dài cắt lùi lại) tính từ bề mặt đầu vào và phải bằng chiều dày thành ống và dung sai được sử dụng để nối theo phương pháp nung chảy mặt đầu, như qui định ở TCVN 7305-2 (ISO 4427-2), Bảng 2. E1 đối với các kích thước nhỏ, ít nhất là 3 mm.
e Kích thước này bao gồm cả độ sâu ban đầu của đầu nối không nong cần thiết cho nối nung chảy mặt đầu hoặc hàn lại và có thể có được bằng cách nối chiều dài ống với đầu nối không nong của phụ tùng miễn là chiều dày thành ống bằng với E1 đối với toàn bộ chiều dài của ống.
f Kích thước này bao gồm cả độ dài ban đầu của đầu nối không nong nung chảy và cho phép (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một dao khỏa cơ học.
Hình 2 – Kích thước của phụ tùng có đầu nối không nong
6.6. Kích thước của các phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện
Các đầu ra của chạc ba có ren và đai khởi thủy chia nhánh phải được nối phù hợp với 6.3 hoặc với các đầu nối theo phương pháp nung chảy bằng điện phù hợp với 6.2. Nhà sản xuất phải công bố toàn bộ đặc tính kích thước của phụ tùng trong hồ sơ kỹ thuật. Các kích thước này phải gồm cả chiều cao lớn nhất của đai khởi thủy và chiều cao của ống phụ được đo từ đỉnh ống chính, như mô tả ở Hình 3.
Chú giải
H chiều cao của đai khởi thủy a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L chiều rộng của chạc ba có ren c
a là khoảng cách từ đỉnh ống chính đến đỉnh của chạc ba có ren.
b là khoảng cách giữa đỉnh ống chính và trục của ống phụ
c là khoảng cách giữa trục ống chính và mặt phẳng của miệng của chạc ba nối với ống phụ.
Hình 3 – Kích thước của phụ tùng đai khởi thủy để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện
6.7. Kích thước của các phụ tùng để nối theo cách cơ học
Các phụ tùng để nối theo cách cơ học được sản xuất chủ yếu từ PE và có mục đích để nung nóng một phần với ống PE và một phần nối cơ học với các bộ phận khác, ví dụ khớp nối, phải phù hợp với các đặc tính hình học của hệ thống nối PE thường được sử dụng ít nhất trong một mối nối.
Phụ tùng để nối cơ học không sản xuất chủ yếu từ PE phải theo ISO 14236 hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương đương khác, nếu có.
6.8. Kích thước của mặt bích tự do và đầu nối mặt bích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Qui định chung
Phụ tùng phải được lắp ráp để thử với ống hoặc được coi như là một chi tiết của tổ hợp có nhiều hơn một phụ tùng được nối theo cách nung chảy với ống theo TCVN 7305-2 (ISO 4427-2).
Mỗi một tổ hợp được chuẩn bị từ các chi tiết (ống và phụ tùng) của loại chịu áp suất như nhau.
7.2. Điều hòa
Trừ khi có qui định khác trong phương pháp thử được sử dụng, các mẫu thử phải được điều hòa ở (23 ± 2) °C trước khi thử.
7.3. Yêu cầu
Các mẫu thử phải được thử theo Bảng 4. Nếu sử dụng phương pháp thử và các thông số thử được qui định trong bảng này thì phụ tùng phải có các đặc tính cơ học phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 4.
