Đề mục |
Yêu cầu an toàn |
Phương pháp thử |
Trích dẫn |
||
Kiểm tra, quan sát a |
Kiểm tra chức năng b |
Đo c |
|||
4.2 |
Tiếng ồn |
|
|
x |
Phụ lục B TCVN 7015-1:2002 |
4.3 |
Rung động |
|
|
x |
Phụ lục C TCVN 7015-1:2002 |
4.4 |
Tay cầm |
x |
|
x |
|
4.5 |
Cơ cấu khởi động động cơ |
x |
x |
|
|
4.6 |
Cơ cấu dừng động cơ |
x |
x |
|
|
4.7 |
Van tiết lưu |
x |
x |
|
|
4.8 |
Ly hợp |
|
x |
x |
|
4.9 |
Dây đeo |
x |
x |
|
|
4.10 |
Các bộ phận được truyền động từ động cơ |
x |
|
x |
|
4.11 |
Công cụ cắt - Những vấn đề chung |
x |
|
|
|
4.11.2 |
Công cụ cắt kiểu xích cưa (trường hợp có thể áp dụng) |
x |
|
|
|
4.11.3 |
Công cụ cắt kiểu lưỡi cưa (trường hợp có thể áp dụng) |
x |
x |
|
ISO 7113 |
4.12 |
Tấm chắn cho công cụ cắt khi vận chuyển |
x |
|
|
|
4.13 |
Khoảng cách đến công cụ cắt |
x |
|
x |
|
4.14 |
Bảo vệ chống tiếp xúc với các chi tiết có điện áp cao |
x |
x |
|
|
4.15 |
Bảo vệ chống tiếp xúc với các chi tiết nóng |
|
x |
x |
|
4.16 |
Khí xả |
x |
x |
|
|
4.17 |
Lỗ các thùng chứa |
x |
x |
x |
|
a) Bao gồm việc kiểm tra xem máy có đủ các chi tiết liên quan không b) Bao gồm việc kiểm tra xem máy hoặc bộ phận có làm việc bình thường không c) Bao gồm việc đo xác định trị số bằng máy hoặc dụng cụ đo. |
6. Thông tin cho người vận hành
6.1. Những vấn đề chung
Mỗi máy cắt cành phải được cung cấp những thông tin về cách sử dụng đối với máy được thiết kế hoặc được thử, cũng như thông tin về điều kiện cần thiết bảo đảm rằng máy làm việc an toàn và không có rủi ro về sức khỏe ở mọi lúc, đặc biệt khi máy đang được điều chỉnh, sử dụng, làm sạch hoặc bảo dưỡng.
6.2. Số liệu kỹ thuật
Trừ các trường hợp khác đã quy định, trong sách hướng dẫn phải cung cấp những thông tin sau đây đối với mỗi kiểu máy, có phát sinh những khác biệt lớn:
a) Khối lượng không có công cụ cắt và với các thùng chứa rỗng... kg
b) Thể tích
- Thùng nhiên liệu cm3
- Thùng dầu(nếu có).... cm3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kích thước động cơ
- Thể tích làm việc của động cơ..... cm3
e) Công suất động cơ lớn nhất(theo ISO 8893)..... kW
f) Vận tốc quay lớn nhất của trục chính đối với lưỡi cưa vòng(nếu có) min-1
g) Vận tốc quay động cơ(tần số quay)
- Ở vận tốc quay trục chính lớn nhất... min-1
- Chạy không tải..... min-1
h) Chi phí nhiên liệu(theo ISO 8893)
- Chi phí nhiên liệu ở công suất động cơ lớn nhất (theo yêu cầu).... kg/h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Mức áp suất âm phát ra (theo phụ lục B) dB(A)
j) Phân tích giải ôcta (theo yêu cầu)
k) Mức công suất âm (theo phụ lục B)..... dB(A)
Chú thích - Khi biểu thị mức phát tiếng ồn, phải theo ISO 4871. Nên biểu thị bằng một số có hai chữ số
l) Độ rung động (theo phụ lục C) ……. m/s2
6.3. Sách hướng dẫn sử dụng
Sách hướng dẫn sử dụng phải cung cấp những chỉ dẫn và thông tin dễ hiểu về tất cả các công việc bảo dưỡng, quần áo và yêu cầu trang bị bảo hộ, sự cần thiết huấn luyện đối với mọi công việc, theo mục 5.5 của ISO/TR 12100-2:1992
Phải nhấn mạnh trên trang bìa hoặc trang trước của sách về tầm quan trọng của việc đọc cẩn thận sách hướng dẫn sử dụng.
