Khoảng phân cách an toàn tối thiểu |
||||||
Dung tích từng bồn chứa (lít) |
Từ bồn đặt nổi |
Từ bồn đặt chìm hoặc đắp đất |
||||
Đến hàng rào; đường ranh giới, nhà ở, nguồn phát lửa cố định |
Giữa các bồn chứa |
Đến hàng rào; đường ranh giới, nhà ở, nguồn phát lửa cố định |
Giữa các bồn chứa (2) |
|||
Không có tường ngăn lửa |
Có tường ngăn lửa |
Van an toàn hoặc cụm van |
Vỏ bồn chứa(1) |
|||
trên 150 đến 500 |
2,5 |
1,5 |
1,0 |
- |
- |
- |
trên 500 đến 2500 |
3,0 |
1,5 |
1,0 |
3,0 |
1,0 |
1,5 |
trên 2500 đến 10000 |
7,5 |
4,0 |
1,0 |
4,0 |
3,0 |
1,5 |
trên 10000 đến 135000 |
15,0 |
7,5 |
1,5 |
7,5 |
3,0 |
1,5 |
trên 135000 đến 337500 |
22,5 |
11 |
1/4 tổng đường kính 2 bồn cạnh nhau |
11 |
3 |
3 |
trên 337500 |
30 |
15 |
1/4 tổng đường kính 2 bồn cạnh nhau |
15 |
3 |
3 |
6.2. Khoảng phân cách an toàn từ bồn chứa nổi (hình 1) đặt tại các cơ sở tồn chứa thương mại và các trạm nạp và phân phối xỉ theo qui định trong bảng 2.
Bảng 2 – Khoảng phân cách an toàn từ bồn chứa nổi đặt tại trong mặt bằng ở hình 1
Dung tích từng bồn chứa (lít)
Khoảng phân cách an toàn tối thiểu (m)
A(1)
B(2)
C(3)
D(4)
E(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G(7)
J(8)
nhỏ hơn 2500
2,5
5,0
10,0
3,0
6,0
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chú thích (8)
lớn hơn 2500 đến 5000
2,5
5,0
10,0
5,0
6,0
15,0
25,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5,0
10,0
7,5
6,0
15,0
25,0
lớn hơn 10000 đến 50000
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
15,0
15,0
15,0
25,0
lớn hơn 50000 đến 337500
2,5
5,0
10,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
15,0
25,0
lớn hơn 337500
2,5
5,0
10,0
30,0
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0
Hình 1
Chú thích
1) Khoảng cách giữa các bồn chứa đặt cạnh nhau là (D1 + D2)/4 nhưng không nhỏ hơn 2,5 m.
2) Khoảng cách từ bồn đến và tường cách ly hệ thống ống góp /bơm.
3) Khoảng cách từ bồn chứa tới đường nội bộ xưởng hoặc đường ống.
4) Khoảng cách từ bồn chứa tới hàng rào ranh giới của nhà máy, văn phòng, nhà cửa và nguồn phát lửa cố định.
5) Khoảng cách từ bồn chứa tới rào quây bồn chứa sản phẩm loại I hoặc loại II hoặc loại III (loại II không yêu cầu rào quây).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Khoảng cách từ bồn tới điểm nạp / xả xe bồn và nơi nạp chai ga / các chồng chai ga.
8) Khoảng phân cách an toàn giữa bồn chứa LPG và bồn chứa oxy lỏng được qui định theo bảng 3.
Bảng 3
Dung lượng chai chứa oxy lỏng (lít)
Dung lượng bồn chứa LPG (lít)
Khoảng phân cách an toàn (m)
tới 125000
trên 135000 đến 265000
trên 265000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
trên 125000
135000 trên 265000
45
6.3. Khoảng phân cách an toàn từ các bồn chứa đặt chìm hoặc được đắp đất (hình 2) tại các cơ sở bảo quản thương mại và các trạm nạp chai và phân phối xỉ được nêu trong bảng 4.
Hình 2
Bảng 4 – Khoảng phân cách an toàn từ bồn chứa đặt chìm hoặc đắp đất theo hình 2
Dung lượng bồn đặt chìm hoặc đắp đất (lít)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
(1)
B
(2)
C
D
E
F
G
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
J
trên 2500
1,5
1,0
7,5
15,0
2,0
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
3
5
trên 2500 đến 5000
1,5
1,0
7,5
15,0
3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
3
5
trên 5000 đến 10000
1,5
1,0
7,5
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
(3)
(4)
3
5
trên 10000 đến 50000
2,5
1,0
7,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
10
(3)
(4)
3
5
trên 50000 đến 337500
2,5
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
15,0
10,0
(3)
(4)
3
5
trên 337500
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
15,0
30,0
10,0
(3)
(4)
3
5
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khoảng phân cách tối thiểu từ mép hố tới hàng rào ranh giới hoặc móng của các khu nhà / công trình bên cạnh.
