Mác |
C lớn nhất |
Mn lớn nhất |
Si lớn nhất |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
HR235 |
0,17 |
1,20 |
Không áp dụng |
0,035 |
0,035 |
HR275 |
0,20 |
1,20 |
Không áp dụng |
0,035 |
0,035 |
HR355 |
0,20 |
1,50 |
0,55 |
0,035 |
0,035 |
Bảng 2 - Giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sunga
Thành phần theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Phân tích mẻ nấu
lớn nhất
Phân tích sản phẩm
lớn nhất
Cu b
0,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni b
0,20
0,23
Cr bc
0,15
0,19
Mo bc
0,06
0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,018
V d
0,008
0,018
Ti d
0,008
0,018
a Phải đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu từng nguyên tố đã liệt kê trong bảng này. Khi lượng đồng, niken, crom hoặc molipđen hiện diện nhỏ hơn 0,02 % thì kết quả phân tích có thể được báo cáo là “< 0,02 %”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Tổng lượng crom và molipđen không được vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu - Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng hàm lượng của các nguyên tố trên; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
d Có thể cung cấp phân tích mẻ nấu lớn hơn 0,008 % theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 3 - Dung sai cho phân tích sản phẩm
Thành phần theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Giá trị lớn nhất của nguyên tố quy định
Dung sai cho giá trị lớn nhất đã quy định
C
0,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
1,50
0,05
P
0,035
0,010
S
0,035
0,010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,05
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất nêu trên được phép vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu. Ví dụ, đối với mác HR355, các giá trị phân tích sản phẩm trong phạm vi các dung sai này: C: 0,24 %, Mn: 1,55 %, P: 0,045 %, S: 0,045%, Si: 0,60 %.
5.4 Cơ tính
Tại thời điểm thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu sẵn sàng cho chuyên chở, các cơ tính phải theo quy định trong Bảng 4 khi được xác định trên các mẫu thử phù hợp với các yêu cầu của Điều 7.
5.5 Ứng dụng
Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu cần đáp ứng được các yêu cầu cho chế tạo các chi tiết xác định hoặc các ứng dụng theo dự định. Việc xác định đúng tên chi tiết có thể bao gồm kiểm tra bằng mắt, các ảnh in hoặc tài liệu mô tả hoặc sự kết hợp của các biện pháp này.
5.6 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn khi lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp. Đối với thép không được tẩy gỉ, có thể cần phải loại bỏ lớp vảy cán hoặc oxít tùy theo phương pháp hàn. Khi hàm lượng cacbon tăng lên quá 0,15 % quá trình hàn điểm có thể khó khăn hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máca
Re nhỏ nhất b MPa
Rm nhỏ nhất (chỉ để tham khảo) MPa
A nhỏ nhất, %c
e < 3
3 ≤ e ≤ 6
Reh
ReL
L0 = 50 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0 = 5,65
L0 = 50 mm
HR235
235
215
330
20
18
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR275
275
255
370
17
15
20
18
HR355
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335
450
15
13
19
16
Ra giới hạn chảy
ReH giới hạn chảy trên
ReL giới hạn chảy dưới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A độ giãn dài sau đứt tính theo tỷ lệ phần trăm
e chiều dày của thép tấm mỏng
L0 chiều dài đo trên mẫu thử
S0 diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo
1 MPa = 1 N/mm2
a Ký hiệu trước đây của các mác thép này là Fe37, Fe44 và Fe52.
b Phải quy định ReH hoặc ReL, nhưng không quy định cả hai. Giá trị đo được phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu, có thể đo các giá trị của giới hạn chảy bằng độ bền thử ở độ giãn dài 0,5 % (độ bền thử có tải) hoặc độ biến dạng dư 0,2 % khi không xuất hiện rõ ràng hiện tượng chảy.
c Đối với các chiều dày đến 3 mm, sử dụng L0 = 50 mm hoặc L0 = 80 mm. Đối với các chiều dày 3 mn đến 6 mm, sử dụng L0 = 5,65 hoặc L0 = 50 mm. Trong trường hợp có tranh cãi, chỉ các kết quả thu được trên mẫu thử 50 mm mới có hiệu lực.
5.7 Trạng thái bề mặt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Phủ dầu
Để chống gỉ, thường phủ một lớp dầu cho thép tấm mỏng cán nóng đã qua tẩy gỉ, nhưng nếu có yêu cầu, thép tấm mỏng cán nóng có thể được cung cấp không có lớp phủ dầu. Dầu không được dự định sử dụng như một chất bôi trơn trong tạo hình và phải được lấy đi một cách dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Theo yêu cầu, nhà sản xuất phải thông báo cho khách hàng về loại dầu được sử dụng. Có thể cung cấp thép tấm mỏng cán nóng đã qua tẩy gỉ không được phủ dầu, nếu có yêu cầu, trong trường hợp này nhà cung cấp chịu trách nhiệm hạn chế nếu xảy ra sự oxy hóa.
6 Dung sai kích thước và hình dạng
Dung sai kích thước và hình dạng áp dụng cho thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 7573 (ISO 16160). Các dung sai này cũng áp dụng cho thép đã qua tẩy gỉ. Dung sai cho thép cuộn có chiều dày lớn hơn 6 mm phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 10354 (ISO 13976).