Phụ tùng để nối theo cách cơ học phải phù hợp với ISO 14236.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Thông số
Giá trị
Độ bền thủy tĩnh ở 20 °C
Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử
Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng suất vòng đối với:c
PE 80
PE 100
Kiểu
A
Theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)
3
Nước trong nước
20 °C
100 h
10 MPa
12,4 MPa
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1167-3
Độ bền thủy tĩnh ở 80 °C
Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử
Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu
Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng suất vòng đối với:c
PE 80
PE 100
Kiểu
A
Theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1: 2005)
3
Nước trong nước
80 °C
165 h d
4,5 MPa
5,4 MPa
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền thủy tĩnh ở 80 °C
Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử
Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
Thời gian thử
Ứng suất vòng đối với:c
PE 80
PE 100
Kiểu
A
Theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1: 2005)
Nước trong nước
80 °C
3
1000 h
4 MPa
5 MPa
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1)
ISO 1167-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài vết nứt ≤ L2/3 tại chỗ phá hủy giòn
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
23 °C
Theo ISO 13954 hoặc ISO 13955
ISO 13954 hoặc ISO 13955
Độ bền kết dính nội đối với phụ tùng đai khởi thủy theo cách nung chảy bằng điện
Chiều dài vết nứt ≤ L2/3 tại chỗ phá hủy giòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử b
23 °C
Theo ISO 13955
ISO 13955 e
Độ bền kéo dứt đối với phụ tùng nung chảy mặt đầu và phụ tùng có đầu nối không nong
Thử phá hủy:
Phá hủy dẻo – Đạt
Phá hủy giòn – Không đạt
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ISO 13953
ISO 13953
Độ bền va đập của chạc ba có ren
Không hỏng, không rò rỉ
Nhiệt độ thử
Khối lượng quả nặng
Độ cao
Thời gian điều hòa mẫu
Thử độ kín khí
(0
± 2) °C
(2500 ± 20) g
(2000 ± 10) mm
4 h trong không khí
25 mbar, 5 min
ISO 13957
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của nhà máy.
c Ứng suất phải được tính toán sử dụng các kích thước danh nghĩa của ống được sử dụng trong tổ hợp thử.
d Không xem xét đến các lỗi phá hủy dẻo xảy ra trước; Xem qui trình thử lại trong 7.4.
e Phương pháp thử này và các yêu cầu kỹ thuật của phương pháp có thể thay thế bằng tiêu chuẩn thử thích hợp được biên soạn bởi ISO/TC 138/SC 5.
7.4. Thử lại trong trường hợp bị phá hủy ở 80 °C
Sự phá hủy giòn trước 165 h đã tạo thành một phá hỏng; tuy nhiên, nếu trong thử nghiệm 165 h mà mẫu thử bị phá hủy dẻo trước 165 h thì phải tiến hành thử lại ở ứng suất được chọn thấp hơn để đạt được thời gian yêu cầu tối thiểu cho ứng suất thử chọn được thu được từ đường thẳng đi qua các điểm ứng suất/thời gian cho trong Bảng 5.
Bảng 5 – Thông số thử lại đối với độ bền thủy tĩnh ở 80 °C
PE 80
PE 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
Thời gian thử tối thiểu
h
Ứng suất
MPa
Thời gian thử tối thiểu
h
4,5
4,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
4,1
4
165
233
331
474
685
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,2
5,1
5
165
256
399
629
1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi áp dụng theo 6.2.2 b), phụ tùng có đầu nối nong để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện phải bổ sung thêm theo Bảng 6.
Bảng 6 – Yêu cầu tính năng sử dụng
Đặc tính
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Thông số
Giá trị
Độ bền áp suất bên trong ngắn hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu bịt
Sự định hướng
Thời gian điều hòa mẫu
Kiểu thử
Áp suất tối thiểu:
Ống PE 80, SDR 11
Ống PE 100, SDR 11
Tốc độ tăng áp suất
Nhiệt độ thử
Loại
A
Không quan trọng
12h
Nước trong nước
32 bar
40 bar
5 bar/min
20 °C
Phụ lục D
Độ bền đối với tải trọng kéo
Độ giãn dài tối thiểu phải là 25 % trước khi bị cong
Nhiệt độ thử
23 °C
Phụ lục E
1 bar = 0,1 MPa, MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1N/mm2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Điều hòa
Trừ khi có qui định khác trong khi sử dụng phương pháp thử, các mẫu thử phải được điều hòa ở (23 ± 2) °C trước khi thử.
8.2. Yêu cầu
Mẫu thử phải được thử phù hợp với Bảng 7. Khi sử dụng phương pháp thử và các thông số được qui định trong bảng này thì ống phải có các đặc tính vật lý phù hợp với các yêu cầu của Bảng 7.
Phụ tùng để nối bằng phương pháp cơ học phải tuân theo ISO 14236.
