Mác |
C |
Mn |
P |
S |
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
lớn nhất |
|
CR 220 |
0,15 |
1,20 |
0,035 |
0,035 |
CR 250 |
0,25 |
1,40 |
0,035 |
0,035 |
CR 320 |
0,25 |
1,50 |
0,035 |
0,035 |
CH 550 |
0,25 |
1,50 |
0,035 |
0,035 |
Bảng 2 - Giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
Thành phần theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Phân tích mẻ nấu
lớn nhất
Phân tích sản phẩm
lớn nhất
Cu a
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni a
0,20
0,23
Cr a,b
0,15
0,19
Mo a,b
0,06
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,018
V c
0,008
0,018
Tic
0,008
0,018
a Tổng lượng đồng, niken, crom và molipđen không được vượt quá 0,50 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng hàm lượng của các nguyên tố trên; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Có thể cung cấp kết quả phân tích mẻ nấu lớn hơn 0,08 % sau khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5.3 Phân tích hóa học
5.3.1 Phân tích mẻ nấu
Nhà sản xuất phải thực hiện phân tích cho mỗi mẻ nấu thép để xác định sự tuân thủ các yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2. Theo yêu cầu, tại thời điểm đặt hàng, phải cung cấp báo cáo phân tích này cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Từng nguyên tố liệt kê trong Bảng 2 phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu.
5.3.2 Phân tích sản phẩm
Khách hàng có thể tiến hành phân tích sản phẩm để kiểm tra xác nhận các kết quả phân tích quy định cho sản phẩm và phải quan tâm đến bất cứ sự không đồng nhất bình thường nào. Phương pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm đặt hàng. Dung sai cho phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 3 - Dung sai cho phân tích sản phẩm
Thành phần theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quy định
Dung sai cho giá trị lớn nhất
đã quy định
C
≤ 0,15
0,03
> 0,15 đến ≤ 0,40
0,04
Mn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
> 0,60 đến ≤ 1,15
0,04
> 1,15 đến ≤ 1,65
0,05
P
≤ 0,04
0,01
S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất nêu trên được phép vượt quá các yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu.
5.4 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn nếu lựa chọn được các điều kiện hàn thích hợp. Khi thành phần theo khối lượng của Cacbon vượt quá 0,15 %, quá trình hàn điểm sẽ trở nên khó khăn hơn. Vì nhiệt do hàn có thể có ảnh hưởng đáng kể đến việc giảm độ bền của mác thép CH550 cho nên không nên hàn đối với mác thép này.
5.5 Ứng dụng
Thép tấm mỏng cán nguội cần đáp ứng được các yêu cầu cho chế tạo các chi tiết xác định hoặc các ứng dụng theo dự định thích hợp với các mác thép này. Việc xác định đúng chi tiết có thể bao gồm kiểm tra bằng mắt, các ảnh in hoặc tài liệu mô tả hoặc sự kết hợp của các biện pháp này.
5.6 Cơ tính
Trừ khi được đặt hàng theo đặc tính kỹ thuật quy định, các cơ tính phải theo chỉ dẫn cho trong Bảng 4 khi được xác định trên các mẫu thử phù hợp với các yêu cầu của Điều 7.
Bảng 4 - Cơ tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rea
nhỏ
nhất
N/mm2
Rm
nhỏ
nhất
N/mm2
Ab
nhỏ
nhất, %
Lo = 50 mm
Lo = 80 mm
CR220
220
300
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CR250
250
330
20
18
CR320
320
400
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH550
550
c
Không áp dụng
Không áp dụng
Re = giới hạn chảy, có thể là ReL hoặc ReH, nhưng không dùng cả hai.
ReL = giới hạn chảy dưới.
ReH = giới hạn chảy trên.
Rm = giới hạn bền kéo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo = chiều dài đo ban đầu của mẫu thử ban đầu.
1 N/mm2 = 1 MPa.
a Giới hạn chảy có thể được đo bằng độ bền thử với độ giãn dài 0,5 % (độ bền thử có tải) hoặc bằng độ biến dạng 0,2 % khi không xuất hiện rõ rệt hiện tượng chảy.
b Sử dụng Lo = 50 mm hoặc Lo = 80 mm.
c Đối với mác CH550, giới hạn chảy tiến gần tới độ bền kéo và, vì không có sự dao động của kim chỉ hoặc độ biến dạng của dầm chịu lực nên phải lấy ReL là độ bền ở tổng độ giãn dài 0,5 % khi chịu tải phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
5.7 Chất lượng bề mặt
5.7.1 Quy định chung
Các sản phẩm được cung cấp theo chất lượng bề mặt A hoặc B.
