- Phần 0: |
Nguyên tắc chung |
- Phần 1: |
Không gian và thời gian |
- Phần 2: |
Hiện tượng tuần hoàn và liên quan |
- Phần 3: |
Cơ học |
- Phần 4: |
Nhiệt |
- Phần 5: |
Điện và từ |
- Phần 6: |
Ánh sáng và bức xạ điện từ liên quan |
- Phần 7: |
Âm học |
- Phần 8: |
Hoá lý và vật lý phân tử |
- Phần 9: |
Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
- Phần 10: |
Phản ứng hạt nhân và bức xạ ion hoá |
- Phần 11: |
Dấu và ký hiệu toán học dùng trong khoa học vật lý và công nghệ |
- Phần 12: |
Số đặc trưng |
- Phần 13: |
Vật lý chất rắn |
0.1. Cách sắp xếp các bảng
Bảng các đại lượng và đơn vị trong TCVN 6398 được sắp xếp để các đại lượng nằm ở trang bên trái và các đơn vị tương ứng nằm ở trang bên phải.
Tất cả đơn vị nằm giữa hai vạch liền thuộc về các đại lượng nằm giữa hai vạch liền tương ứng ở trang bên trái.
0.2. Bảng đại lượng
Những đại lượng quan trọng nhất trong TCVN này được đưa ra cùng với ký hiệu của chúng, và trong phần lớn các trường hợp cả định nghĩa của chúng nữa. Những định nghĩa này được đưa ra chủ yếu để nhận biết: không nhất thiết là định nghĩa đầy đủ.
Đặc trưng véctơ của một số đại lượng được đưa ra. đặc biệt khi cần cho định nghĩa nhưng không phải là để làm cho những định nghĩa này trở thành hoàn thiện.
Trong phần lớn các trường hợp, chỉ một tên và chỉ một ký hiệu được đưa ra cho một đại lượng; nếu hai hay nhiều tên hoặc hai hay nhiều ký hiệu được đưa ra cho cùng một đại lượng và không có sự phân biệt đặc biệt nào thì chúng bình đẳng như nhau. Nếu tồn tại hai loại chữ nghiêng (ví dụ J, q, j, f, g, g... ) thì chỉ một trong hai được đưa ra. Điều đó không có nghĩa là loại chữ kia không được chấp nhận. Nói chung khuyến nghị rằng các ký hiệu như vậy không được cho những nghĩa khác nhau. Ký hiệu trong ngoặc đơn là "ký hiệu dự trữ" để sử dụng trong bối cảnh cụ thể khi ký hiệu chính được dùng với nghĩa khác.
0.3. Bảng đơn vị
0.3.1. Tổng quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn vị được sáp xếp như sau:
a) tên của các đơn vị SI được in lớn hơn khổ chữ thường. Các đơn vị SI đã được thông qua ở Hội nghị cân đo toàn thể (CGPM). Đơn vị SI cùng bội và ước thập phân của chúng được khuyến nghị, dù rằng bội và ước thập phân không được nhắc đến;
b) tên của đơn vị không thuộc SI mà được dùng cùng với các đơn vị SI do tầm quan trọng trong thực tế của chúng hoặc do chúng được sử dụng trong những lĩnh vực chuyên ngành thì được in bằng khổ chữ thường:
Những đơn vị này được phân cách với các đơn vị SI của cùng một đại lượng bằng đường không liền nét;
c) tên của đơn vị không thuộc SI mà có thể dùng tạm thời với đơn vị SI thì được in nhỏ (nhỏ hơn khổ chữ thường) ở cột" Các hệ số chuyển đổi và chú thích”;
d) tên của đơn vị không thuộc SI mà không nên dùng cùng với đơn vị SI chỉ được đưa ra ở phụ lục trong một số phần của TCVN 6398. Những phụ lục này chỉ là tham khảo. Chúng được sắp xếp vào ba nhóm:
1) tên riêng của các đơn vị trong hệ CGS;
2) tên của các đơn vị dựa trên foot, pound, giây và một số đơn vị liên quan khác;
3) tên của các đơn vị khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị nhất quán của đại lượng có thứ nguyên một là số một (1). Khi biểu thị giá trị của đại lượng này thì đơn vị 1 thường không được viết ra một cách tường minh.