Bảng 7 – Đặc tính vật lý – Tất cả các phụ tùng
Đặc tính
Yêu cầu
Thông số thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị
Tốc độ dòng chảy theo khối lượng (MFR)
MFR thay đổi theo quá trình ± 20 % b
Tải trọng
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Số lượng mẫu thử a
5
kg
190 °C
10 min
Theo ISO 1133: 2005
ISO 1133: 2005, Điều kiện T
Thời gian cảm ứng oxy hóa
≥ 20 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
°C
3
ISO 11357-6
Ảnh hưởng đến chất lượng nước
Theo quy chuẩn quốc gia
a Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của nhà máy.
b Giá trị đo được của phụ tùng liên quan với giá trị đo được của nguyên liệu sử dụng.
c Phép thử có thể được tiến hành như phép thử gián tiếp ở 210°C miễn là có sự tương quan rõ ràng với kết quả ở 200 °C. Trong trường hợp tranh chấp, nhiệt độ thử là 200 °C.
9. Độ bền hóa của phụ tùng khi tiếp xúc với hóa chất
Đối với các lắp đặt đặc biệt, nếu cần thiết để ước lượng được độ bền hóa của phụ tùng, thì phụ tùng phải được phân loại theo ISO 4433-1 và ISO 4433-2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này được lắp ghép với nhau hoặc với các bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này thì các mối nối phải tuân theo TCVN 7305-5 (ISO 4427-5).
11.1. Qui định chung
Tất cả các phụ tùng phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo qui định ghi nhãn, không gây ra các vết rạch hoặc các kiểu hư hỏng khác.
Nếu in bằng máy, màu mực in của các thông tin phải khác với màu cơ bản của sản phẩm.
Việc ghi nhãn phải sao cho đọc được rõ ràng mà không cần phóng đại.
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với việc ghi nhãn bị mờ do các hoạt động trong khi lắp đặt gây ra cũng như việc sử dụng khi sơn, xóa, che phủ các bộ phận hoặc khi sử dụng các chất tẩy rửa lên các bộ phận, trừ khi thỏa thuận hoặc có qui định của nhà sản xuất.
Không được ghi nhãn lên chiều dài tối thiểu của đầu nối không nong của phụ tùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung ghi nhãn tối thiểu được yêu cầu phải tuân theo Bảng 8.
Đối với phụ tùng chế tạo sẵn, việc ghi nhãn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 8 – Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu
Nội dung
Cách ghi
Số hiệu tiêu chuẩn
TCVN 7305 (ISO 4427) a
Dấu hiệu nhận biết của nhà sản xuất
Tên hoặc ký hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Đường kính danh nghĩa và/ dãy SDR
Ví
dụ, dn 110/S 5 hoặc
dn 110/SDR 11
Vật liệu và ký hiệu
Ví dụ, PE 80
Áp suất tính theo bar
Ví dụ, PN 12,5 a
Dung sai (chỉ đối với phụ tùng có đầu nối không nong) dn ≥ 280 mm
Ví dụ, cấp độ A a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, SDR 11 – SDR 26 a
a Thông tin này có thể được in trên nhãn, nhãn gắn trên phụ tùng hoặc ở túi riêng. Nhãn này phải có chất lượng tốt để không bị thay đổi và bên trong thời gian lắp đặt.
b Ở dạng chữ số hoặc mã số miễn là ghi lại được thời gian sản xuất trong năm và tháng và nếu nhà sản xuất ở nơi khác thì ghi cả nơi sản xuất.
11.3. Nhận biết phương thức nung chảy
Phụ tùng nung chảy phải có một hệ thống hoặc bằng số, cơ điện hoặc tự động, để nhận biết các thông số nung chảy và làm thuận lợi cho quá trình nung chảy.
Khi sử dụng các mã vạch cho sự đoán nhận bằng chữ số, thì nhãn mã vạch này phải được dán trên phụ tùng và phải được bảo vệ tránh hư hỏng.
12. Bao gói
Phụ tùng phải được bao gói theo kiện hoặc riêng lẻ, nhất thiết được bảo vệ để tránh bị hư hỏng và bị nhiễm bẫn.
Bao gói phải có ít nhất một nhãn có tên nhà sản xuất, loại và kích thước của các bộ phận, số các chi tiết và bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt nào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Phụ tùng có đầu nối nong để nối theo phương pháp nung chảy
Các kích thước của phụ tùng có đầu nối nong để nối theo phương pháp nung chảy phải phù hợp với Bảng A.1 và A.2. Đường kính ở chân không được lớn hơn đường kính ở miệng. Xem Hình A.1.