Chú thích - Nên dùng rộng rãi các biểu tượng bằng hình vẽ hoặc biểu đồ hoặc cả hai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sách hướng dẫn sử dụng tối thiểu phải có những thông tin về:
a) Vận chuyển, bảo dưỡng và bảo quản máy gồm:
1) sử dụng tấm chắn khi vận chuyển và bảo quản,
2) làm sạch và bảo dưỡng trước khi bảo quản,
3) bảo đảm an toàn máy trong khi vận chuyển nhằm ngăn ngừa hiện tượng tổn hao nhiên liệu, hư hại hoặc gây tổn thương,
b) Chuẩn bị đưa máy vào sử dụng gồm:
1) thực hiện làm sạch và bảo dưỡng,
2) hướng dẫn lắp, kiểm tra và điều chỉnh ban đầu,
3) đổ đầy nhiên liệu và dầu vào các thùng chứa, chú ý đề phòng hỏa hoạn do lửa,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bản thân máy gồm:
1) mô tả, nhận dạng và tên gọi các chi tiết chính, bao gồm cơ cấu an toàn và dây đeo, giải thích về chức năng của chúng,
2) những công việc bảo dưỡng thường xuyên, các biện pháp kiểm tra trước khi cho máy hoạt động và bảo dưỡng hàng ngày bao gồm việc kiểm tra các chỗ liên kết bị lỏng, các chỗ dò rỉ nhiên liệu và các chi tiết bị hư hỏng (ví dụ vết gẫy trong lưỡi cưa hoặc xích cưa bị lỏng),
3) kỹ thuật khởi động và dừng máy, đặc biệt chú ý đến vấn đề an toàn,
4) cách điều chỉnh thanh dẫn hướng và xích, khi động cơ dừng (trường hợp có thể áp dụng),
5) kỹ thuật căng và mài sắc xích (trường hợp có thể áp dụng),
6) số liệu các mức công suất và áp suất âm và rung động, bao gồm việc cảnh báo về những rủi ro và khuyến nghị về các biện pháp thực hiện nhằm giảm tối thiểu những rủi ro này (cung cấp sự phân tích dải ốc ta để từ đó có thể chọn lựa cách bảo vệ tai nghe đúng đắn),
7) mô tả bằng hình vẽ kỹ thuật an toàn do cơ sở chế tạo đưa ra,
d) Sử dụng máy gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) cảnh báo yêu cầu không được sử dụng máy, ở vị trí cách đường điện cao thế trên đầu trong khoảng 10 m,
3) chỉ dẫn về công việc chung và công việc cắt, cách sử dụng trang bị bảo hộ và sự cần thiết phải huấn luyện, với những chỉ dẫn về trang bị bảo hộ bao gồm hướng dẫn về loại bảo vệ tai nghe, bảo vệ mắt (tấm che nắng hoặc kính) bảo vệ đầu và hướng dẫn về quần áo, giầy kể cả những thông tin về cách sử dụng giầy chống trượt bảo vệ chân, quần áo mặc..
4) cảnh báo không được sử dụng máy khi người vận hành mệt mỏi, ốm đau hoặc say rượu hay các chất có men khác,
5) thông tin về tư thế làm việc đúng, sự cần thiết có thời gian nghỉ ngơi và thay đổi vị trí làm việc,
6) những mối nguy hiểm có thể đến bất chợt khi sử dụng máy cắt cành và cách phòng tránh khi thực hiện một số công việc điển hình, bao gồm lời cảnh báo về rủi ro đối với những người đứng ngoài và cần thiết yêu cầu họ rời xa nơi máy cắt cành làm việc,
7) khuyến nghị khi cắt cành cây thành từng đoạn và cảnh báo về các vị trí làm việc nguy hiểm, cũng như rủi ro do các cành cây rơi xuống đập vào hoặc các cành cây nẩy lên đập lại sau khi rơi xuống đất,
8) cảnh báo về khí xả phát ra,
9) khuyến nghị đứng chân chắc chắn và cân bằng trong khi làm việc, kể cả cách sử dụng các dây đeo vai,
e) Hướng dẫn bảo dưỡng gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) các hình vẽ hoặc biểu đồ cho phép người sử dụng tiến hành bảo dưỡng và phát hiện sai hỏng,
3) danh mục các phụ kiện kèm theo và các che chắn thích hợp, vị trí của chúng, bao gồm lời cảnh báo về những hậu quả có thể xảy ra khi sử dụng các chi tiết không đúng theo quy định của cơ sở chế tạo máy cắt cành,
4) những hậu quả do việc bảo dưỡng không đúng và do tháo các bộ phận an toàn.
