Hằng số |
Dung môi |
|
Aceton l/kg |
DMFa l/kg |
|
a4 |
1,91 |
1,75 |
a5 |
1,25 |
1,05 |
a4/a5 |
1,53 |
1,67 |
a Dimethylformamite |
Không có sự nhất trí chung nào về các giá trị đối với các hằng số trong Bảng D.1 và chúng không được dùng mà không có sự cân nhắc nào đối với bất kỳ mục đích khác. Chúng được xem xét để đưa ra giá trị phải chăng đối với thương a4/a5.
Phương trình đối với Đường 2 được dẫn ra như sau:
Đặt thể tích dung dịch axetylen/dung môi ở điểm A là VA và chia công thức D.1 cho dung tích chứa nước của vỏ chai, Vwc. Sự thể hiện lượng axetylen và dung môi đã quy định (khối lượng trên dung tích chứa nước của vỏ chai)
= a4 x G + a5 x S (D.2)
trong đó
G = ; S = (D.3)
Giả ra đối với G
G = - S + (D.4)
Trong đó biểu thức sau cùng chỉ chứa hằng số. Nên có thể nhận ra từ phương trình độ dốc của đường 2 là -(a5/a4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Các giới hạn axetylen và dung môi trong giá chai
D.3.1. Sự lưu ý an toàn
Khi các chai được dùng trong giá chai, lượng axetylen trong mỗi chai phải được giảm để cho phép giá chai nạp được mà không cần bổ sung dung môi cho mỗi lần. Cần phải tìm ra mối quan hệ giữa lượng axetylen lớn nhất cho phép và số lần một giá chai có thể nạp và tháo (số chu kỳ) trước khi giá được tháo và từng chai được kiểm tra và bổ sung. Có hai nguyên nhân đối với điều đó. Thứ nhất, cho phép hao hụt dung môi cho mỗi lần xả chai, lượng axetylen lớn nhất đối với từng chai được giảm và như vậy xác lập dung sai nạp dung môi cho chai, Scft. Thứ hai, có sự khác nhau không thể tránh được giữa các chai có thể đưa đến, sự cung cấp dung môi thay đổi. Phải được xác định như vậy ở cả hai phía của dung sai nạp dung môi cho chai, khi thiết lập phạm vi làm việc cho dung môi, SSO. Các phương trình xác định mối quan hệ giữa số chu kỳ cho phép, N, và lượng giảm cho phép tương ứng của axetylen đối với giá chai Gbund cho trong D.4.
D.3.2. Hao hụt dung môi
Mỗi lần chai được xả hết, một lượng nhỏ dung môi ở thể khí trong mối cân bằng với axetylen bị mất đi.
Nói chung lượng này có thể tính như sau:
hao hụt acetone theo dung tích chứa nước của vỏ chai và chu kỳ nạp: Sloss = 7,50 x 10-3 kg/l
hao hụt DMF theo dung tích chứa nước của vỏ chai và chu kỳ nạp: Sloss = 0,25 x 10-3 kg/l
D.3.3. Lượng dư an toàn dung môi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với acetone theo dung tích chứa nước vỏ chai: Salw = 0,010 kg/l
đối với DMF theo dung tích chứa nước của vỏ chai: Salw = 0,025 kg/l
D.4. Tính toán lượng axetylen của giá chai và số chu kỳ tương đương
D.4.1. Mối quan hệ giữa việc giảm lượng axetylen và số chu kỳ nạp
Để tính toán số chu kỳ nạp đối với giá chai trước khi dỡ và thay dung môi, N, với Gbund đã cho hoặc ngược lại, áp dụng các phương trình sau:
Từ hình D.1 rút ra biểu thức cho Smin và Smax. Khi đó tính N, dùng nó cho tính toán ở chu kỳ sau cùng, đưa vào giá chai mức thấp Smin là cho phép, bởi hao hụt dung môi xảy ra ở cuối chu kỳ xả hết
Smin = Sopt x + Salw (D.5)
Smax = Sopt + (Gopt - Gbund) - Salw (D.6)
N = + 1 (D.7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gbund - Gopt (1-K) (D.8)
Với N đã cho, từ các phương trình D.5 đến D.7 rút ra biểu thức sau
(D.9)
(quy định)
Áp suất ổn định ở nhiệt độ đồng nhất 15oC trong chai đang chứa lượng axetylen lớn nhất và khối lượng dung môi tương ứng phải tính toán theo công thức sau (làm tròn đến bar gần nhất).
Pm = a1 x + 1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pm là áp suất ổn định lớn nhất tính bằng bar;
mA là lượng chứa axetylen lớn nhất tính bằng kilôgam;
mS là lượng chứa dung môi quy định tính bằng kilôgam;
a1, a2, a3 là các hằng số với các giá trị đã cho trong Bảng Ε.1.
Bảng Ε.1 - Các hằng số tính áp suất
Hằng số
Loại dung môi
Aceton
DMF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,853
- 50,671
A2
- 0,0202
0,0958
A3
1,5247
- 2,5253
Đối với các dung môi khác, áp suất ổn định cho phép lớn nhất đã được xác định bằng thực nghiệm bởi các nhà sản xuất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC
[1] ISO 3893:1977 Concrete - Classification by compressive strength.
[2] ISO 4705:1983 Refillable seamless steel gas cylinders.
[3] TCVN 6292:1997 (ISO 4706:1989) Chai chứa khí bằng thép hàn có thể nạp lại.
[4] TCVN 6296:1997 (ISO 7225:1994) Chai chứa khí - Dấu hiệu phòng ngừa.
[5] ISO 9809-1:1999 Gas cylinders - Refillable seamless steel gas cylinders - Design, construction and testing - Part 1: Quenched and tempered steel cylinders with tensile strength less than 1100MPa.
[6] ISO 9809-3:1999 Gas cylinders - Refillable seamless steel gas cylinders - Design, construction and testing - Part 3: Normalized steel cylinders.
[7] TCVN 6871:2001 (ISO 10462:1994) Chai chứa khí axetylen hòa tan - Kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng.
[8] TCVN 6715:2000 (ISO 11372:1995) Chai chứa khí axetylen hòa tan - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-1:2002 (ISO 3087 - 1 : 2002) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 1: Chai không dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN7052-1:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7052-1:2002 (ISO 3087 - 1 : 2002) về Chai chứa khí axetylen - Yêu cầu cơ bản - Phần 1: Chai không dùng đinh chảy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video