Bảng A.1 – Kích thước đầu nối có nong – Kích cỡ danh nghĩa từ 16 đến 63
Các kích thước tính bằng milimét
Kích
cỡ danh nghĩa
DN/OD
Đường
kính trong danh nghĩa của đầu nối có nong
dn
Đường kính trong trung bình của đầu nối có nong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max.
Đường kính lỗ nhỏ nhất
D3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmin
Chiều dài đoạn đầu nối có nong được nung nóng
Độ sâu lồng ống vào đầu nối có nong
Miệng
Chân
D1,min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2,min
D2,max
(L-2,5)
L2,min
L
L2,max
(L–3,5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L–1)
L3,max
16
20
25
32
40
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
25
32
40
50
63
15,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,1
31,1
39,0
48,9
62,0a
15,5
19,5
24,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,4
49,4
62,4a
15,1
19,0
23,9
30,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,7
61,6
15,4
19,3
24,3
31,3
39,2
49,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
0,6
0,6
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
25
31
39
49
13,3
14,5
16,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,5
23,5
27,4
10,8
12,0
13,5
15,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
24,9
13,3
14,5
16,0
18,1
20,5
23,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
11,0
12,5
14,6
17,0
20,0
23,9
12,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
17,1
19,5
22,5
26,4
L2 lớn nhất = L mm; L2 nhỏ nhất được tính từ (L – 2,5) mm.
L3 lớn nhất = (L – 1)mm; L3 nhỏ nhất = (L – 3,5) mm.
a Khi sử dụng cặp để vê tròn lại, đường kính lớn nhất là 62,4 mm có thể tăng thêm 0,1 mm thành 62,5 mm. Ngược lại, khi sử dụng kỹ thuật bóc vỏ, đường kính nhỏ nhất là 62,0 mm có thể giảm đi 0,1 mm thành 61,9 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước tính bằng milimét
Kích
cỡ danh nghĩa
DN/OD
Đường kính trung bình của ống
Đường
kính trong danh nghĩa của đầu nối có nong
dn
Đường kính trong trung bình của đầu nối có nong
Độ ôvan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ nhỏ nhất
D3
Chiều
dài đầu nối có nong đối chiếu
Lmin
Chiều dài đoạn đầu nối có nong được nung nóng
Độ sâu lồng ống vào đầu nối có nong
dem min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dem max
Miệng
Chân
(L-4)
L2,min
L
L2,max
(L-5)
L3,min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3,max
D1,min
D1,max
D2,min
D2,max
75
90
110
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
110,0
125,0
75,5
90,6
110,6
125,6
75
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
74,3
89,3
109,4
124,4
74,8
89,9
110,0
125,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,9
107,7
122,6
73,5
88,5
108,3
123,2
0,7
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
59
71
87
99
30
33
37
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
33
36
30
33
37
40
25
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
29
32
36
39
L2 lớn nhất = L mm; L2 nhỏ nhất được tính từ (L – 4) mm.
L3 lớn nhất = (L – 1)mm; L3 nhỏ nhất = (L – 5) mm.
Chú giải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2 đường kính trong trung bình ở chân b
D3 đường kính lỗ nhỏ nhất c
de đường kính ngoài
L chiều dài đối chiếu của đầu nối có nong d
L1 chiều dài thực của đầu nối có nong tính từ miệng đến vai (nếu có)
L2 chiều dài bị đốt nóng của phụ tùng e
L3 độ sâu thâm nhập f
L4 chiều dài đốt nóng của ống g
a là đường kính trung bình của đường tròn ở chỗ giao nhau giữa phần mở rộng của đầu nối có nong với mặt phẳng qua miệng đầu nối có nong.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là đường kính tối thiểu của dòng nước chảy qua phần thân của phụ tùng.
d là chiều dài lý thuyết nhỏ nhất của đầu nối có nong được sử dụng cho mục đích tính toán.
e là chiều dài thâm nhập của dụng cụ đốt nóng vào bên trong đầu nối có nong.
f là độ sâu của đầu ống được nung nóng bên trong đầu nối có nong.
g là độ thâm nhập của đầu ống vào trong dụng cụ đốt nóng.