6.4. Ghi nhãn
Tất cả các máy cắt cành phải được ghi nhãn sao cho dễ đọc, không thể tẩy xóa, với những thông tin tối thiểu sau đây:
a) tên và địa chỉ của cơ sở chế tạo,
b) năm sản xuất,
c) định rõ loạt sản xuất hoặc kiểu loại,
d) số loạt sản xuất, nếu có,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhận dạng công tắc đóng/ngắt bộ phận điều khiển bơm tra dầu (nếu có), điều khiển cánh bướm, nắp thùng nhiên liệu hoặc dầu,
b) yêu cầu phải đọc sách hướng dẫn sử dụng và theo dõi tất cả những điều cảnh báo và chỉ dẫn an toàn,
c) biểu tượng chỉ rõ sự cần thiết bảo vệ đầu, tai, mắt và đi giầy chống trượt,
d) nhận dạng các phần tử điều chỉnh của bộ chế hòa khí,
e) cảnh báo rằng máy không được thiết kế để bảo vệ khỏi bị điện giật trong trường hợp tiếp xúc với đường điện cao thế trên đầu, gồm một biểu tượng như trong phụ lục D,
f) lời khuyên đọc các sổ tay hướng và tất cả các cảnh báo và các chỉ dẫn an toàn đi theo,
g) biểu tượng chỉ rõ tính cần thiết của các thiết bị bảo vệ đầu, mắt, tiếng ồn và ủng chống trượt,
h) ký hiệu của các bộ phận điều chỉnh cacbuaratơ (carburettor),
i) dấu hiệu cảnh báo bộ phận không được thiết kế để tránh bị điện giật trong khi tiếp xúc với các đầu dây dẫn điện, bao gồm ký hiệu theo phụ lục A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Cần chú ý xây dựng phương pháp thử.
Nội dung có thể thể hiện bằng hình vẽ
Khi dùng các biểu tượng, chúng phải tương phản rõ rệt với nền hình vẽ. Những nét hình nổi phải có độ cao ít nhất 0,5 mm. Các thông tin hoặc chỉ dẫn bằng biểu tượng, phải dễ nhìn khi nhìn bằng mắt thường từ một khoảng cách không dưới 500 mm.
Tất cả các cơ cấu điều khiển phải được ghi nhãn bằng những biểu tượng thích hợp đặt gần chúng. Biểu tượng phải phù hợp với ISO 3767-5. Các biểu tượng liên quan đến an toàn có hình dạng và mầu sắc yêu cầu theo ISO 11684. ý nghĩa của các biểu tượng phải được giải thích trong sách hướng dẫn sử dụng.
Phụ lục A
(quy
định)
Bảng danh mục các mối nguy hiểm
Bảng A nêu danh mục các mối nguy hiểm dựa trên ISO/TR 12100-1 và phụ lục A của ISO/TR 12100-2:1992.
Ý nghĩa của những chỉ dẫn khác nhau ghi trong cột cuối cùng của bảng này (các giải pháp ghi trong phần này của ISO 11680) như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “Cần xử lý”: mối nguy hiểm là đáng kể. Các biện pháp ghi trong các mục tham khảo đưa ra những hướng dẫn nhằm xử lý mối nguy hiểm phù hợp với những nguyên tắc của hệ thống an toàn ISO/TR 12100-2, đó là:
+ Khắc phục hoặc giảm rủi ro bằng cách thiết kế, nhằm giảm đến mức tối thiểu
+ Các biện pháp bảo vệ
+ Thông tin về những rủi ro tiềm ẩn
- “Không cần xử lý”: mối nguy hiểm là đáng kể nhưng không đề cập đến trong việc biên soạn tiêu chuẩn này.
Bảng A.1 - Danh mục các mối nguy hiểm
Mối nguy hiểm
Giải pháp ghi trong TCVN 7015-1:2002
A.1 Nguy hiểm cơ học gây ra, ví dụ, bởi hình dạng,vị trí tương quan, khối lượng và tính ổn định (thế năng của các phần tử), khối lượng và vận tốc (động năng của các phần tử), sự không tương thích về độ bền cơ học, sự dự trữ thế năng bởi các phần tử đàn hồi (lò xo), chất lỏng hoặc khí dưới áp suất, hoặc độ chân không của các chi tiết máy hoặc chi tiết gia công
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Nguy hiểm nghiền nát
Không thích hợp
A.1.2 Nguy hiểm cắt xén
Không thích hợp
A.1.3 Nguy hiểm cắt hoặc cắt đứt
Xử lý theo 4.4, 4.8, 4.9, 4.12, 4.13
A.1.4 Nguy hiểm vướng, mắc kẹt
Xử lý theo 4.11
A.1.5 Nguy hiểm do bị kéo vào hoặc kẹt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.6 Nguy hiểm nêm chặt
Không thích hợp
A.1.7 Nguy hiểm đâm, chọc thủng
Không thích hợp
A.1.8 Nguy hiểm ma sát hoặc chà xước
Không thích hợp
A.1.9 Nguy hiểm do chất lỏng phun ra với áp suất cao
Không thích hợp
A.1.10 Các chi tiết văng ra (của máy và vật liệu/ các chi tiết gia công)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.11 Mất ổn định (máy và chi tiết máy)
Xử lý theo 4.8, 4.9
A.1.12 Nguy hiểm trượt, ngã, liên quan đến máy do tính chất cơ học của nó
Xử lý theo 4.11, 6.3
A2 Mối nguy hiểm điện
A.2.1 Tiếp xúc điện (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Xử lý theo 4.11, 6.3
A.2.2 Hiện tượng tĩnh điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Bức xạ nhiệt hoặc các hiện tượng khác như hiện tượng phun ra của các phần tử tan chẩy và các tác dụng hóa học do đoản mạch, quá tải...