5.7.2 Chất lượng bề mặt A (không bị phơi sáng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3 Chất lượng bề mặt B (bị phơi sáng)
5.7.3.1 Bề mặt tốt hơn trong hai bề mặt không được có các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến dạng bên ngoài đồng nhất của lớp sơn có chất lượng hoặc lớp mạ điện phân (xem 5.9). Bề mặt kia tối thiểu phải phù hợp với chất lượng bề mặt A.
5.7.3.2 Trong trường hợp cung cấp sản phẩm ở dạng cuộn và cuộn được xẻ, tỷ lệ phần trăm của các khuyết tật có thể lớn hơn so với trường hợp cung cấp sản phẩm ở dạng tấm hoặc các đoạn cắt. Khách hàng nên tính đến đặc điểm và tỷ lệ phần trăm của các khuyết tật bề mặt có thể chấp nhận được có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Trừ khi có thỏa thuận khác, chỉ một bề mặt của sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu quy định. Bề mặt kia của sản phẩm phải bảo đảm sao cho trong quá trình xử lý tiếp sau không có ảnh hưởng có hại đến bề mặt tốt hơn.
5.8 Gia công tinh bề mặt
5.8.1 Thép tấm mỏng cán nguội thường được chế tạo với gia công tinh bề mặt ở dạng không đánh bóng, dạng bên ngoài mờ đục, thích hợp cho sơn trang trí thông thường và không được khuyến nghị cho mạ điện.
5.8.2 Khi thép tấm mỏng cán nguội bị biến dạng trong quá trình chế tạo, một số vùng cục bộ có thể có mức độ thô nhám, xù xì hơn và các phần bị ảnh hưởng của gia công biến dạng này của chi tiết có thể cần phải được gia công tinh bằng tay để chuẩn bị bề mặt cho ứng dụng theo dự định.
5.8.3 Theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các phạm vi thô nhám bề mặt có thể được quy định cho các sử dụng riêng cuối cùng.
5.9 Tính tương hợp của lớp phủ bề mặt
Các sản phẩm có thể yêu cầu được phủ một lớp phủ kim loại bằng quá trình mạ nhúng nóng hoặc mạ điện phân hoặc có lớp phủ hữu cơ hoặc lớp phủ khác. Khi có dự định sử dụng một lớp phủ nêu trên thì yêu cầu này phải được quy định tại thời điểm đặt hàng,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chống gỉ, thường phủ một lớp phủ dầu cho sản phẩm. Dầu không được sử dụng như một chất bôi trơn trong quá trình kéo, vuốt hoặc tạo hình và phải được làm sạch một cách dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Sản phẩm có thể được đặt hàng không phủ dầu nếu có yêu cầu, trong trường hợp này, nhà cung cấp chịu trách nhiệm phòng ngừa nếu xảy ra sự oxy hóa.
6 Dung sai kích thước và hình dạng.
Dung sai kích thước và hình dạng áp dụng cho thép tấm mỏng cán nguội theo TCVN 7574 (ISO 16162).
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử kéo như đã yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép tấm mỏng dùng cho chuyên chở.
Phải thực hiện phép thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các mẫu thử theo chiều ngang ở vị trí nằm giữa đường trung tâm và cạnh của thép tấm mỏng đã cán.
9.1 Gia công cơ khí và các vết nứt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tính theo tỉ lệ phần trăm của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 4 và nếu bất cứ phần nào của vết nứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo đã được vạch ra trước khi thử thì mẫu thử phải được loại bỏ và phải thực hiện phép thử lại.
9.3 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không đưa ra được kết quả quy định thì phải thực hiện hai phép thử bổ sung với các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên trong cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không lô sản phẩm phải được loại bỏ.
10.1 Nhà sản xuất có thể đệ trình lại cho nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do các đặc tính không đáp ứng yêu cầu, sau khi các sản phẩm bị loại bỏ này đã được xử lý thích hợp (tuyển chọn, nhiệt luyện v.v..), theo yêu cầu, các sản phẩm này sẽ được chỉ ra cho khách hàng, Trong trường hợp này, phải thực hiện các phép thử như các phép thử áp dụng cho lô sản phẩm mới.
