Chiều dày danh nghĩa |
Sai lệch cho phép theo chiều dày danh nghĩa (xem 6.2) |
|||
Cấp A |
Cấp B |
|||
e |
dưới |
trên |
dưới |
trên |
4 ≤ e < 8 |
0,4 |
0,6 |
0,3 |
0,7 |
8 ≤ e < 15 |
0,5 |
0,7 |
0,3 |
-0,9 |
15 ≤ e < 25 |
0,6 |
0,8 |
0,3 |
1,1 |
25 ≤ e < 40 |
0,8 |
0,9 |
0,3 |
1,4 |
40 ≤ e < 80 |
1,0 |
1,4 |
0,3 |
2,1 |
80 ≤ e < 1001) |
1,0 |
2,2 |
0,3 |
2,9 |
1) Đối với chiều dày danh nghĩa trên 100 mm, sai lệch cho phép theo thỏa thuận khi đặt hàng.
4.2.2. Theo thỏa thuận khi đặt hàng, thép dải khổ rộng cùng có thể được cung cấp với các loại dung sai khác liên quan đến chiều dày danh nghĩa (dung sai đối xứng, hoàn toàn dương, hoàn toàn âm...) với điều kiện là đảm bảo khoảng sai lệch cho phép trong bảng 1 và độ khác nhau lớn nhất của chiều dày tại một mặt cắt ngang theo bảng 2.
Bảng 2 - Độ khác nhau lớn nhất của chiều dày tại một mặt cắt ngang
Giá trị tính bằng milimét
Chiều rộng danh nghĩa
b
Độ khác nhau của chiều dày lớn nhất
150 < b ≤ 500
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1000 < b ≤ 1250
0,7
4.2.3. Các điều khoản đặc biệt áp dụng cho vùng bị ảnh hưởng bởi sự không liên tục bề mặt và các phần đáy của thép dải khổ rộng. Chiều rộng của các vùng bị ảnh hưởng đó phải phù hợp với yêu cầu của ISO 7788.
4.2.4. Độ khác nhau lớn nhất của chiều dày tại một mặt cắt ngang của thép dải khổ rộng phải phù hợp với giá trị trong bảng 2.
Các giá trị này chỉ áp dụng khi có yêu cầu lúc đặt hàng.
4.3. Độ chính xác góc
Dung sai độ chính xác góc (xem hình 1) phải phù hợp với giá trị cho trong bảng 3.
Các giá trị này chỉ áp dụng khi có yêu cầu lúc đặt hàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Độ chính xác góc
Bảng 3 - Dung sai độ chính xác góc
Giá trị tính bằng milimét
Chiều dày danh nghĩa
e
Dung sai
w max
e < 13
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
18 < e
3,5
4.4. Chiều dài
Dung sai chiều dài danh nghĩa phải là mm
5.1. Qui định chung
Dung sai hình dạng chỉ được áp dụng khi thép dải khổ rộng có độ bền chảy nhỏ nhất không lớn hơn 460 N/mm2. Đối với thép tôi và ram và thép có độ bền chảy nhỏ nhất lớn hơn 460 N/mm2, dung sai hình dạng phải được thỏa thuận giữa người sản xuất và người mua tại thời điểm đặt hàng.
5.2. Độ thẳng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai yêu cầu phải được qui định khi đặt hàng. Nếu dung sai không được qui định, thép dải khổ rộng phải được cung cấp với dung sai 0,25 %.
5.2.2. Giá trị đã cho trong 5.2.1 áp dụng đối với thép dải khổ rộng có chiều dày danh nghĩa đến 50 mm. Đối với chiều dày danh nghĩa lớn hơn 50 mm, dung sai độ thẳng phải được thỏa thuận khi đặt hàng.
Hình 2 - Đo độ thẳng
5.3. Độ phẳng
5.3.1. Dung sai độ phẳng k1 vuông góc với hướng cán (xem hình 3) phải bảng 0,3 % b. Giá trị này áp dụng đối với thép dải khổ rộng với chiều dày danh nghĩa đến 50 mm. Đối với chiều dày danh nghĩa trên 50 mm, dung sai độ phẳng phải được thỏa thuận khi đặt hàng.
Hình 3 - Đo độ phẳng
5.3.2. Dung sai độ phẳng k2 theo hướng cán tương ứng với chiều dài đo 1000 mm phải là 7 mm hoặc 3 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Dung sai độ phẳng k3, trên toàn bộ chiều dài sản phẩm L theo hướng dọc phải bằng 0,7 % L với giá trị lớn nhất là 20 mm hoặc 0,3 % L với giá trị lớn nhất là 10 mm.