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử kéo đã yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép tấm mỏng cho chuyên chở.
Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Phải lấy các mẫu thử theo chiều ngang ở vị trí nằm giữa đường trung tâm và cạnh của thép tấm mỏng đã qua cán.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bất cứ mẫu thử nào biểu lộ khuyết tật do gia công cơ khí hoặc các vết nứt thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tính theo phần trăm của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 4 và bất cứ phần nào của vết đứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo đã được vạch ra trước khi thử thì mẫu thử phải được loại bỏ và phải thực hiện phép thử lại.
9.3 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho các kết quả theo quy định thì phải thực hiện hai phép thử bổ sung trên các mẫu thử được lấy ngẫu nhiên từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu không lô sản phẩm phải được loại bỏ.
10.1 Nhà sản xuất có thể đệ trình lại cho nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do các đặc tính không đáp ứng yêu cầu, sau khi các sản phẩm bị loại bỏ đã được xử lý thích hợp (ví dụ như tuyển chọn, nhiệt luyện v.v...), các sản phẩm này, theo yêu cầu sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện các phép thử như các phép thử được áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
10.2 Nhà sản xuất có quyền giới thiệu các sản phẩm đã bị loại bỏ cho quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp các yêu cầu cho một mác thép tấm mỏng cán nóng khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Thép tấm mỏng ở dạng các tấm cắt không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho sản phẩm cuối cùng hoặc quá trình gia công, xử lý tiếp sau.
11.3 Quá trình gia công cho chuyên chở sản phẩm ở dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn có khuyết tật như có thể thực hiện được trên sản phẩm ở dạng các tấm cắt. Tuy nhiên, nhà sản xuất vẫn phải có trách nhiệm cung cấp sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về trạng thái bề mặt thường thu được trên sản phẩm thép tấm mỏng cán nóng hoặc cán nóng đã qua tẩy gỉ.
12.1 Thường không có yêu cầu kiểm tra cho nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước khi chuyên chở ra khỏi nhà máy thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
12.2 Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi tới nhà máy của người sử dụng phải được để sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo về vật liệu không phù hợp này để có sự điều tra, xem xét lại một cách thỏa đáng.
Khi thép tấm mỏng cán nóng được đặt hàng ở dạng cuộn, phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp nhận được (ID). Ngoài ra, phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau cho nhận dạng thép tấm mỏng, phải được in bằng khuôn thùng một cách dễ đọc trên đầu của mỗi khối lượng nâng hoặc được chỉ ra trên một thẻ ghi nhãn gắn vào mỗi cuộn hoặc đơn vị sản phẩm chuyên chở:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014);
c) Ký hiệu của mác thép;
d) Số của đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Số hiệu của lô sản phẩm;
g) Khối lượng.
15 Thông tin do khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu chuẩn này, khi tìm hiểu và đặt hàng phải bao gồm các thông tin sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các kích thước của sản phẩm và số lượng yêu cầu;
d) Ứng dụng (tên của chi tiết), nếu có thể cung cấp được (xem 5.5);
e) Vật liệu có yêu cầu được tẩy gỉ bằng axit hoặc tẩy gỉ bằng phun cát hoặc phun bi không (xem 3.3); vật liệu có được quy định phủ dầu hay không trừ khi được đặt hàng không phủ dầu (xem 5.8);
f) Loại cạnh sản phẩm được yêu cầu (xem 3.4.1 và 3.4.2);
g) Có yêu cầu cắt, xén các đầu mút hay không;
h) Báo cáo phân tích mẻ nấu và/ hoặc cơ tính, nếu có yêu cầu (xem 5.3.1 và 5.4);
i) Các giới hạn về khối lượng và các kích thước của các cuộn và bó sản phẩm riêng biệt, nếu thích hợp (xem Điều 13);
j) Kiểm tra và các phép thử cho nghiệm thu trước khi chuyên chở khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem 12.1);
k) Đặc tính kỹ thuật của ReH hoặc ReL (xem Bảng 4, chú thích cuối trang b).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn TCVN 6522 (ISO 4995), thép tấm mỏng cán nóng, chất lượng kết cấu, mác HR235, 3 mm x 1200 mm x 2440 mm, 40000 kg, dùng cho chi tiết No. 2345, tấm lợp mái, cạnh cán, cung cấp báo cáo cơ tính, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1 ] TCVN 11376 (ISO 3573), Thép lá cacbon cán nóng chất lượng thương mại và chất lượng kéo.
[2] ASTM A1011/A1011M, Standard Specification for Steel, Sheet and Strip, Hot-Rolled, Carbon, Structural, High-Strength Low-Alloy, High-Strength Low-Alloy with Improved Formability, and Ultra-High Strength (Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép, thép tấm mỏng và thép băng cán nóng, cacbon, kết cấu, thép hợp kim thấp có độ bền cao với tính tạo hình được cải thiện và thép có độ bền rất cao).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014) về Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu
Số hiệu: | TCVN6522:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014) về Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu
Chưa có Video