3 Khoảng phân cách an toàn tới hệ thống bảo vệ vành ngoài của các bồn chứa hydro cacbon làm lạnh không nhỏ hơn đường kính ngoài của hệ thống bảo vệ.
4 Khoảng phân cách an toàn “H” thay đổi tùy theo kích thước chồng chai ga lớn nhất.
7.1. Qui định chung
7.1.1. Áp suất thiết kế của bồn chứa không nhỏ hơn 17 kN/cm2.
7.1.2. Bồn chứa hỗn hợp propan-butan phải được thiết kế cho hỗn hợp chứa 100 % propan thương phẩm hoặc tại nhiệt độ định mức được xác định theo vị trí địa lý. Khi chọn áp suất thiết kế cho hỗn hợp phải chú ý tới các mức hỗn hợp có khả năng phát sinh trong quá trình sử dụng.
Trị số áp suất thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
7.1.3. Độ chân không chỉ được tính đến nếu nhiệt độ môi trường sụt xuống dưới điểm sôi ở áp suất khí quyển hoặc trong trường hợp chọn tốc độ thoát lỏng rất cao mà không có hệ thống hồi hơi tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.5. Nhiệt độ thiết kế mức dưới được chọn là - 20oC trừ khi nhiệt độ bồn hoặc sản phẩm chứa bên trong có thể thấp hơn. Trong trường hợp này phải chọn giá trị nhiệt độ thấp hơn.
7.1.6. Bổ sung chiều dầy do ăn mòn tối thiểu là 1 mm đối với thép các bon. Khi chọn vật liệu dùng cho LPG phải chú ý tới sự có mặt của H2S hoặc các sản phẩm có tính kiềm trong LPG.
7.2. Các chi tiết đầu nối, lắp ráp và thiết bị bồn chứa
7.2.1. Bồn chứa phải được trang bị các chi tiết đầu nối, lắp ráp và các thiết bị phù hợp cho việc sử dụng LPG và phải tuân thủ các tiêu chuẩn tương ứng.
7.2.2. Các ống nối (trừ ống nối thiết bị) phải có đường kính không nhỏ hơn 32 mm cho đường lỏng và 20 mm cho đường hơi.
7.2.3. Trên đường nạp lỏng phải lắp 1 van 1 chiều và một van chặn. Các ống nối có đường kính danh định lớn hơn hoặc bằng 50 mm phải được lắp van chế tạo bằng thép đúc có áp suất làm việc tối thiểu bằng áp suất thiết kế của hệ thống ống và van chặn được thiết kế chịu lửa.
Trên hệ thống hơi và ống lỏng, giữa hai van chặn phải có một van xả an toàn tương ứng có áp suất đặt bằng 80 % áp suất thử của hệ thống thiết bị.
7.2.4. Các ống nối ở đầu ra của đường cấp lỏng phải được lắp van đóng ngắt hoặc van đóng khẩn cấp và một van đóng ngắt trực tiếp phía ngoài. Các ống nối có đường kính lòng danh định lớn hơn hoặc bằng 50 mm phải được lắp van thép đúc và van chặn đảm bảo an toàn và có khả năng chịu lửa (tốt nhất là dùng loại điều khiển từ xa).
7.2.5. Tất cả các đầu ống nối thiết bị với bồn trong mối ghép nối hở phải được bảo vệ bằng một van chặn trừ khi đường kính trong của đầu ống nối nhỏ hơn 1/4 mm và thiết bị được trang bị một van chặn chịu lửa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7. Miệng xả của bồn phải bố trí ở điểm gom chất lỏng thấp nhất trong bồn.
7.2.8. Miệng xả của đầu ống nối phải chế tạo theo kiểu mặt bích hoặc có ren để lắp van xả.
7.2.9. Đầu ống xả đáy của bồn không được phép cao hơn mép trong của thành bồn. Trừ trường hợp điều kiện vận hành yêu cầu hoặc lý do thiết kế cho phép, tất cả các van xả phải được bảo vệ bằng một van ngắt khẩn cấp lắp ở phía trước (theo chiều xả).