Không dùng các tiếp đầu ngữ để tạo ra bội và ước của đơn vị này. Có thể dùng lũy thừa của 10 để thay cho các tiếp đầu ngữ.
Ví dụ:
Chỉ số khúc xạ n = 1,53 x 1 = 1,53
Số Reynon Re = 1,32 x 103
Vì góc phẳng thường được thể hiện bằng tỷ số giữa hai độ dài, góc khối bằng tỷ số giữa diện tích và bình phương của độ dài, nên năm 1980 Ủy ban Cân đo quốc tế (CIPM) đã quy định là trong hệ đơn vị quốc tế, radian và steradian là các đơn vị dẫn xuất không thứ nguyên. Điều này ngụ ý rằng các đại lượng góc phẳng và góc khối được coi như là đại lượng dẫn xuất không thứ nguyên. Các đơn vị radian và steradian có thể dùng trong biểu thức của các đơn vị dẫn xuất để dễ dàng phân biệt giữa các đại lượng có bản chất khác nhau nhưng có cùng thứ nguyên.
0.4. Công bố về số
Tất cả các số trong cột "Định nghĩa" là chính xác.
Khi các số trong cột “Hệ số chuyển đổi và chú thích" là chính xác thì từ "chính xác" được thêm vào trong ngoặc đơn sau số đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phần này của TCVN 6398, kí hiệu các chất được viết thấp xuống, thí dụ CB, WB, pB.
Nói chung nên viết kí hiệu các chất và trạng thái của chúng trong ngoặc đơn trên cùng dòng với kí hiệu chính, thí dụ C (H2SO4).
Dấu * viết cao là để kí hiệu "tinh khiết". Dấu viết cao là "tiêu chuẩn".
Thí dụ:
Vm ( K2SO4, 0,1 mol . dm-3 trong H2O, 25 °C )
cho thể tích mol.
C(H2O, g, 298,15 K ) = 33,58 J • K-1 • mol-1
Cho nhiệt dung mol tiêu chuẩn ở áp suất không đổi.
Trong biểu thức jB = XBV*m,B / SXAV*m,A , trong đó jB biểu thị phần thể tích của chất B trong hỗn hợp các chất A, B, C... và XA biểu thị phần mol của chất A, còn V*m,A là thể tích mol của chất A tinh khiết , các thể tích mol V*m,A , V*m,B , V*m,C ... là được lấy ở cùng nhiệt độ, áp suất, tổng số ở phía phải là tổng lấy trên tất cả các chất A, B, C ... tạo nên hỗn hợp, đến mức mà SxA = 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ - PHẦN 8: HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
Quantities and units – Part 8: Physical chemistry and molecular physics.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định tên và kí hiệu cho các đại lượng và đơn vị hóa lý và vật lý phân tử. Các hệ số chuyển đổi cũng được đưa ra ở những chỗ thích hợp.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6398 - 4 : 1999 (ISO 31 -4 : 1992) Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Nhiệt.
TCVN 6398 - 9 : 2000 (ISO 31 - 4 : 1992) Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Vật lý nguyên tử và hạt nhân.
3. Tên và kí hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
Đại lượng
Đơn vị
HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
Số mục
Đại lượng
Ký hiệu
Định nghĩa
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đơn vị
Ký hiệu quốc tế
Định nghĩa
Hệ số chuyển đổi và chú thích
8-1.1
Khối lượng nguyên tử tương đối
Ar
Tỷ số giữa khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tố và 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit 12C.
Thí dụ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước đây gọi là trọng lượng nguyên tử.
8-1 .a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2 .
8-1.2
Khối lượng phân tử tương đối
Mr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước đây gọi là trọng lượng phân tử.
Khối lượng nguyên tử hay phân tử tương đối phụ thuộc vào thành phần nuclit.
8-2
Số phân tử hoặc số các thực thể cơ bản
N
Số của các phân tử hoặc các thực thể cơ bản trong hệ thống.
