Độ dày của mẫu thử a mm |
Đường kính đĩa gợi ý a (d ± 0,05) mm |
100 đến 140 |
48,90 |
141 đến 170 |
48,80 |
171 đến 200 |
48,70 |
201 đến 230 |
48,60 |
231 đến 280 |
48,50 |
281 đến 320 |
48,40 |
321 đến 370 |
48,20 |
371 đến 420 |
48,00 |
421 đến 500 |
47,80 |
501 đến 580 |
47,60 |
a Các số liệu trên chỉ là các khoảng được gợi ý. Giá trị 175 % đề cập ở trên là hệ số kiểm soát. Trong một số trường hợp nếu đĩa có dung sai thấp hơn, giá trị 175 % có thể bị quá, thì khi đó có thể sử dụng chiều rộng đường rãnh nhỏ hơn tiếp theo. |
Đưa dụng cụ đặt mẫu vào chính giữa tấm phẳng dưới của thiết bị thử nén (5.3), nếu cần thiết sử dụng các dụng cụ đánh dấu để đảm bảo dụng cụ đặt mẫu luôn để cùng một vị trí.
Để dụng cụ đặt mẫu sao cho hai đầu tiếp xúc của mẫu thử luôn luôn quay về phía bên trái hoặc bên phải trước khi thử nghiệm. Vận hành thiết bị thử nén cho đến khi mẫu thử bị xẹp xuống và ghi lại lực nén lớn nhất trước khi mẫu thử bị hỏng, chính xác đến niutơn.
Lặp lại cách tiến hành với các mẫu thử còn lại.
CHÚ THÍCH Phép thử độ bền nén vòng rất nhạy với độ ẩm của giấy và các tông. Biết được độ ẩm của mẫu sẽ giúp giải thích được sự khác nhau đối với kết quả thử nghiệm giữa các phòng thí nghiệm.
Nguồn sai số chủ yếu là do làm hỏng mẫu thử khi lồng vào dụng cụ đặt mẫu. Khi có yêu cầu về độ chính xác tối đa của kết quả thì sử dụng dụng cụ lồng mẫu thử. Chi tiết về dụng cụ lồng mẫu thích hợp có thể tìm đọc trong tài liệu tham khảo [12] của thư mục tài liệu tham khảo.
10.1. Độ bền nén vòng
Đối với mỗi chiều yêu cầu (chiều dọc, chiều ngang), tính độ bền nén vòng trung bình s, tính bằng kilôniutơn trên mét (kN/m) theo công thức (1):
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là lực nén trung bình lớn nhất, tính bằng niutơn;
l là chiều dài của mẫu thử, tính bằng milimét;
Đối với mỗi chiều quy định, ghi lại độ bền nén vòng theo kilôniutơn trên mét, chính xác đến ba chữ số có nghĩa. Đồng thời tính toán và ghi lại độ lệch chuẩn.
10.2. Chỉ số độ bền nén vòng
Nếu có yêu cầu, tính chỉ số độ bền nén vòng, X bằng kilôniutơn mét trên gam, theo công thức (2):
(2)
Trong đó
s là độ bền nén vòng trung bình, tính bằng kilôniutơn trên mét;
g là định lượng của mẫu thử đã điều hòa, tính bằng gam trên mét vuông.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Thời gian và địa điểm thử nghiệm;
c) Mô tả và nhận biết về vật liệu thử nghiệm;
d) Môi trường điều hòa sử dụng;
e) Kiểu dụng cụ cắt và thiết bị thử độ bền nén sử dụng;
f) Độ dày của mẫu thử và đường kính đĩa sử dụng trong dụng cụ đặt mẫu;
g) Số lượng và hướng của các lần thử lặp lại theo mỗi chiều quy định;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Độ bền nén vòng trung bình đối với mỗi chiều quy định, tính bằng kilôniutơn trên mét (kN/m);
j) Độ lệch chuẩn đối với mỗi chiều quy định, tính bằng kilôniutơn trên mét (kN/m);
k) Nếu có yêu cầu, chỉ số độ bền nén vòng đối với mỗi chiều quy định, tính bằng kilôniutơn mét trên gam;
l) Bất kỳ sai khác nào so với quy trình quy định trong tiêu chuẩn này hoặc các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
(tham khảo)
A.1. Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập được báo cáo là các đánh giá về chênh lệch lớn nhất được mong muốn trong số 19 trường hợp của 20 trường hợp khi so sánh hai kết quả thử nghiệm của vật liệu tương tự trong điều kiện thử nghiệm tương tự. Các đánh giá này có thể không đúng đối với các vật liệu khác nhau hoặc điều kiện thử nghiệm khác nhau. Các tính toán này được tiến hành theo ISO/TR 24498 [3] và phương pháp thử TAPPI T 1200 sp-07 [4].