Không thích hợp
A.2.4 Các ảnh hưởng bên ngoài đến thiết bị điện
Không thích hợp
A.3 Mối nguy hiểm nhiệt
A.3.1 Cháy và bỏng do người tiếp xúc với ngọn lửa hoặc chất nổ và cũng có thể do bức xạ của các nguồn nhiệt
Xử lý theo 4.15, 4.16
A.3.2 ảnh hưởng có hại đến sức khỏe do môi trường làm việc nóng hoặc lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Mối nguy hiểm phát sinh do tiếng ồn
A.4.1 Mất thính giác (điếc), các rối loạn sinh lý khác(ví dụ mất thăng bằng, mất ý thức)
Xử lý theo 4.2, 6.2 (từng phần), 6.3
A.4.2 Sự nhiễu thông tin tiếng nói, các tín hiệu âm thanh...
Không xử lý
A.5 Mối nguy hiểm phát sinh do rung động
A.5.1 Rối loạn thần kinh và mạch máu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Mối nguy hiểm phát sinh do phát xạ
A.6.1 Hồ quang điện
Không thích hợp
A.6.2 Lade
Không thích hợp
A.6.3 Nguồn phát xạ i ông
Không thích hợp
A.6.4 Máy sử dụng các điện từ trường tần số cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Mối nguy hiểm phát sinh do vật liệu và các chất gia công, chế biến do máy đã sử dụng hoặc xả ra
A.7.1 Nguy hiểm do tiếp xúc hoặc hít phải những chất lỏng, khí, hơi, khói, sương mù và bụi có hại
Xử lý theo 4.16, 4.17
A.7.2 Nguy hiểm cháy hoặc nổ
Xử lý theo 4.17
A.7.3 Nguy hiểm sinh học và vi sinh (vi rut hoặc vi khuẩn)
Không thích hợp
A.8 Nguy hiểm phát sinh do không chú ý đến các nguyên tắc lao động học (ergonomic) trong thiết kế máy (sự không tương xứng giữa máy với đặc tính và khả năng con người)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.1 Trạng thái không khỏe mạnh hoặc quá sức
Xử lý theo 4.4, 4.9, 6.3, phụ lục E
A.8.2 Xem xét không đầy đủ kết cấu tay - cánh tay hoặc bàn chân- cẳng chân con người
Xử lý theo 4.4, 4.9,
6.3, phụ lục E
A.8.3 Coi thường việc sử dụng trang bị bảo vệ con người
Xử lý theo4,9,6.3,6.4
A.8.4 ánh sáng nơi lâm việc không thích ứng
Không thích hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thích hợp
A.8.6 Sai sót bản thân con người
Xử lý theo 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9
A.9 Những nguy hiểm kết hợp
Không thích hợp
A.10 Nguy hiểm gây ra do hỏng mạch cung cấp năng lượng, hư hỏng các chi tiết máy và các rối loạn hoạt động khác
A.10.1 Hỏng mạch cung cấp năng lượng (năng lượng và/ hoặc các mạch điều khiển)
Không thích hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý theo 4.10, 4.11
A.10.3 Hệ thống điều khiển bị hỏng hoặc làm việc kém (khởi động bất ngờ, chạy vượt tốc bất ngờ)
Xử lý theo 4.5, 4.6,
4.7, 4.8
A.10.4 Sai sót trong lắp đặt
Xử lý theo 6.3
A.11 Nguy hiểm gây ra do (tạm thời) thiếu các phương tiện, biện pháp liên quan đến an toàn và/ hoặc đặt ở vị trí không đúng
A.11.1 Tất cả các loại che chắn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11.2 Tất cả các bộ phận (bảo vệ) liên quan đến an toàn
Xử lý theo 6.3
A.11.3 Bộ phận khởi động và dừng máy
Không thích hợp
A.11.4 Các ký hiệu và tín hiệu an toàn
Xử lý theo 6.3
A.11.5 Tất cả các loại bộ phận cảnh báo hoặc thông tin
Xử lý theo 6.3
A.11.6 Bộ phận ngắt cung cấp năng lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11.7 Bộ phận báo khẩn cấp
Xử lý theo 6.3
A.11.8 Các phương tiện cung cấp/ tháo các chi tiết gia công
Không thích hợp
A.11.9 Trang bị và phụ kiện để điều chỉnh và/ hoặc bảo đảm an toàn
Xử lý theo 6.3
A.11.10 Trang bị để xả khí…
Không thích hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tiếng ồn đối với máy cắt cành có
động cơ lắp trên cần nối
(cấp chính xác 2)
B.1. Yêu cầu và quy định chung
Phụ lục này quy định phương pháp thử để đo đặc tính phát tiếng ồn của máy cắt cành, bao gồm các mức áp suất âm dải ôcta hiệu chỉnh theo đặc tính A tại vị trí người vận hành, và mức công suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A.