7.2.10. Miệng các đầu ống nối phải được bảo vệ để chống hư hỏng bằng cơ cấu cơ khí hoặc cách bố trí. Tất cả các miệng xả bình thường phải được bịt bằng bích liền hoặc nút.
7.3. Yêu cầu về đo lường
7.3.1. Tất cả các bồn chứa phải lắp ít nhất một dụng cụ đo mức chất lỏng cao nhất và một đồng hồ đo áp suất trừ bồn chứa có dung tích nhỏ hơn 5000 lít ở nơi tiêu thụ. Trong trường hợp này bồn chứa phải bố trí sẵn một đầu nối để cho phép lắp đồng hồ xác định áp suất.
7.3.2. Không được dùng mắt kính để quan sát mức chất lỏng trong bồn.
7.3.3. Nếu có nhu cầu đo nhiệt độ sản phẩm trong bồn thì phải lắp dụng cụ đo nhiệt độ phù hợp trên bồn chứa trừ trường hợp dung tích bồn nhỏ hơn 10000 lít.
7.3.4. Tất cả các bồn chứa có áp suất trong các kho chứa chính và trạm chính phải lắp ít nhất một thiết bị báo đầy. Nếu tốc độ dòng chảy cao hoặc áp suất có thể vượt quá giá trị áp suất đặt của van an toàn thì phải lắp 2 thiết bị báo đầy độc lập. Thiết bị báo đầy thứ hai phải được thiết kế và lắp đặt sao cho nó có thể tự động ngắt không cho nạp đầy bồn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Thiết bị đóng khẩn cấp
7.4.1. Tất cả các ống nối với bồn chứa dùng cho dòng chất lỏng hoặc dòng khí phải được bảo vệ bằng van chặn 2 pha. Van này phải làm bằng thép đối với các bồn lớn hơn 10000 lít và tất cả các ống nối xả chất lỏng.
7.4.2. Van chặn 2 pha không được sử dụng trong hoạt động bình thường và thường được đặt ở trạng thái thích hợp (đóng hoặc mở).
7.4.3. Để xả chất lỏng cho các bồn chứa có dung tích lớn hơn 10000 lít phải dùng van kiểu an toàn cháy, có độ tin cậy được điều khiển từ xa và lắp càng gần bồn chứa càng tốt. Nếu van không có khả năng lắp gần bồn thì đoạn ống nối giữa van và bồn phải được coi là một bộ phận của bồn và phải tuân theo tiêu chuẩn chế tạo bồn.
7.4.4. Cơ cấu đóng khẩn cấp lắp vào bồn phải đồng bộ với hệ thống đóng khẩn cấp của toàn nhà máy đối với tồn chứa thương mại, nạp chai và nạp xe bồn. Tất cả các van đóng mở khẩn cấp phải được điều khiển từ xa và lắp đặt ở vị trí có khoảng cách an toàn trong trường hợp sự cố bồn.
7.5. Bệ đỡ bồn
7.5.1. Các giàn đỡ đồng bộ phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế bồn và được hàn với tấm đỡ hình yên ngựa hoặc hình chữ V đã hàn trên vỏ bồn. Các tấm đỡ phải được khoan lỗ trước khi hàn với vỏ bồn.
7.5.2. Kết cấu của bệ đỡ phải đảm bảo khả năng giãn dài của bồn dưới tác động của nhiệt độ và áp suất. Đối với bồn có dung tích dưới 50 m3, cho phép điều chỉnh độ giãn dài nhờ kết cấu neo.
7.5.3. Giá đỡ bồn phải thiết kế sao cho khi lắp đặt bồn nghiêng về phía lỗ xả bồn với độ nghiêng từ 1:100 đến 1:400.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5. Độ võng của các tấm đỡ yên ngựa phải đảm bảo không gian bên dưới bồn để lắp đặt đường ống và thao tác vận hành, bảo dưỡng thiết bị bên dưới được an toàn.
7.5.6. Biện pháp chống lửa cho bệ đỡ chỉ cần cho giàn đỡ bằng thép và các chân trụ của bồn đứng và bồn hình cầu. Phải có biện pháp loại trừ đọng nước giữa bệ đỡ và kết cấu chống lửa.
7.6. Nối đất chống sét, nối đất cho bồn
7.6.1. Hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng có điện trở nối đất không lớn hơn 10 W.
7.6.2. Để chống sét cảm ứng và chống tĩnh điện, yêu cầu các bồn chứa phải hàn nối ít nhất mỗi bồn hai dây kim loại với hệ thống nối đất chống sét cảm ứng và chống tĩnh điện. Điện trở nối đất của hệ thống này không lớn hơn 10 W.