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại được nêu trong Bảng A.1 và A.3 là độ lệch chuẩn của độ lặp lại “vùng dữ liệu”; nghĩa là độ lệch chuẩn này được tính bằng căn bậc hai độ lệch chuẩn của các phòng thí nghiệm tham gia. Định nghĩa này khác với định nghĩa thông thường về độ lặp lại trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) [2].
Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập được tính bằng cách nhân độ lệch chuẩn của độ lặp lại và độ tái lập với 2,77.
CHÚ THÍCH 2,77 = 1,96, với điều kiện là các kết quả thử nghiệm được phân bố đều và độ lệch chuẩn s dựa trên số lượng lớn các phép thử.
A.2. Dữ liệu độ chụm từ TAPPI-CTS
Giá trị độ lặp lại và độ tái lập cho trong Bảng A.1 và A.2 dựa trên các dữ liệu từ chương trình thử nghiệm liên phòng bao bì chứa bằng cáctông của CTS, thực hiện năm 2006. Các dữ liệu thu được từ thử nghiệm liên phòng trong 12 tuần đối với các tông lớp mặt định lượng 36 lb (xấp xỉ 175 g/m2) và các tông lớp mặt định lượng 69 lb (xấp xỉ 335 g/m2), hoặc thử nghiệm liên phòng trong 24 tuần đối với giấy làm lớp sóng định lượng 26 lb (xấp xỉ 126 g/m2) và các tông lớp mặt định lượng 42 lb (xấp xỉ 205 g/m2).
Độ chụm được đánh giá dựa trên mười lần xác định đối với mỗi kết quả thử nghiệm của một phòng thí nghiệm đối với từng đợt thử nghiệm. Đối với mỗi thử nghiệm tuần, từ 57 đến 68 phòng thí nghiệm (xấp xỉ 60) tiến hành thử nghiệm, đánh giá, tính toán độ chụm đối với các tông lớp mặt và từ 20 đến 25 phòng thí nghiệm (xấp xỉ 20) tiến hành thử nghiệm, đánh giá, tính toán độ chụm đối với giấy làm lớp sóng. Chỉ được sử dụng dữ liệu của các phòng thí nghiệm có sử dụng thiết bị thử dạng tấm phẳng cứng và môi trường điều hòa theo tiêu chuẩn TAPPI để tính toán.