Điều kiện làm việc trong quá trình đo thử phải đảm bảo có độ lặp lại chấp nhận được. Kết quả đạt được bằng phương pháp thử này chỉ phù hợp với mục đích so sánh nhưng không đại diện cho tiếng ồn thực tế phát ra mà người vận hành tiếp xúc khi sử dụng máy trong điều kiện bình thường.
Các trị số đo phải là mức áp suất âm phát ra hiệu chỉnh theo đặc tính A, biểu thị bằng đềxiben. Thiết bị đo phải đáp ứng các chế độ đo, hiệu chỉnh theo đặc tính thời gian “chậm” như quy định trong IEC 60651, hoặc máy đo tích phân-trung bình mức âm như quy định trong IEC 60804. Việc phân tích quang phổ tùy lựa chọn. Khi cần, các mức áp suất âm phát ra dải ôcta, bằng đềxiben, sẽ được đo trong 8 dải, với các tần số trung tâm từ 63 Hz đến 8000 Hz, theo ISO 266 và bộ lọc theo IEC 61260.
Nên dùng một micrôphôn có đường kính không lớn hơn 13mm cho việc đo thử nghiệm. Phải đặc biệt chú ý khi sử dụng một micrôphôn có đường kính lớn hơn 13mm, để sao cho các đặc tính định hướng của micrôphôn không dẫn đến sai số. Khi cần thiết, phải dùng một bộ phận chuyển tiếp tác động linh hoạt để bảo đảm tính không định hướng (đều theo mọi hướng) không kém hơn máy đo mức âm thanh loại 1 như quy định trong IEC 60651.
Phải bố trí micrôphôn ở nơi tránh các rung động có thể ảnh hưởng xấu đến kết quả đo và để tránh những tiếng ồn tạp âm xâm nhập (ví dụ, tiếng ồn do di chuyển cáp đo trộn vào tín hiệu đo).
Có thể sử dụng bao chắn gió bao bên ngoài micrôphôn nhưng phải đảm bảo trong hiệu chuẩn và kết quả đo mức áp suất âm phát ra không vượt quá ± 0,5 dB (A), đối với tính không định hướng của micrôphôn.
B.2. Môi trường âm học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện trường thử phải đảm bảo để hệ số hiệu chỉnh môi trường theo các mức hiệu chỉnh theo đặc tính A, K2A, như xác định trong ISO 3744 sao cho ≤ 0,5 dB. Khi xác định mức công suất âm, không cần áp dụng hệ số hiệu chỉnh.
B.2.2. Tiếng ồn nền
Tại vị trí của micrôphôn, tiếng ồn nền (kể cả tiếng ồn của gió) được đo như mức áp suất âm theo đặc tính A cho mỗi dải ôcta, ít nhất phải nhỏ hơn mức áp suất âm phát ra 10 dB trong khi thử, nếu thích hợp.
B.2.3. Điều kiện môi trường.
Điều kiện môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, độ rung động, trường tạp tán...) phải nằm trong giới hạn quy định của các cơ sở chế tạo thiết bị đo và máy cắt cành trong khi thử. Nhiệt độ không khí xung quanh phải nằm trong giới hạn -10oC đến + 30oC và tốc độ gió dưới 5m/s.
Chú thích - Yêu cầu này nhằm đảm bảo rằng các điều kiện khí tượng không cản trở đạt tới các mức chính xác.
B.3. Mức áp suất âm phát ra
B.3.1. Những vấn đề chung
Mức áp suất âm được đo theo ISO 11201, với vị trí micrôphôn như trình bầy trong mục B.3.2 của tiêu chuẩn này. Không ai được đến gần người vận hành với khoảng cách dưới 2m. Quần áo người vận hành không phải là loại vật liệu hấp thụ hoặc phản xạ âm đặc biệt. Bố trí micrôphôn cho chế độ đo áp suất âm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt micrôphôn cách một bên của mặt phẳng giữa ở đầu người vận hành, thẳng từ tai ra ngoài về phía bên cạnh đầu một khoảng cách 200mm ± 20mm,ở đó thấy được mức áp suất âm phát ra cao hơn, cũng như ở mức ngang với lông mày của người vận hành. Micrôphôn phải hướng cho trục đáp tuyến phẳng lớn nhất của nó chỉ thẳng đứng xuống phía dưới.