7.6.3. Tại các vị trí nạp LPG phải nối hệ tĩnh điện với các phương tiện nạp LPG.
7.6.4. Hệ thống nối đất an toàn phải có điện trở nối đất không lớn hơn 4 W. Tất cả phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm đều phải nối với hệ nối đất an toàn.
Hệ nối đất này cần phải cách hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng là 5 m (khoảng cách trong đất)
Khi nối chung hệ thống nối đất an toàn với hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng yêu cầu điện trở nối đất không lớn hơn 1 W.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Tất cả các bồn chứa phải được bảo vệ chống ăn mòn. Lớp phủ bảo vệ phải kiểm tra hai năm một lần để tránh không xảy ra ăn mòn có hại cho bồn chứa.
8.2. Không được sử dụng lớp phủ chống cháy thay thế hoặc hỗ trợ cho việc chữa cháy bằng nước trừ khi lớp phủ này cho phép kiểm tra bên trong và đo đạc độ dày của vỏ bồn và phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
8.3. Các bồn chứa sử dụng lớp phủ chống cháy phải tuân thủ thời hạn kiểm tra độ dầy thành vỏ bồn và kiểm tra bên trong ít nhất 5 năm một lần.
9.1. Các thông tin bổ sung dưới đây cần phải ghi trên vỏ bồn:
- tên nhà sản xuất (chế tạo);
- ngày sản xuất (chế tạo);
- tiêu chuẩn chế tạo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất làm việc thấp nhất;
- nhiệt độ làm việc thấp nhất;
- dung tích;
- cơ quan kiểm tra.
9.2. Đối với bồn chứa đặt ngoài trời việc ghi nhãn phải đảm bảo rõ ràng.
10.1. Tất cả các thiết bị điện sử dụng trong khu vực tồn chứa LPG phải là loại chống cháy nổ.
10.2. Nguồn cấp nước chữa cháy phải đảm bảo khả năng cung cấp 10 lít / phút / m2 trên bề mặt bồn trong khoảng thời gian một giờ. Nếu nhà thiết kế yêu cầu cao hơn thì phải đáp ứng yêu cầu của nhà thiết kế.
10.3. Phương tiện, trang bị chữa cháy cho các bồn tồn chứa nổi phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ra trong bảng 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích bồn chứa (lít) và địa điểm đặt
Phương tiện trang bị chữa cháy
Trên 150 đến 2500
Trong khu vực nội bộ
Khoảng cách tới nguồn cấp nước chữa cháy lớn nhất 100 m
Trên 150 đến 2500
Trong khu vực thương mại và công nghiệp
Khoảng cách tới nguồn cấp nước chữa cháy lớn nhất 100 m
Ống cuốn 19 mm hoặc thiết bị chữa cháy bằng nước 2x9 kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 2500 đến 56250
Khoảng cách tới nguồn cấp nước chữa cháy lớn nhất 100 m
Ống cuốn 19 mm. Khoảng cách tới nguồn cấp nước chữa cháy lớn nhất 100 m
Bình chữa cháy bột khô 2x9kg
Bồn dỡ lỏng lớn hơn 15750
Nguồn cấp nước
Cần lưu ý để có biện pháp cấp nước lạnh lên bồn
Ống cuốn 19 mm
Bình chữa cháy bột khô 2x9kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn cấp nước
Súng phun nước cố định và lưu động
Ống cuộn 19 mm
Bình chữa cháy bột khô 2x9kg
Lớn hơn 112500
Nguồn cấp nước
Các ống phun nước tự động cố định
Ống cuộn 19 mm
Bình chữa cháy bột khô 2x9kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Vật liệu dễ bắt lửa không được bố trí trong phạm vi tường rào của khu vực bồn chứa.
10.6. Phải thường xuyên làm quét dọn, phát quang xung quanh khu vực để bồn chứa để loại trừ các nguồn gây cháy.
11.1. Tất cả các bồn chứa và thiết bị đi kèm (trừ van an toàn) phải được kiểm tra, bảo dưỡng theo định kỳ 5 năm một lần. Đối với van an toàn phải được kiểm tra hiệu chỉnh áp suất xả 30 tháng một lần.
11.2. Các bồn chứa trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định kỹ thuật an toàn phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6486:1999 về Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất - Yêu cầu vị trí, thiết kế, dung lượng và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6486:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6486:1999 về Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất - Yêu cầu vị trí, thiết kế, dung lượng và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video