Hệ số hấp thụ âm trung bình, α |
Mô tả phòng kiểm |
0,05 |
Phòng gần như phòng trống có tường trơn nhẵn, cứng bằng bê tông, gạch, trát vữa hoặc lát đá. |
0,1 |
Phòng trống một phần, phòng có tường trơn |
0,15 |
Phòng có trang thiết bị, phòng máy hình chữ nhật, phòng công nghiệp hình chữ nhật. |
0,2 |
Phòng có trang thiết bị hình dáng không đồng đều, phòng máy hoặc phòng công nghiệp có hình dáng không đều. |
0,25 |
Phòng có thiết bị được bọc, phủ, phòng máy hoặc công nghiệp có lượng ít vật liệu hấp thụ âm trên trần hoặc tường (ví dụ, trần hấp thụ âm cục bộ). |
0,35 |
Phòng có vật liệu hấp thụ âm cả trên trần và tường. |
0,5 |
Phòng có nhiều vật liệu hấp thụ âm trên tường và tường. |
B.1.2. Phương pháp phản xạ
Nếu được yêu cầu, xác định giá trị diện tích hấp thụ âm thanh A bằng việc đo thời gian phản xạ của phòng kiểm, được kích thích ồn dải băng rộng hoặc âm xung với thang A trên hệ thống thu nhận (xem ISO 354). Giá trị của A trên một mét vuông được tính bằng công thức; vì vậy
A = 0,16 (V/T) (B2)
Trong đó
V – thể tích của phòng kiểm, tính theo mét khối;
T – thời gian phản xạ của phòng kiểm, tính theo giây.
CHÚ THÍCH Với mục đích xác định K2A trực tiếp từ giá trị đo thang A, điều này thuận tiện hơn để sử dụng thời gian phản xạ được đo theo dải tần số với tần số trung tâm 1 Hz.
B.2. Các yêu cầu chất lượng đối với phòng kiểm
Đối với bề mặt đo trong một phòng kiểm phù hợp với phép đo theo yêu cầu của tiêu chuẩn này thì tỷ số của diện tích hấp thụ âm thanh A với diện tích S của bề mặt đo không được nhỏ hơn 1,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số A/S lớn hơn thì tốt hơn.
Nếu các yêu cầu trên không thể phù hợp thì phải chọn một mặt phẳng đo mới. Mặt phẳng đo này phải nhỏ hơn tổng diện tích nhưng vẫn phải nằm ngoài gần phạm vi. Sự lựa chọn tỷ số A/S có thể tăng lên khi đưa thêm các vật liệu hấp thụ âm thanh vào trong phòng kiểm rồi xác định lại giá trị của tỷ số A/S dưới điều kiện mới.
Nếu yêu cầu trên không có thể phù hợp với bất kỳ bề mặt đo nằm ngoài gần phạm vi của nguồn khi kiểm thì môi trường đặc biệt không có thể sử dụng cho phép đo trên nguồn khi thử theo các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Đối với vị trí kiểm trong nhà, hiệu chỉnh môi trường k2A thường có giá trị rất nhỏ.
CHÚ THÍCH Trong một vài trường hợp đặc biệt trong nhà, K2A có thể có giá trị âm, nhưng đối với tiêu chuẩn này K2A có thể lấy là không.
HƯỚNG DẪN ĐỂ PHÁT HIỆN ỒN XUNG
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị trung bình của chỉ số ồn xung bằng hoặc lớn hơn 3 dB thì ồn đó được coi là xung.
Mức áp suất âm lớn nhất thang C, LpCpeak (như mô tả trong 3.3.2 và 11.3) có thể được sử dụng cùng với mức áp suất âm thang C trung bình theo thời gian, Lpceq đối với cùng một chu kỳ vận hành. Hiệu (LpC,peak – LpAeq) có thể được sử dụng như là lượng ồn xung phát ra bởi máy công cụ và thiết bị.
Đối với lần tác động riêng tách rời hoặc với một chuỗi tác động liên tục với khoảng thời gian 1s hoặc lớn hơn giữa các lần tác động. Sự khác nhau giữa các giá trị lớn nhất của LpAl và LpAS có thể được sử dụng như một kí hiệu của tác động đơn. Hiệu giữa (LpAlmax – LpASmax) biểu thị ồn xung tác động đơn mà nó có thể sử dụng để mô tả ồn xung đơn. Đối với tác động đơn liên tiếp, sử dụng trung bình đại số của giá trị lớn nhất LpAl với tác động riêng rẽ và giá trị lớn nhất trung bình LpAs trên toàn bộ các lần tác động. Mức áp suất âm lớn nhất thang C, LpC.peak có thể được sử dụng cùng với mức áp suất âm lớn nhất thang C và đặc tính thời gian S, LpCSmax. Hiệu giữa (LpC,peak – LpCSmax) có thể được sử dụng như một kí hiệu của ồn xung với lần tác động đơn phát ra từ máy công cụ và thiết bị.
