Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Định lượng, g/m2, không nhỏ hơn |
24,0 |
2. Độ thấu khí, cm3/(min.cm2) tại 1 KPa, không nhỏ hơn |
30,0 |
3. Độ đục, %, không nhỏ hơn |
71,0 |
4. Độ trắng, %, không nhỏ hơn |
87,0 |
5. Độ bền cơ -- Độ bền kéo, cN/mm, không nhỏ hơn -- Độ bền xé, cN x 4 |
100 40 |
6. Độ tro, tính theo CaCO3, %, không lớn hơn |
30,0 |
7. Độ dày, µm |
40 ± 3 |
8. Tốc độ cháy, s/15 mm |
50 ± 10 |
9. Độ ẩm, % |
6,0 ± 1,0 |
4.1. Lấy mẫu, theo TCVN 3649:2000.
4.2. Định lượng, theo TCVN 3652:2000.
4.3. Xác định độ thấu khí, theo TCVN 6946:2001 (ISO 2965:1997).
4.4. Xác định độ trắng, theo TCVN 1865:2000.
4.5. Xác định độ đục, theo TCVN 6728:2000.
4.6. Xác định độ bền kéo, theo TCVN 1862 - 1:2000 hoặc TCVN 1862 - 2:2000.
4.7. Xác định độ ẩm, theo TCVN 1867:2001.
4.8. Xác định độ bền xé, theo TCVN 3229:2000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Xác định độ dày, theo TCVN 3652:2000.
4.11. Xác định tốc độ cháy
4.11.1 Dụng cụ
– Đinh kim bằng thép, đường kính 2,5 mm;
– Kẹp giấy;
– Hộp thử bằng vật liệu trong suốt có kích thước: dài 500 mm x rộng 400 mm x cao 300 mm. Mặt trước của hộp có lỗ với đường kính 120 mm, tâm của lỗ cách mặt phải và mặt trên của hộp 120 mm. Mặt trên của hộp có một lỗ nhỏ với đường kính 25 mm, tâm lỗ cách mặt trái của hộp 120 mm và cách mặt trước 200 mm. Trên điểm giữa của đáy hộp có một giá đỡ thẳng đứng để giữ cuộn giấy đã kẹp. Hộp được đặt trong tủ hốt. Trong khi thử nghiệm không được để dòng khí thổi vào. Tủ hốt có thể bật lên giữa các lần thử để rút bớt khói (Xem hình 1);
- Đồng hồ bấm giây.
4.11.2. Cách tiến hành
4.11.2.1. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy một tờ giấy cuốn và cắt một đoạn dài 60 mm. Bôi keo lên một mép giấy. Trên mặt giấy không bôi keo, kẻ đường thẳng đầu tiên dọc theo tờ giấy cách mép giấy 5 mm, kẻ đường thẳng thứ hai song song và cách đường thứ nhất 15 mm (Xem hình 2).
Chú ý - Cẩn thận khi bôi keo vì đôi khi khó nhận ra được mặt nhám và mặt trơn của giấy, bôi keo lên mặt nhám và dùng bút chì kẻ hai đường thẳng trên mặt trơn, khi đó mặt ngoài của cuộn giấy là mặt trơn có đường kẻ chì.
Tạo thành cuộn nhỏ bằng cách cuộn tờ giấy chặt quanh đinh kim với đường kẻ bên ngoài. Tất cả các tờ giấy được quấn tròn với độ chặt như nhau. Rút cuộn giấy ra khỏi kim và giữ chặt nó bằng kẹp giấy tại đầu bôi keo. Đảm bảo sao cho cuộn giấy không bị bung ra khi rút ra khỏi kim, phần bôi keo được phép nhô ra ngoài kim từ 3 mm đến 4 mm để cuộn giấy có thể được kẹp trước khi rút ra khỏi kim.
4.11.2.2. Tiến hành thử
Đặt kẹp giấy đang giữ cuộn giấy vào giá để trong hộp. Cuộn giấy để nằm ngang và được giữ chặt trong đó. Đốt đầu cuộn bằng đầu đốt không ngọn lửa (đầu đốt điện).
Ghi thời gian cháy bằng giây tính từ khi cuộn giấy cháy tại đường kẻ đầu tiên (5 mm) cho đến đường kẻ thứ hai (20 mm).
Lặp lại mỗi mẫu 10 lần.
4.11.2.3. Tính kết quả
Lấy kết quả là trung bình của 10 lần thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Hộp thử
Hình 2 - Chuẩn bị mẫu thử
5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
5.1. Ghi nhãn: Theo quy định hiện hành.
5.2. Bao gói: Các cuộn giấy cuốn điếu được bọc trong giấy PE đựng trong thùng cactông 5 lớp hoặc trong bao bì chuyên dụng.
5.3. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển sản phẩm giấy cuốn điếu phải sạch, khô, không có mùi lạ, có mui che, không vận chuyển chung với các sản phẩm khác. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng, tránh làm hư hỏng sản phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7091:2002 về Giấy cuốn điếu thuốc lá
Số hiệu: | TCVN7091:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 31/12/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7091:2002 về Giấy cuốn điếu thuốc lá
Chưa có Video