Người vận hành phải đội mũ bảo hộ sao cho có thể gắn được micrôphôn. Hình dáng mũ bảo hộ phải đảm bảo cạnh ngoài của nó gần với đầu hơn micrôphôn ít nhất là 30mm. Vị trí của micrôphôn so với mặt đất phải bằng 1650mm ± 30mm (xem hình B.1)
Chỉ dẫn
1. Chiều dài của cần nối được điều chỉnh đến vị trí ngắn nhất
2. Micrôphôn.
Hình B.1 - Vị trí đo máy cắt cành
B.4. Mức công suất âm
B.4.1. Những vấn đề chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2. Các vị trí của micrôphôn
Bề mặt đo là một bán cầu với bán kính:
r = 2 do
Trong đó:
do = [(0,5l1)2 + (0,5l2)2 + l32]0,5
Với do là kích thước nguồn đặc tr−ng xác định theo hình B.2
Chỉ dẫn
1. Tâm của bán cầu theo hình B.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3 - Sơ đồ bố trí micrôphôn
Máy cắt cành phải hướng làm sao để người vận hành quay mặt vào điểm A, như chỉ trên hình B.3.
Việc bố trí 6 micrôphôn như quy định trong hình B.3 và bảng B.1 dùng để phối hợp các micrôphôn.
Bảng B.1 - Bố trí 6 micrôphôn: phối hợp các vị trí micrôphôn
Micrôphôn
Số
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
m
z
m
1
0,65r
0,65r
0,38r
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65r
0,38r
3
-0,65r
-0,65r
0,38r
4
0,65r
-0,65r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-0,28r
0,65r
0,70r
6
0,28r
-0,65r
0,70r
B.5. Điều kiện lắp đặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo trên máy cắt cành trong điều kiện sản xuất bình thường có cấu hình tiêu chuẩn và với các loại công cụ cắt khác nhau do cơ sở chế tạo cung cấp. Cụm máy được lắp ráp, khởi động, chạy rà và hâm nóng theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo.
B.5.2. Điều chỉnh dây đeo, tay cầm và cần nối, và vị trí của máy cắt cành
Dây đeo được điều chỉnh theo kích thước người vận hành.
Tay cầm được điều chỉnh theo vị trí làm việc thuận tiện. Máy cắt cành phải làm việc ở độ nghiêng 60±10o so với mặt đất (xem hình B.1). Chiều dài cần nối được điều chỉnh đến vị trí ngắn nhất.
B.5.3. Bộ phận chỉ thị vận tốc động cơ.
Bộ phận chỉ thị vận tốc động cơ được dùng để kiểm tra vận tốc của động cơ. Nó có số đọc với độ chính xác ± 2,5%. Bộ phận báo vận tốc và việc gài nó vào máy cắt cành không ảnh hưởng đến hoạt động trong khi thử.
B.6. Điều kiện và trình tự vận hành
B.6.1. Những vấn đề chung
Thực hiện một chu kỳ thử toàn bộ như quy định trong B.6.2 và B.6 và lặp lại chu kỳ ba lần, tức là thực hiện bốn chu kỳ cả thảy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo các mức áp suất âm phát ra trong những điều kiện vận hành quy định trong B.6.2 và B.6.3.
B.6.2. Chạy không tải
Tiến hành đo ở vận tốc quay chạy không tải của động cơ do cơ sở chế tạo quy định, bảo đảm phần tử cắt không chuyển động. Thực hiện mỗi lần đo riêng biệt trong một khoảng thời gian ít nhất là 10 giây.
Chú thích 1 - Có thể đạt được mức chính xác tương đương bằng cách sử dụng khoảng thời gian ngắn hơn 10 giây. Trong trường hợp này, sự tương đương của các kết quả phải được chứng minh là đúng.
Chú thích 2 - Đo thử nghiệm chế độ chạy không tải, khi người sử dụng yêu cầu để xác định mức áp suất âm tiếp xúc tương đương, liên tục điều chỉnh theo đặc tính A, ví dụ: sau hơn một ngày làm việc điển hình.
B.6.3. Tăng tốc
Tiến hành đo ở vận tốc quay động cơ bằng 133% vận tốc quay khi công suất động cơ lớn nhất, như xác định theo ISO 8893, hoặc ở vận tốc quay liên tục lớn nhất, nếu nó thấp hơn. Khống chế vận tốc quay bằng cách dùng van tiết lưu, nếu vận tốc quay lớn nhất vượt quá 133% vận tốc quay ở công suất lớn nhất.