Hình A.1 – Kích thước của đầu nối có nong và ống
(qui định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Qui định chung
Phụ tùng chế tạo sẵn phải tuân theo qui định ở Bảng B.1 và B.2.
Ống được sử dụng để sản xuất các phụ tùng này phải theo TCVN 7305-2 (ISO 4427-2) và thiết bị để nối mặt đầu bằng phương pháp nung chảy phải theo ISO 12176 – 1.
Phụ lục này chỉ áp dụng cho các phụ tùng chế tạo sẵn để nối theo phương pháp nối mặt đầu bằng phương pháp nung chảy. Nếu sử dụng kỹ thuật nung chảy khác (ví dụ hàn đùn), thì nên xem xét đến các hệ số suy giảm bổ sung.
Tỷ số PN của các phụ tùng chế tạo sẵn phải lấy từ PN của ống được sử dụng và các hệ số suy giảm về hình học cho trong B.3 và B.5.
Nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về thiết kế và tỷ số áp suất của phụ tùng. Trách nhiệm đó của nhà sản xuất là để chứng minh sự phù hợp với PN đã công bố. Tỷ số áp suất cũng như hệ số suy giảm, f1 phải được ghi trong hồ sơ kỹ thuật của nhà sản xuất. Các phép thử tối thiểu để chứng minh đặc tính của thiết kế phụ tùng được cho trong Bảng B.1.
Trong một số trường hợp, phụ tùng chế tạo sẵn được làm từ các phụ tùng được sản xuất theo phương pháp ép phun hoặc các ống có dãy SDR tiếp theo thấp hơn trong khi chiều dày thành được gia công lại bằng máy đến dãy SDR tiếp theo cao hơn. Đối với các phụ tùng loại này, hệ số suy giảm có thể khác với hệ số cho trong phụ lục này.
Các yêu cầu đặc biệt liên quan đến ngoại quan của phụ tùng chế tạo sẵn, ví dụ, loại bỏ gờ, được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng B.1 – Yêu cầu tính năng – Phụ tùng chế tạo sẵn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Thông số thử
Phương pháp thử
Thông số
Giá trị
Độ bền thủy tĩnh ở 20 °C
Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử
Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu
Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng lực vòng đối với:c
PE 40
PE 63
PE 80
PE 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6149-1
(ISO 1167-1)
ISO 1167-3
Độ bền thủy tĩnh ở 80 °C
Không có bất kỳ mẫu thử nào bị hỏng trong thời gian thử
Đầu bịt
Thời gian điều hòa mẫu
Số lượng mẫu thử b
Kiểu thử
Nhiệt độ thử
Thời gian thử
Ứng lực vòng đối với:c
PE 40
PE 63
PE 80
PE 100
Kiểu
A a
TCVN 6149-1
(ISO 1167-1)
3
Nước trong nước
80 °C
1000 h
2 MPa x f
3,2 MPa x f
4 MPa x f
5 MPa x f
TCVN
6149-1
(ISO 1167-1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1167-3
Độ bền kéo đối với phụ tùng chế tạo sẵn d
Thử phá hủy:
Phá hủy dẻo – Đạt
Phá hủy giòn – Không đạt
Nhiệt độ thử
Số lượng mẫu thử b
23 °C
Theo ISO 13953
ISO 13953
f hệ số suy giảm được cho liên quan đến phụ tùng được thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Số lượng mẫu thử được lấy cho biết số lượng được yêu cầu để thiết lập được một giá trị cho các đặc tính mô tả trong bảng này. Số lượng mẫu thử yêu cầu cho việc kiểm soát quá trình sản xuất trong nhà máy và kiểm soát quá trình phải được liệt kê trong kế hoạch chất lượng của nhà máy.
c Ứng suất phải được tính toán sử dụng các kích thước danh nghĩa của ống được sử dụng trong tổ hợp thử.
d Mẫu thử được lấy từ các mối nối giữa các đoạn thẳng hàng theo chiều dọc để tạo ra một mẫu phẳng theo hình học.