8-2. a
một
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2 .
8-3
Lượng chất
n, (v)
Lượng chất là một trong những đại lượng cơ bản của SI.
v có thể dùng thay cho n khi n được dùng cho số mật độ các hạt (xem 8-10.1).
8-3.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mol
Mol là lượng chất của một hệ chứa cùng số thực thể cơ bản như số nguyên tử trong 0,012 kilogam cacbon 12. Khi dùng mol, các thực thể cơ bản cần được chỉ rõ, chúng có thể là các nguyên tử, phân tử, ion, electron hoặc các hạt khác, hoặc các nhóm của các hạt đó.
Định nghĩa áp dụng cho nguyên tử cacbon 12 không liên kết, không hoạt động và ở trạng thái cơ bản.
8-4
hằng số Avogadro
L, NA
Số phân tử chia cho lượng chất
NA = N/n
NA = ( 6,022 136 7 ± 0,000 003 6) x 1023 mol-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-4.a
mol mũ trừ một
mol-1
8-5
khối lượng mol
M
Khối lượng chia cho lượng chất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của chất.
8-5.a
kilogam trên mol
kg/mol
M = 10-3 Mr kg/mol =
Mr kg/kmol = Mr g/mol
trong đó Mr là khối lượng phân tử tương đối của một chất có thành phần hóa học xác định.
8-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vm
Thể tích chia cho lượng chất
Vm = V/n
Thể tích mol của một khí lý tưởng ở 273,15 K và
101,325 kPa là
Vm,o = ( 0,022 414 10 ± 0,000 000 19 ) m3/mol
[CODATA Bulletin 63 (1985).]
8-6.a
mét khối trên mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-7
năng lượng nhiệt động mol
Um
Năng lượng nhiệt động chia cho lượng chất
Um = U/n
Đại lượng này còn được gọi là nội năng mol.
Xem TCVN 6398-4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-7.a
jun trên mol
J/mol
Đối với các loại calo xem TCVN 6398-4, phu lục B
8-8
nhiệt dung mol
Cm
Nhiệt dung chia cho lượng chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 6398-4.
8-8. a
jun trên
mol
kenvin
J/(mol • K)
8-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sm
Entropy chia cho lượng chất
Sm = S/n
Xem TCVN 6398-4.
8-9.a
jun trên
mol
kenvin
J/(mol • K)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-10.1
mật độ phân tử (hoặc hạt)
n
Số phân tử hoặc hạt chia cho thể tích
n = N/V
8-10.a
mét mũ trừ 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-10.2
Nồng độ phân tử chất B
CB
Số phân tử của chất B chia cho thể tích hỗn hợp.
8-11.1
khối lượng riêng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng theo thể tích
p
Khối lượng chia cho thể tích
8-11.a
Kilôgam
trên mét
khối
kg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-11.b
kilôgam trên lít
kg/l
kg/L
1 kg/l = 103 kg/m3 = 1 kg/dm3
Kí hiệu L đã được CGPM (1979) chấp nhận như một cách viết khác cho I.
8-11.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pB
Khối lượng của chất B chia cho thể tích hỗn hợp.
8-12
phần khối lượng chất B
WB
Tỷ số giữa khối lượng của chất B trên khối lượng hỗn hợp.
8-12.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-13
nồng độ chất B
CB
Lượng chất của chất B chia cho thể tích hỗn hợp.
Trong hóa học cũng được viết là [B] .
8-13.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mol/m3
8-13.b
mol trên lít
mol/l , mol/L
1 mol/l = 103 mol/m3 = 1 mol/dm3
8-14.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mol của chất B
xB (yB)
Tỷ số giữa lượng chất của chất B và lượng chất của hỗn hợp.
Những tên khác dùng cho đại lượng này là "phần lượng chất" và "tỷ số lượng chất".
8-14.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tỷ số mol của chất tan B
rB
Tỷ số giữa lượng chất của chất B và lượng chất dung môi.
Với dung dịch một chất tan r = x / (1 - x)
8-15
phần thể tích của chất B
jB
Đối với hỗn hợp các chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách định nghĩa khác cũng được dùng, trong đó thể tích mol V*m,A của chất A tinh khiết được thay bằng thể tích mol phần của chất A.