Thực hiện mỗi lần đo riêng lẻ trong khoảng thời gian ít nhất 2 giây trong khi vận tốc quay động cơ được giữ ở mức ± 200 min-1
B.7. Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Thông tin cần ghi chép và báo cáo
Thông tin cần ghi chép trong khi đo thử và trong báo cáo được quy định trong ISO 3744 và ISO 11201.
Báo cáo kết quả thử bao gồm các số liệu về âm học như sau:
a) Mức áp suất âm phát ra tại vị trí người vận hành, các giá trị của LpAld, LpAR và LpAav trong đó:
- LpAld là mức áp suất âm trung bình phát ra theo thời gian đã hiệu chỉnh theo đặc tính A, ở vận tốc quay chạy không tải, bằng đềxiben
- LpAR là mức áp suất âm trung bình phát ra theo thời gian đã hiệu chỉnh theo đặc tính A, ở vận tốc quay tăng tốc, bằng đềxiben
- LpAav là trị số trung bình của hai đại lượng trên, tính bằng công thức:
LpAav = 10lg [0,5 (10 0,1LpAld + 10 0,1 LpAR)]
b) Mức công suất âm, các giá trị của LWAld, LWAR, LWAav
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- LWAld: Mức công suất âm theo đặc tính A ở vận tốc quay chạy không tải, bằng đềxiben.
- LWAR: Mức công suất âm theo đặc tính A ở vận tốc quay tăng tốc, bằng đềxiben
- LWAav: là trị số trung bình của hai đại lượng trên, tính bằng:
LWAav = 10lg [0,5 (10 0,1LWAld + 10 0,1LWAR)]
Phụ lục C
(quy
định)
Thử độ rung đối với máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối
C.1. Những vấn đề chung
Phần phụ lục này quy định các phương pháp thu thập và xử lý các số liệu về độ rung động truyền qua tay. Điều kiện làm việc trong khi đo để thử phải tương tự như điều kiện làm việc bình thường trong thực tế sử dụng. Tiến hành đo ở 3 trục hoặc ở các điểm liên quan rõ ràng đến bề mặt của hai tay, từ đây năng lượng đi vào cơ thể. Do hai tay người vận hành phải tiếp xúc trực tiếp với bề mặt rung của tay cầm, nên cần lắp đặt một đầu đo trên kết cấu rung.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nêu trong phụ lục này là kết quả kinh nghiệm của các cơ sở chế tạo máy. ở bất cứ nơi nào có thể thực hành được, cần tuân theo những hướng dẫn do Ủy ban ISO quy định, Ủy ban này chịu trách nhiệm về các phương pháp cơ bản đo độ rung. Tuy nhiên có thể thực hiện một số thay đổi cho việc thử liên quan đến những điều kiện sau đây:
- số người vận hành trong các công việc thử,
- thời gian thử,
- sự khống chế tính hiệu lực của các việc thử,
- hệ số biến đổi.
Người sử dụng nên dùng tiêu chuẩn này để so sánh phương pháp thử với kinh nghiệm thực tế của riêng họ.
C.3. Đại lượng đo
Đại lượng cần đo là:
- gia tốc, theo 3.1 của ISO 8862-1:1988, là gia tốc trọng trường ah,W, như quy định trong 3.3 của ISO 8862-1:1988,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Thiết bị đo
C.4.1. Đầu đo
Đặc tính kỹ thuật đầu đo, xem 4.1 của ISO 8662-1:1988
C.4.2. Lắp đặt đầu đo
Lắp đặt đầu đo theo mục 4.2 của ISO 8662-1:1988
C.4.3. Hiệu chuẩn
Thực hiện định chuẩn theo mục 4.8 của ISO 8662-1:1988
C.4.4. Đồng hồ đo vận tốc quay động cơ
Độ chính xác của đồng hồ đo vận tốc quay động cơ phải nằm trong ± 2,5% trị số đọc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện việc đo trên mỗi vị trí tay cầm theo 3 hướng x, y và z. Các vị trí điển hình của đầu đo và các hướng trình bày trên hình C.1.
.
Chú thích - Đối với khoảng cách giữa các đầu đo gia tốc, xem mục C.3.
Hình C.1 - Vị trí các đầu đo gia tốc
Đối với những cụm thiết bị không có tay cầm đặc biệt để tỳ tay (phía trên), vị trí của đầu đo gia tốc đối với tay này phải bằng 500mm ± 10mm tính từ tâm của tay van tiết lưu gia tốc kế. Trọng tâm của các đầu đo gia tốc không được lớn hơn 20mm tính từ phía gần nhất của tay
C.6. Đối tượng đo
Tiến hành việc đo trên máy cắt cành sản xuất bình thường có cấu hình tiêu chuẩn và các loại công cụ cắt khác nhau do cơ sở chế tạo cung cấp. Thiết bị phải được trang bị, khởi động, chạy rà và hâm nóng theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo. Thùng nhiên liệu, ít nhất phải đầy đến một nửa.