B.2. Kích thước
Xem Bảng B.2
Bảng B.2 – Kích thước của phụ tùng chế tạo sẵn
Các kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài danh nghĩa
dn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
le,min
Bán kính danh nghĩa của đoạn uốn cong
r
Chiều dài danh nghĩa của ống nhánh
z
Góc danh nghĩa của phụ tùng
α
90
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
160
180
200
225
250
280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
400
450
500
560
630
710
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
150
150
150
150
150
150
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
250
300
300
300
300
350
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
350
350
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được công bố theo nhà sản xuất phụ tùng
ví dụ, 1,5 x d
2 x d
2,5 x d
3 x d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được công bố theo nhà sản xuất phụ tùng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai tối đa cho nối góc của ống phải là ± 50
B.3. Nối góc có phân đoạn
Các ví dụ về nối góc đúc sẵn thông thường được tạo ra bởi các đoạn ống, chỉ ra trong Hình B.1 và B.2. Chỉ cần quan tâm đến các kích thước được biểu thị. Nhà sản xuất phụ tùng phải đưa ra bộ kích thước đầy đủ trong tài liệu kỹ thuật.
dn, le, r và α phải theo Bảng B.2
Chú giải
dn đường kính ngoài danh nghĩa
le chiều dài đoạn hình ống của đầu nung chảy a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z chiều dài danh nghĩa của phụ tùng nhánh so với trục
α góc danh nghĩa của phụ tùng
a Chiều dài cho phép như sau (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một dao khỏa cơ học.
B.1 – Nối góc có phân đoạn
Đối với các nối góc đúc sẵn từ các đoạn ống, phải áp dụng các qui tắc suy giảm sau đây để tính PN:
PN = ƒ B x PNống
trong đó
ƒ B là hệ số suy giảm liên quan đến hình dạng của đoạn ống được uốn cong (xem Bảng B.3);
PNống là áp suất danh nghĩa của ống.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β không được lớn hơn 150.
Chú giải
dn đường kính ngoài danh nghĩa
β góc cắt
Hình B.2 – Hình dạng đoạn ống
Bảng B.3 - Hệ số suy giảm của nối góc có phân đoạn
Góc cắt
β
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ƒB
≤ 7,50
1,0
7,50 < β ≤ 150
0,8
B.4. Nối góc uốn cong
Các nối góc của ống được gia công không yêu cầu theo hình vẽ đưa ra ở Hình B.3. Chỉ cần quan tâm đến các kích thước được biểu thị. Nhà sản xuất phụ tùng phải đưa ra bộ kích thước đầy đủ trong tài liệu kỹ thuật.
Chiều dày thành nhỏ nhất của ống uốn cong sau khi uốn phải phù hợp với TCVN 7305-2(ISO 4427-2).
Có thể sử dụng kỹ thuật phá hủy để chứng minh tính nhất quán của quá trình sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn, le, r và a phải theo Bảng B.2.
Chú giải
dn đường kính ngoài danh nghĩa
le chiều dài đoạn ống của đầu nung chảy a
r bán kính cong danh nghĩa của phụ tùng
z chiều dài danh nghĩa của phụ tùng nhánh so với trục
a gốc danh nghĩa của phụ tùng b
a Chiều dài cho phép như sau (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một khoả cơ học.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 – Nối góc uốn cong
B.5. Ba chạc có phân đoạn
Ba chạc được gia công từ các đoạn ống không yêu cầu theo hình vẽ đưa ra ở Hình B.4. Chỉ cần quan tâm đến các kích thước được biểu thị. Nhà sản xuất phụ tùng phải đưa ra bộ kích thước đầy đủ trong tài liệu kỹ thuật.
dn, le, r và a phải theo Bảng B.2.
Chú giải
dn đường kính ngoài danh nghĩa
le chiều dài đoạn ống của đầu nung chảy a
z1, z2, z3 chiều dài danh nghĩa của phụ tùng nhánh so với trục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chiều dài cho phép như sau (trong một số tổ hợp): sử dụng ngàm cặp được yêu cầu ở trường hợp nối nung chảy mặt đầu; lắp ghép với một phụ tùng nối theo phương pháp nung chảy bằng điện; lắp ghép với một phụ tùng nối nung chảy có nong; sử dụng một dao khoả cơ học.