10.2 Nhà sản xuất có quyền giới thiệu các sản phẩm bị loại bỏ cho quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho một mác thép tấm mỏng cán nguội khác.
11.1 Trạng thái bề mặt phải là trạng thái thường thu được đối với một số sản phẩm cán nguội.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Quá trình gia công, xử lý cho chuyên chở sản phẩm ở dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát một cách dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm ở dạng các đoạn cắt. Tuy nhiên, nhà sản xuất vẫn phải có trách nhiệm cung cấp sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về trạng thái bề mặt thường thu được trên sản phẩm thép tấm mỏng cán nguội.
12.1 Thường không có yêu cầu kiểm tra để nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước khi chuyên chở ra khỏi nhà máy thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
12.2 Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi tới nhà máy của người sử dụng phải được để sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo về vật liệu không phù hợp này để có sự điều tra, xem xét lại một cách thỏa đáng.
Khi thép tấm mỏng cán nguội được đặt hàng ở dạng cuộn, phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp nhận được (ID). Ngoài ra, phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau cho nhận dạng thép tấm mỏng phải được in bằng khuôn thủng một cách dễ đọc trên đầu của mỗi khối lượng nâng, hoặc được chỉ ra trên một thẻ ghi nhãn gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị sản phẩm chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của nhà sản xuất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ký hiệu chất lượng;
d) Số của đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Báo cáo phân tích mẻ nấu và/hoặc cơ tính, nếu có yêu cầu (xem 5.3.1 và 5.6);
g) Khối lượng.
15 Thông tin do khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu chuẩn này, thử tiêu biểu đặt hàng và các đơn đặt hàng phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 6524:2018 (ISO 4997:2014);
b) Tên, chất lượng và mác vật liệu (ví dụ, thép tấm mỏng cán nguội, chất lượng kết cấu, mác CR220, chất lượng bề mặt A);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các kích thước của sản phẩm và số lượng yêu cầu;
e) Ứng dụng (tên chi tiết) (xem 5.5),
f) Báo cáo về cơ tính và/ hoặc phân tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu (xem 5.3.1 và 5.6);
g) Các giới hạn về khối lượng và các kích thước của các cuộn hoặc bó sản phẩm riêng biệt, nếu thích hợp (xem Điều 13);
h) Kiểm tra các phép thử cho nghiệm thu trước khi chuyên chở ra khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều 12);
i) Các dung sai kích thước được hạn chế, nếu có yêu cầu (xem Điều 6);
j) ReH hoặc ReL phải được quy định khi được yêu cầu (xem Bảng 4);
VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng điển hình như sau:
Tiêu chuẩn TCVN 6524 (ISO 4997), thép tấm mỏng cán nguội, chất lượng kết cấu, mác CR220, chất lượng bề mặt A, 1 mm x 700 mm x 1800 mm, 40000 kg, cho chi tiết No.3456, khung tựa - không bị phơi sáng, cung cấp báo cáo về cơ tính, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7858 (ISO 3574), Thép cacbon tấm mỏng cán nguội chất lượng thương mại và chất lượng kéo.
[2] TCVN 8593 (ISO 5954), Thép lá cacbon cán nguội theo yêu cầu độ cứng.
[3] TCVN 8595 (ISO 13887), Thép lá cán nguội có giới hạn chảy cao với tính năng tạo hình tốt.
[4] ISO 14590, Cold reduced steel sheet of high tensile strength and low yield point with improved formability (Thép tấm mỏng cán nguội có độ bền kéo cao và giới hạn chảy thấp với khả năng tạo hình được cải thiện).
[5] ASTM A1008M, Standard specification for steel sheet and strip, cold rolled, carbon, structural, high strength low alloy and high strength low alloy with improved formability (Điều kiện kỹ thuật cho thép tấm mỏng và thép cuộn, thép cacbon, cán nguội, loại kết cấu, độ bền cao, hợp kim thấp và độ bền cao hợp kim thấp có khả năng tạo hình được cải thiện).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6524:2018 (ISO 4997:2015) về Thép cacbon tấm mỏng cán nguội chất lượng kết cấu
Số hiệu: | TCVN6524:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6524:2018 (ISO 4997:2015) về Thép cacbon tấm mỏng cán nguội chất lượng kết cấu
Chưa có Video