Dãy kích thước danh nghĩa l , mm |
|||||||||||
Cấp dung sai |
2 đến 30 |
Trên 30 đến 120 |
Trên 120 đến 400 |
Trên 400 đến 1000 |
Trên 1000 đến 2000 |
Trên 2000 đến 4000 |
Trên 4000 đến 8000 |
Trên 8000 đến 12000 |
Trên 12000 đến 16000 |
Trên 16000 đến 20000 |
Trên 20000 |
Dung sai t , mm |
|||||||||||
A |
± 1 |
± 1 |
± 1 |
± 2 |
± 3 |
± 4 |
± 5 |
± 6 |
± 7 |
± 8 |
± 9 |
B |
± 2 |
± 2 |
± 3 |
± 4 |
± 6 |
± 8 |
± 10 |
± 12 |
± 14 |
± 16 |
|
C |
± 3 |
± 4 |
± 6 |
± 8 |
± 11 |
± 14 |
± 18 |
± 21 |
± 24 |
± 27 |
|
D |
± 4 |
± 7 |
± 9 |
± 12 |
± 16 |
± 21 |
± 27 |
± 32 |
± 36 |
± 40 |
4.2. Dung sai đối với các kích thước góc
Dung sai cho kích thước góc được xác định theo cạnh ngắn hơn của góc phù hợp với chỉ dẫn trong bảng 2. Chiều dài của cạnh góc này cũng có thể được kéo dài tới điểm quy chiếu xác định. Trong trường hợp này, điểm quy chiếu có liên quan phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.
Dung sai kích thước góc được giới thiệu trong Bảng 2. Các ví dụ về cạnh ngắn hơn của góc được giới thiệu trên các hình từ 1 đến 5.
Bảng 2 - Dung sai cho các kích thước góc
Cấp chính xác
Dãy kích thước danh nghĩa l, mm (chiều dài của cạnh ngắn hơn)
Đến 400
Trên 400 đến 1000
Trên 1000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
± 20’
± 15’
± 10’
B
± 45’
± 30’
± 20’
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 45’
± 30’
D
± 1o30’
± 1o15’
± 1o
Dung sai được tính toán và làm tròn t, mm/m1)
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4,5
± 3
B
± 13
± 9
± 6
C
± 18
± 13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
± 26
± 22
± 18
1) Giá trị được chỉ định bằng mm/m tương đương với tang của dung sai chung. Nó được nhân với chiều dài, tính bằng m, của cạnh ngắn hơn của góc.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4
Hình 5
4.3. Dung sai độ thẳng, độ phẳng và độ song song
Dung sai độ thẳng, độ phẳng và độ song song như quy định trong bảng 3 áp dụng cho các kích thước bao của mối hàn, cụm chi tiết hàn hoặc kết cấu hàn và cũng áp dụng cho các mặt cắt mối hàn có chỉ dẫn kích thước.
Không quy định các dung sai hình dạng và vị trí, ví dụ dung sai độ đồng trục và độ đối xứng. Nếu vì lý do chức năng vận hành cần đến các dung sai này thì chúng phải được chỉ dẫn trên bản vẽ như đã quy định trong ISO 1101.
Bảng 3 - Dung sai độ thẳng, độ phẳng và độ song song
Dãy các kích thước danh nghĩa l,mm (đối với cạnh dài hơn của bề mặt)
Cấp dung sai
Trên 30 đến 120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 400 đến 1000
Trên 1000 đến 2000
Trên 2000 đến 4000
Trên 4000 đến 8000
Trên 8000 đến 12000
Trên 12000 đến 16000
Trên 16000 đến 20000
Trên 20000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
0,5
1
1,5
2
3
4
5
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
F
1
1,5
3
4,5
6
8
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
G
1,5
3
5,5
9
11
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
25
H
2,5
5
9
14
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
40
40
Ký hiệu của cấp dung sai đã lựa chọn được quy định trong bảng 1 và bảng 2 (ví dụ TCVN 7296:2003 - B), hoặc sự kết hợp với một cấp dung sai quy định trong bảng 3 (ví dụ TCVN 7296:2003 - BE) phải được đ-a vào vị trí thích hợp trên bản vẽ.
6.1. Quy định chung
Các dụng cụ kiểm tra và đo được sử dụng phải chính xác và thích hợp với mục đích đã đề ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thước dây, thước cuộn;
- thước kiểm độ thẳng;
- ke góc vuông;
- thước cặp (phù hợp với ISO 1599 và ISO 6906);
- đồng hồ đo có mặt số (phù hợp với ISO/DIS 463).
Có thể sử dụng các dụng cụ kiểm tra và đo khác theo thỏa thuận.
Các kết quả đo có thể bị ảnh hưởng nếu chúng nhận được trong các điều kiện nhiệt độ và khí quyển không bình thường, ví dụ: các kết cấu lớn dưới ánh nắng mặt trời.
Kích thước thực của một góc phải được xác định bằng cách đặt dụng cụ đo thích hợp tiếp tuyến với mối hàn nhưng cách xa vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi một mối hàn. Sai lệch phải được xác định bằng hiệu số giữa kích thước danh nghĩa và kích thước thực. Sai lệch góc có thể được đo bằng độ và phút hoặc bằng milimét.
6.2. Độ thẳng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Kiểm tra độ thẳng
6.3. Độ phẳng
Bề mặt thực của mối hàn và mặt phẳng đo phải thẳng hàng với nhau sao cho khoảng cách lớn nhất giữa mặt phẳng đo và bề mặt thực là nhỏ nhất. Sử dụng thiết bị quang học, nivô ống nước, dây đo, tấm lát sàn/tầm bề mặt, bệ máy để đo khoảng cách giữa bề mặt thực với mặt phẳng đo.
Phải đo khoảng cách giữa bề mặt thực và mặt phẳng đo (xem hình 7).
Hình 7 - Kiểm tra độ phẳng
6.4. Độ song song
Bề mặt chuẩn phải được bố trí thẳng hàng song song với mặt phẳng chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Kiểm tra độ song song
Quyết định về việc chấp nhận các chi tiết không phù hợp với tiêu chuẩn này được thực hiện dựa trên cơ sở sự thích hợp của chúng với mục đích sử dụng.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7296:2003 (ISO 13920 : 1996) về Hàn - Dung sai chung cho các kết cấu hàn - Kích thước dài và kích thước góc - Hình dạng và vị trí
Số hiệu: | TCVN7296:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/12/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7296:2003 (ISO 13920 : 1996) về Hàn - Dung sai chung cho các kết cấu hàn - Kích thước dài và kích thước góc - Hình dạng và vị trí
Chưa có Video