Dung sai yêu cầu phải được qui định khi đặt hàng. Nếu dung sai không được qui định, thép dải khổ rộng phải được cung cấp với dung sai 0,7 % L.
Chú thích - Nếu sử dụng điều kiện đo khác với các qui định trong 5.3.1 đến 5.3.3, dung sai độ phẳng phải được thỏa thuận khi đặt hàng.
5.4. Độ vuông góc
Chiều dài danh nghĩa theo đơn đặt hàng của thép dải khổ rộng phải đúng với khổ được cung cấp (xem 6.4).
Hơn nữa nếu có qui định khi đặt hàng, giá trị không vuông u (tức là hình chiếu mặt của một mặt ngang trên một mặt dọc, (xem hình 4), phải được giới hạn đến 5 mm đối với chiều rộng b đến 500 mm và đến 0,01 b đối với chiều rộng b lớn hơn 500 mm.
Hình 4 - Đo độ vuông góc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo chiều rộng tại một điểm bất kỳ vuông góc với trục dọc của sản phẩm.
6.2. Chiều dày
6.2.1. Phải đo chiều dày tại một điểm bất kỳ cách mép dọc lớn hơn 15 mm.
Chú thích - Theo thỏa thuận khi đặt hàng, sự phù hợp với giá trị cho trong bảng 1 có thể được xác định bằng cách đo chiều dày trong khoảng cách từ 15 mm đến 30 mm từ mép dọc của thép dải khổ rộng.
6.2.2. Độ khác nhau của chiều dày dọc theo chiều rộng của một mặt cắt ngang phải được đo ở đường vuông góc với mép dọc. Điểm đo phải cách mép dọc ít nhất 15 mm và cách đầu mút của thép dải ít nhất 100 mm.
6.3. Chiều dài
Chiều dài của sản phẩm được coi như là chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất nằm trong sản phẩm được cung cấp.
6.4. Độ thẳng
Dung sai độ thẳng là khoảng cách lớn nhất giữa mép dọc và một đường thẳng nối 2 đầu của mép dọc đó và được đo trên mép lõm của sản phẩm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Để đo độ phẳng, thép dải khổ rộng phải đặt tự do trên một mặt phẳng nằm ngang.
6.5.2. Sai lệch độ phẳng k2 (xem 5.3.2) được đo tại khoảng cách không nhỏ hơn 200 mm tính từ hai đầu của thép dải khổ rộng. Khoảng cách đo yêu cầu phải được qui định khi đặt hàng. Nếu không qui định, sử dụng khoảng cách đo là 200 mm.
(qui định)
(Chỉ áp dụng khi cung cấp với khối lượng thực)
A.1. Khối lượng dư là sai lệch về khối lượng được tính theo phần trăm của khối lượng lý thuyết khi cung cấp. Nếu không có qui định khác trong các tiêu chuẩn chất lượng tương ứng, khối lượng lý thuyết được xác định bằng cách sử dụng khối lượng riêng của thép là 7,85 kg/dm3.
A.2. Khối lượng dư tương ứng với dung sai chiều dày cấp A và cấp B (xem 4.2.1) theo bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp khối lượng cung cấp trên 50 tấn, khối lượng dư phải thỏa thuận khi đặt hàng.
A.3. Giá trị khối lượng dư vượt quá giới hạn cho trong bảng 4 không được chấp nhận, trừ khi có qui định khác khi đặt hàng.
A.4. Đối với dung sai chiều dày khác với cấp A hoặc B, khối lượng dư cho trong bảng A.1 được sửa đổi cho phù hợp.
Bảng A.1 - Giá trị khối lượng dư đối với cấp dung sai A và B theo phần trăm (%) so với khối lượng lý thuyết
Chiều dày danh nghĩa
Khối lượng dư, %
Cấp A
Cấp B
Đối với khối lượng cung cấp tính bằng tấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5
≥ 5
≥ 15
< 5
≥ 5
≥ 15
mm
< 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 15
< 50
4 ≤ e < 8
8
7
6,5
9
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 ≤ e < 15
7
6,6
6
8
7,5
7
15 ≤ e < 25
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
5,5
5
25 ≤ e < 40
4
4
3,5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
40 ≤ e < 80
3,5
3,5
3
4,5
4,5
4
80 ≤ e < 1001)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3
4,5
4,5
4
1) Đối với chiều dày danh nghĩa trên 100 mm, giá trị khối lượng dư phải được thỏa thuận khi đặt hàng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6527:1999 (ISO 9034 : 1987) về Thép dải khổ rộng kết cấu cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng
Số hiệu: | TCVN6527:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6527:1999 (ISO 9034 : 1987) về Thép dải khổ rộng kết cấu cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng
Chưa có Video