Bảng A.1 - Ước lượng độ lặp lại của phương pháp thử theo TAPPI-CTS
Vật liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung
bình
kN/m
Độ lệch chuẩn
Sr
kN/m
Hệ số sai khác
CV,r
%
Giới hạn độ lặp lại
r
kN/m
Giấy làm lớp sóng định lượng 26 lb
~ 20
1,18
0,06
5,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tông lớp mặt định lượng 36 lb
~ 60
2,20
0,10
4,64
0,28
Các tông lớp mặt định lượng 42 lb
~ 60
3,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,19
0,28
Các tông lớp mặt định lượng 69 lb
~ 60
4,71
0,14
2,95
0,39
Bảng A.2 - Ước lượng độ tái lập của phương pháp thử theo TAPPI-CTS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thí nghiệm
Giá trị
trung
bình,
kN/m
Độ lệch chuẩn
SR
kN/m
Hệ số sai khác
CV,R
%
Giới hạn độ lặp lại
R
kN/m
Giấy làm lớp sóng định lượng 26 lb
~ 20
1,18
0,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
Các tông lớp mặt định lượng 36 lb
~ 60
2,20
0,37
16,7
1,02
Các tông lớp mặt định lượng 42 Lb
~ 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
15,1
1,31
Các tông lớp mặt định lượng 69 lb
~ 60
4,71
0,64
13,6
1,77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng độ lặp lại và độ tái lập từ chương trình CEPI-CTS dựa trên thử nghiệm liên phòng thực hiện năm 2008. Mười lăm phòng thí nghiệm đã tham gia, thử nghiệm ba mẫu vật liệu khác nhau. Đối với mỗi vật liệu, 13 hoặc 14 phòng thí nghiệm sẽ tính toán độ chụm. Cũng giống như dữ liệu của TAPPI-CTS, giới hạn độ lặp lại và độ tái lập xuất hiện phụ thuộc vào giá trị tuyệt đối của các phép đo, với các giấy có độ bền cao hơn (giá trị đo cao hơn) thì thể hiện sự sai khác ít hơn.
Khi sử dụng các dữ liệu từ CEPI-CTS, cần phải tính lại các dữ liệu này để đưa ra các giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập:
Giới hạn độ lặp lại r có thể được tính toán theo công thức: trong một phòng thí nghiệm
Giới hạn độ tái lập R có thể được tính toán theo công thức:
Bảng A.3 - Ước lượng độ lặp lại của phương pháp thử theo CEPI-CTS
Vật liệu
Số phòng thí nghiệm
Giá trị
trung
bình,
kN/m
Độ lệch chuẩn
Sr
kN/m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ lặp lại
r
kN/m
Mức 1
14
0,81
0,05
5,61
0,13
Mức 2
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
4,51
0,25
Mức 3
13
3,34
0,15
4,37
0,41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Số phòng thí nghiệm
Giá trị
trung
bình,
kN/m
Độ lệch chuẩn
SR
kN/m
Hệ số sai khác
CV,R
%
Giới hạn độ lặp lại
R
kN/m
Mức 1
14
0,81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,7
0,33
Mức 2
13
2,01
0,25
12,7
0,70
Mức 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,34
0,41
12,4
1,15
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 1270 (ISO 536), Giấy và các tông - Xác định định lượng.
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] ISO/TR 24498, Paper, board and pulps - Estimation of uncertainty for test methods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] DAHL, C.B. JR., Limited range of ring crush test, TAPPI J., Vol. 68, No. 10, 1985, pp. 108-109.
[6] Effect of specimen dimensions on edgewise compression tests of linerboard and corrugating medium, Parts 1 and 2, Testing compression reports 82 and 83, Institute of paper chemistry, Project 1108-4, March 23rd, 1966.
[7] FELLERS, C. and DONNER, B.C., Edgewise compression strength of paper, in Handbook of physical testing of paper, Vol.1, Chapter 9, Marcel Dekker Inc., 2nd edition.
[8] FRANK, B., Ring Crush and Short span compression for predicting edgewise compressive strength, TAPPI J, Vol. 2, No. 11, 2003, p.12.
[9] KONING, J.W., A short column crush test of corrugated paperboard, TAPPI J., Vol. 47, No. 3, 1964, p.134.
[10] SMITH, J.H., A discussion of the ring crush test, Southern Pulp and Paper Manufacturer, August 11, 1958.
[11] STORA TEKNIK, SE-661 00 SÄFFLE, Sweden - PM 223/189 TKS 1989-02-06, Study - A comparison between different compression testers and cutting devices used in BILLERUD comparative testing.
[12] TRAVERS, R., Improving the reliability of the ring crust test, Appita, Vol.30, No.3, 1976, pp.235-240.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6896:2015 (ISO 12192:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền nén - Phương pháp nén vòng
Số hiệu: | TCVN6896:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6896:2015 (ISO 12192:2011) về Giấy và các tông - Xác định độ bền nén - Phương pháp nén vòng
Chưa có Video