Hình B.4 – Ba chạc có phân đoạn
Đối với ba chạc được gia công từ các đoạn ống, các qui tắc suy giảm sau đây được sử dụng để tính toán cho PN:
PN = fT x PNống
Trong đó
fT là hệ số suy giảm của ba chạc đó, có giá trị là 0,5;
PNống là áp suất danh nghĩa của ống;
Thực tế chỉ ra rằng các hệ số này áp dụng được. Kết quả thử theo Bảng B.1 sẽ xác định được hệ số áp dụng fT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hình C.1 và C.2 là các ví dụ minh hoạ của sự kết nối cuối cùng thích hợp cho việc sử dụng điện thế ≤ 48 V (kiểu A và B)
Hình C.3 là ví dụ minh hoạ của sự kết nối theo cách nung chảy bằng điện đặc trưng cuối cùng thích hợp cho việc sử dụng điện thế đến 250 V (kiểu C).
Chú giải
C1 đường kính ngoài của đầu mút (C1 ≥ 11,8 mm)
C2 đường kính của phần đầu mút hoạt động (C2 = 4 mm ± 0,03 mm)
C3 đường kính trong của đầu mút (C3 = 9,5 mm ± 1,0 mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H độ sâu, bên trong của đầu mút (H ≥ 12 mm)
H1 khoảng cách giữa phần trên và phần đầu mút làm việc (H1 = 3,2 mm ± 0,5 mm)
1 vùng làm việc
Hình C.1 – Sự kết nối đặc trưng kiểu A
Chú giải
C1 đường kính ngoài của đầu mút (C1 = 13 mm ± 0,05 mm)
C2 đường kính của phần đầu mút hoạt động (C2 = 4,7 mm ± 0,03 mm)
C3 đường kính trong của đầu mút (C3 = 10 mm ± 0,50 mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1 khoảng cách giữa phần trên và phần đầu mút làm việc (H1 = 4,5 mm ± 0,5 mm)
Hình C.2 – Sự kết nối đặc trưng kiểu B
Chú giải
C1 đường kính ngoài của đầu mút (C1 ≥ C3 + 2 mm)
C2 đường kính của phần đầu mút hoạt động (C2 ≥ 2 mm)
C3 đường kính trong của đầu mút (C3 ≥ C2 + 4 mm)
H độ sâu, bên trong của đầu mút (H ≥ 15,5 mm)
H1 khoảng cách giữa phần trên và phần đầu mút làm việc (H1 bảo đảm IP2 x mức độ bảo vệ theo IEC 60947 - 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Phương pháp thử áp suất ngắn hạn
D.1. Nguyên tắc
Mẫu thử gồm phụ tùng được lắp ráp bằng cách nung chảy bằng điện với một hay nhiều ống PE có chiều dài tự do giảm để có khả năng ngăn chặn hư hỏng ống và hư hỏng xuất hiện ở phụ tùng hoặc ở mối nối của ống với phụ tùng, mẫu được để trong môi trường điều hoà nhiệt độ và chịu một áp suất thủy tĩnh bên trong được tăng liên tục cho đến khi sự phá hủy xuất hiện. Phương pháp được thiết kế thiết lập áp suất phá hủy ngắn hạn của tổ hợp phụ tùng/ống.
D.2. Thiết bị, dụng cụ
D.2.1. Bể nước ổn định nhiệt độ, theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1), có khả năng giữ nhiệt độ ở (20 ± 2) °C.
D.2.2. Thiết bị thử áp suất, theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1), có khả năng tạo ra áp suất thủy tĩnh bên trong tăng liên tục với tốc độ (5 ± 1) bar/min2) cho đến khi mẫu thử bị hỏng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ được sử dụng sao cho áp suất phá hủy được chỉ sẽ ở trong khoảng giữa của thang đo. Dụng cụ được trang bị với một thiết bị bảo vệ sự tăng vọt áp suất.
Dụng cụ phải được đặt đúng vị trí trong hệ thống áp suất sao cho nó xác định được áp suất bên trong của mẫu thử mà không bị ảnh hưởng bởi áp suất nhanh bên trong dòng cung cấp áp suất, v.v…
D.3. Mẫu thử
Mẫu thử phải là một tổ hợp của một hoặc nhiều phụ tùng để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện nối với các ống PE, có chiều dài ống tự do nhỏ nhất giữa các loại phụ tùng không được vượt quá dn.
Ống được sử dụng phải là ống có chiều dày thành lớn nhất mà phụ tùng đã được thiết kế.