C.7. Vận hành
C.7.1. Điều kiện chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn
1 Chiều dài cần nối điều chỉnh đến vị trí ngắn nhất
Hình C.2 - Tư thế làm việc
C.7.2. Trình tự vận hành
Trình tự làm việc ở vận tốc quay chạy không tải và tăng tốc xác định như sau
a) vận tốc quay chạy không tải theo đề nghị của cơ sở chế tạo,
b) vận tốc quay tăng tốc,
c) bằng 133% vận tốc quay ở công suất động cơ lớn nhất hoặc vận tốc quay động cơ lớn nhất nếu nó thấp hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3. Chế độ làm việc
C.7.3.1. Chạy không tải
Ở chế độ chạy không tải, cụm máy được giữ bằng hai tay trong tư thế làm việc bình thường. Công cụ cắt không chuyển động.
C.7.3.2. Tăng tốc
Ở chế độ tăng tốc, cụm máy được giữ bằng hai tay trong tư thế làm việc bình thường. Vận tốc quay động cơ được khống chế bằng van tiết lưu, nếu vận tốc quay động cơ lớn nhất vượt quá 133% vận tốc quay động cơ khi công suất lớn nhất.
C.7.4. Đo thử nghiệm
Đối với mỗi tay cầm, tiến hành thử một loạt năm cuộc thử bằng cách chỉ sử dụng một người vận hành duy nhất có nhiều kinh nghiệm. Mỗi số đọc phải đạt được từ thời gian tín hiệu phù hợp với trang bị thử được sử dụng. Thời gian thử không được ít hơn 2 giây. Lặp lại một loạt năm lần thử cho cả hai chế độ làm việc, chạy không tải và tăng tốc, đối với máy cắt cành có chiều dài trục có thể điều chỉnh được, ở chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất.
Tiến hành đo theo ba hướng (xem C.5) đồng thời.
C.8. Báo cáo kết quả thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) trích dẫn tiêu chuẩn này;
b) ngày và nơi tiến hành đo;
c) tên của người quan sát và người vận hành;
d) mô tả cụm máy gồm;
- cơ sở chế tạo,
- kiểu (loại),
- số loạt sản xuất,
- công cụ cắt (loại và kích thước),
- loại lớp phủ tay cầm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) mô tả lắp đặt đầu đo gia tốc;
g) phương pháp đạt được ah,W;
h) bắt đầu thử;
i) bảng số liệu thử (xem bảng C.1).
Bảng C.1 - Trình bày số liệu thử nghiệm
Điều kiện làm việc
Vận tốc quay động cơ
Gia tốc trọng trường, ah,W
m/s2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay cầm phía trái
Tay cầm phía phải
1
2
3
4
5
Trung bình
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Trung bình
Ngắn
Chạy không tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duỗi ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duỗi ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9. Số liệu kỹ thuật cần báo cáo
Kết quả đo đối với mỗi tay cầm và điều kiện làm việc được xác định theo phép tính trung bình trên giá trị ah,W của mỗi công việc thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy
định)
Biểu tượng cảnh báo về đường điện cao áp trên đầu
Hình D.1 - Ví dụ về biểu tượng cảnh báo nguy hiểm từ đường điện cao thế trên đầu
Phụ lục E
(tham
khảo)
Thiết kế lao động học (ergonomic design)
Các tư thế mà người vận hành máy cắt cành buộc phải thực hiện có thể gây mệt mỏi nhanh chóng. Vị trí làm việc, liên quan đến việc nâng cánh tay lên trên mức độ cao của vai người đặc biệt không thuận tiện và tư thế bất tiện nhất là khi tay chân duỗi ra hoàn toàn. Một số yếu tố lao động học cần xem xét được giới thiệu ở đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chiều dài lớn nhất của máy cắt cành;
b) mômen giữ và tính ổn định khi vận hành;
c) tải trọng khi có và không sử dụng;
d) vị trí của tay cầm và hình dáng;
e) thiết kế dây đeo;
f) lực tiếp xúc và tải trọng tĩnh;
g) áp suất van tiết lưu;
h) độ rung và tiếng ồn;
i) trọng lượng lớn nhất và sự phân bố trọng lượng của máy cắt cành và các phụ kiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tương đương với EN 292-1:1991.
2 Tương đương với EN 292-2:1991.
3 Tương đương với EN 294:1992.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7015-1:2002 (ISO 11680-1:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đổi với máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối -Phần 1: Cụm thiết bị lắp với động cơ đốt trong
Số hiệu: | TCVN7015-1:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7015-1:2002 (ISO 11680-1:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đổi với máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối -Phần 1: Cụm thiết bị lắp với động cơ đốt trong
Chưa có Video