Kim loại |
Nhiệt độ rót °C |
Độ cao rót mm |
Góc của mẫu so với phương nằm ngang 0 |
Nhôm có độ tinh khiết tối thiểu 99,5 % |
780 ± 20 |
225 ± 5 |
60 ± 1 |
Đồng có độ tinh khiết tối thiểu 99 % |
1 280 ± 20 |
225 ± 5 |
75 ± 1 |
Sắt có độ tinh khiết tối thiểu 93 % và có các tạp chất sau: - C 2,8 % đến 3,2 % - Si 1,2 % đến 2,0 % - P 0,3 % đến 0,6 % |
1 400 ± 20 |
225 ± 5 |
75 ± 1 |
Thép cacbon thấp ứng với ký hiệu C25, theo qui định trong ISO 683-1:1987 |
1 550 ± 20 |
225 ± 5 |
75 ± 1 |
Criolit loại công nghiệp |
1 120 ± 20 |
300 ± 5 |
70 ± 1 |
Phương pháp thử để đánh giá đặc tính nhiệt của màng cảm biến PVC
B.1 Nguyên tắc
Đốt nóng một khối nhôm đến nhiệt độ qui định và đặt lên màng PVC. Sau một thời gian qui định, lấy khối nhôm ra và kiểm tra các vân nổi trên màng PVC có bị nhẵn hay không.
B.2 Thiết bị, dụng cụ
B.2.1 Khối nhôm hình trụ, có đường kính (75 ± 2) mm, chiều cao (70 ± 2) mm và khối lượng (880 ± 50) g. Một đầu của khối nhôm phải được gia công phẳng và vê tròn các cạnh. Đưa cặp nhiệt điện vào một lỗ được khoan gần và song song với mặt gia công phẳng để đo nhiệt độ của khối nhôm.
B.2.2 Tấm thép, có đường kính không nhỏ hơn 100 mm và chiều dày không nhỏ hơn 10 mm. Một mặt của tấm thép phải được gia công phẳng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4 Đồng hồ bấm giây
B.3 Cách tiến hành
Cắt hai mẫu thử hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 100 mm từ màng PVC. Đặt tấm thép (B.2.2) có mặt gia công quay lên trên.
Đặt mẫu thử trên tấm thép với mặt có vân nổi quay trên lên.
Đốt nóng khối nhôm (B.2.1) đến nhiệt độ (166 ± 2)°C.
Lấy khối nhôm ra khỏi lò nung (B.2.3) và đặt mặt gia công của khối nhôm tiếp xúc với mặt có vân nổi của mẫu thử. Bấm đồng hồ (B.2.4). Sau 5 s, lấy khối nhôm ra. Kiểm tra vùng trung tâm của bề mặt mẫu thử được tiếp xúc với khối nhôm xem các vân nổi có bị nhẵn hoặc biến đổi hay không.
Lặp lại qui trình trên với một mẫu thử khác bằng cách sử dụng một khối nhôm có nhiệt độ (183 ± 2) °C.
Cần làm sạch mặt gia công của khối nhôm trước khi bắt đầu mỗi lần thử.
B.4 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6693, (ISO 9150), Quần áo bảo vệ - Xác định diễn thái của vật liệu khi các giọt nhỏ kim loại nóng chảy bắn vào
[2] EN 373, Protective clothing - Assessment of resistance of materials to molten metal splash
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
6. Điều hòa
7. Chuẩn bị mẫu thử
8. An toàn cho người thực hiện
9. Cách tiến hành
Lắp đặt thiết bị, dụng cụ
Chuẩn bị kim loại hoặc criolit nóng chảy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rót
Kiểm tra
Xác định khối lượng của kim loại đã rót
10. Phép thử lặp lại
11. Phép thử không đạt
12. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (qui định) Các điều kiện thử đối với một số kim loại và criolit
Phụ lục B (qui định) Phương pháp thử để đánh giá đặc tính nhiệt của màng cảm biến PVC
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dụng cụ thích hợp là cặp nhiệt điện dạng ống dài hình chữ U giống que đo mực nước, có thể mua từ Heraeus Electro - Nite Ltd., Chesterfield, S41 9ED, Anh. Thông tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chỉ định của ISO. Có thể sử dụng những sản phẩm tương đương nếu chúng đưa ra kết quả tương tự.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6694:2010 (ISO 9185:2007) về Quần áo bảo vệ - Đánh giá khả năng chống chịu của vật liệu đối với kim loại nóng chảy văng bắn
Số hiệu: | TCVN6694:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6694:2010 (ISO 9185:2007) về Quần áo bảo vệ - Đánh giá khả năng chống chịu của vật liệu đối với kim loại nóng chảy văng bắn
Chưa có Video