Mẫu thử phải được bịt kín bằng đầu bịt kiểu A theo TCVN 6149-1: 2007 (ISO 1167 – 1: 2005).
D.4. Cách tiến hành
Gắn đầu bịt vào mẫu thử và đổ nước có nhiệt độ môi trường vào mẫu thử.
Nối mẫu thử với nguồn áp suất, phải đảm bảo sao cho không có không khí trong tổ hợp mẫu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng đều áp suất với tốc độ (5 ± 1) bar/min cho đến khi mẫu thử bị phá hủy.
Ghi lại áp suất tại thời điểm bị phá hủy.
Sau khi thử, kiểm tra mẫu thử và ghi lại vị trí và kiểu bị phá hủy.
D.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng ống và phụ tùng đầu nối có nong được sử dụng để nối theo cách nung chảy bằng điện, bao gồm tên nhà sản xuất, loại vật liệu và kích cỡ của phụ tùng và ống;
c) các chi tiết của quá trình nối theo cách nung chảy sử dụng để lắp ghép mẫu thử;
d) áp suất tại thời điểm bị phá hủy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chỗ bị phá hủy;
g) kiểu phá hủy, ví dụ, phá hủy dẻo ở phụ tùng, phá hủy giòn theo mặt phân cách nung chảy;
h) các yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả, như tình cờ xảy ra hoặc thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này;
i) ngày thử.
(qui định)
Thử độ bền kéo đối với tổ hợp phụ tùng/ống
E.1. Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ này theo ISO 13951, yêu cầu thêm là máy thử độ kéo phải có khả năng giữ được mẫu thử kéo giãn 25 % và chịu được tốc độ thử không đổi là (5 ± 1,25) mm/min.
E.3. Mẫu thử
Mẫu thử phải theo ISO 13951.
Trong trường hợp khi dn ≥ 180 mm và cách tiến hành phép thử độ bền kéo trên tổ hợp lắp ghép phụ tùng/ống ngoài vượt ra ngoài giới hạn của thiết bị có sẵn, việc thử đoạn nối có thể phù hợp. Tuy nhiên, phép thử các đoạn mẫu thử sẽ không được thực hiện, trừ khi thiết lập được sự tương quan với phép thử tổ hợp ống/mối nối hoàn thiện.
E.4. Cách tiến hành
Cách tiến hành theo ISO 13951, nhưng tiêu chuẩn này không có yêu cầu không thay đổi đối với tải trọng. Tốc độ kéo phải là 5 mm/min ± 25 % và chịu được cho đến khi mẫu thử kéo giãn dài đến 25 %.
E.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tất cả các chi tiết để nhận dạng ống và phụ tùng được sử dụng để nối theo phương pháp nung chảy bằng điện, bao gồm tên nhà sản xuất, loại vật liệu và kích cỡ của phụ tùng và ống.
c) các chi tiết của quá trình nối theo phương pháp nung chảy sử dụng để lắp ghép mẫu thử;
d) áp suất thử;
e) độ kín và tình trạng nguyên vẹn của mối nối theo phương pháp nung chảy của mẫu thử sau khi độ giãn dài đạt 25 %;
f) các yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả, như tình cờ xảy ra hoặc thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này;
g) ngày thử.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 10358, Plastics pipes and fittings – Combined chemical-resistance classification table.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC 60335 -1: 2001, Household and similar electrical appliances – Safety – Part 1: General requirements
[4] IEC 60364 – 1: 2005, Low-voltage electrical installations – Part 1: Fundamental principles, assessment of general characteristics, definitions
[5] IEC 60449:1973, Voltage bands for electrical installations of buildings
[6] IEC 60529:1989, Degrees of protection provided by enclosures (IP-Code)
[7] IEC 60947 – 1: 2004, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 1: General rules
[8] CEN/TS 12201-7: 2003, Plastics piping systems for water sipply – Polyethylene (PE) – Part 7: Guidance for the assessment of conformity.
[9] CEN/TS 13244-7: 2003, Plastics piping systems for buried and above-ground pressure systems for water for general purposes, drainage and sewerage – Part 7: Guidance for the assessment of conformity.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-3:2008 (ISO 4427-3:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 3: Phụ tùng
Số hiệu: | TCVN7305-3:2008 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-3:2008 (ISO 4427-3:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 3: Phụ tùng
Chưa có Video