VÍ DỤ VỀ THÔNG TIN ĐƯỢC GHI (XEM PHỤ LỤC B)
Máy được kiểm
Dạng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu kỹ thuật
Đường kính cho phép lớn nhất 250 mm, khoảng cách giữa hai mũi tâm 1000 mm
Kích thước
l1 = 2,96 m
l2 = 1,48 m
l3 = 1,83 m
Nhà chế tạo
Số loạt máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm sản xuất
1999
Điều kiện kiểm
Mô tả điều kiện vận hành
a) Tốc độ trục chính lớn nhất: 1500m
b) Tiện trơn thực tế
Vật liệu phôi: thép các bon C40
Đường kính phôi gia công: 80 mm
Tốc độ cắt: 200m/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tiến: 0,25 mm/vòng
Tốc độ quay của trục chính: 800 vòng/min
Điều kiện lắp đặt
Trên sàn xưởng
Vị trí của máy
Giữa phòng lắp ráp
Mô tả nguồn ồn
Động cơ trục chính và dụng cụ cắt
Môi trường âm thanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ
Nhà chế tạo, tên, kiểu loạt số
Xxxx, Yyyy, Zzzz, nnnn
Ngày, địa điểm và kết quả định chuẩn
Ngày/tháng/năm, trong cùng một phòng bằng phương tiện định chuẩn mức âm: 0,2 dB
Đặc tính của kính chắn gió
Không có kính chắn gió
Dữ liệu âm về của mức áp suất âm phát ra tại vị trí làm việc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tiện trụ
Mức áp suất âm trung bình theo thời gian thang A
75,7
74,4
Mức áp suất âm lớn nhất thang C
92
90
ồn nền thang A
< 60 dB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K3A = 0,1 dB được xác định bằng đo thời gian phản xạ
Dữ liệu âm của mức công suất âm
Tốc độ lớn nhất của trục chính (1500 vg/min)
Tiện trụ
Mức công suất âm thang A
90,5 dB = 1,11 mW
90,9 dB = 1,22 mW
Kích thước dài của bề mặt đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 + 2m = 3,48 m
l3 + 1m = 2,83 m
Diện tích S của bề mặt đo
≈ 60 m2 ≈ 18,1 dB
Khoảng cách đo d
1m
K2A
K2A ≈ 4,6 dB, được xác định bằng sử dụng nguồn âm chuẩn
Ồn nền thang A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm tại mỗi điểm đo
1
77,5
77,0
2
77,7
76,9
3
77,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
76,0
76,5
5
75,9
77,4
6
76,7
78,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,6
76,5
8
77,8
77,0
Mức áp suất âm thang A
72,3
72,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ VỀ CÔNG BỐ TIẾNG ỒN PHÁT RA TỪ MÁY CÔNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
Một ví dụ về sự công bố hai số được cho dưới đây là các giá trị điển hình, chỉ dùng để minh họa
Số kiểu máy, điều kiện vận hành và các thông tin nhận biết khác:
Loại 990, kiểu 11-TC, 50Hz, 230V, tải trọng được ước tính
Các giá trị ồn được công bố theo ISO 4871
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận hành phương thức 1
91
Vận hành phương thức 2
91
Độ tin cậy, KWA, dB
3
3
Mức áp suất âm thang A, LpA (chuẩn 20 μPa) tại vị trí làm việc, dB
76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tin cậy KpA, dB
3
3
Các giá trị được xác định theo qui tắc kiểm độ ồn cho trong tiêu chuẩn này sử dụng các tiêu chuẩn cơ bản ISO 3744 hoặc ISO 3746 và ISO 11202 hoặc ISO 11204
Tổng giá trị ồn đo được và độ tin cậy kết hợp của nó đặc trưng giới hạn trên của phạm vi giá trị mà có khả năng xảy ra trong các phép đo.
Nếu không có qui tắc kiểm độ ồn hoặc nếu điều kiện vận hành không phù hợp với qui tắc kiểm được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này thì phải cho thêm thông tin về điều kiện vận hành.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-5:2007 (ISO 230 - 5 : 2000) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 5: Xác định tiếng ồn do máy phát ra
Số hiệu: | TCVN7011-5:2007 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-5:2007 (ISO 230 - 5 : 2000) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 5: Xác định tiếng ồn do máy phát ra
Chưa có Video