8-15.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-16
nồng độ mol của chất tan B
bB, mB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-16.a
mol trên kilôgam
mol/kg
8-17
hóa thế chất B
mB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mB = (JG/JnB)T, p, nc,…
Trong đó nB là lượng chất của chất B và G là hàm số Gibbs.
Đối với chất tinh khiết m = G/n = Gm
trong đó Gm là hàm số Gibbs mol.
Ký hiệu m cũng được dùng cho đại lượng Gm/NA , trong đó NA là hằng số Avogadro.
8-17.a
jun trên mol
J/mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-18
hoạt độ tuyệt đối chất B
lB
lB = exp (mB/RT)
Xem giá trị của R trong mục 8.36. T là nhiệt độ nhiệt động.
8-18.a
một
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-19
áp suất riêng phần của chất B (trong hỗn hợp khí)
pB
Đối với hỗn hợp khí
pB = XB • p
trong đó p là áp suất.
8-19.a
pascan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-20
Nồng độ hơi của chất B (trong hỗn hợp khí)
Đối với hỗn hợp khí. tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối lB, hệ số tỷ lệ chỉ phụ thuộc nhiệt độ và được xác định ở nhiệt độ không đổi và thành phần /pB dần tới 1 đối với khí vô cùng loãng.
=lB . (XBp/lB)
8-20.a
pascan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-21
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất B (trong một hỗn hợp khí)
= (pQ/XB). (XB/p)
trong đó pQ là áp suất tiêu chuẩn,thông thường là 101,325 kPa.
Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
8-21.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-22.1
hệ số hoạt độ của chất B (trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn)
fB
Đối với hỗn hợp lỏng
fB = lB / (l*B .XB)
trong đó l*B là hoạt độ tuyệt đối của chất B tinh khiết ở cùng nhiệt độ và áp suất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-22.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục
0.3.2.
8-22.2
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất B (trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
8-23
hoạt độ của chất tan B,
hoạt độ tương đối của chất tan B (đặc biệt là trong dung dịch chất lỏng loãng).
aB, an,B
Đối với chất tan B trong một dung dịch, aB tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối lB, hệ số tỷ lệ chỉ phụ thuộc nhiệt độ và áp suất, được xác định ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không đổi và aB chia cho tỷ số mol mB/mQ dần đến 1 khi dung dịch vô cùng loãng; mQ là nồng độ mol tiêu chuẩn, thường bằng 1 mol/kg.
aB = lB .
Đại lượng ac,B cũng được định nghĩa tương tự theo tỷ số nồng độ CB/cQ và cũng được gọi là hoạt độ hoặc hoạt độ tương đối của chất tan B. cQ là nồng độ tiêu chuẩn, thường bằng 1 mol / dm3.
ac,B / lB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-23.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-24.1
hệ số hoạt độ của chất tan B
(đặc biệt trong dung dịch lỏng loãng)
gB
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hệ số hoạt độ của chất tan B cũng dùng cho đại lượng gB được định nghĩa là
Xem mục 8-23.
8-24.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất tan B (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng)
Đối với chất B trong một dung dịch
trong đó S biểu thị tổng tất cả chất tan.
Đại lượng này là một hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
8-25.1
hoạt độ của dung môi A.
hoạt độ tương đối của dung môi A (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dung môi A trong dung dịch. aA bằng tỷ số của hoạt độ tuyệt đối lA và hoạt độ tuyệt đối của dung môi tinh khiết l*A ở cùng nhiệt độ và áp suất.
aA =lA / l*A
8-25.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-25.2
hệ sổ thẩm thấu của dung môi A (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j = - (MA SmB)-1 In aA
trong đó MA là khối lượng mol của dung môi A và S diễn tả tổng các chất tan.
8-25.3
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của dung môi A (đặc biệt trong một dung dịch lỏng loãng)
Đối với dung môi A trong một dung dịch
= l*A (pQ)
Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất thẩm thấu
π
Áp suất dư cần để duy trì cân bằng thẩm thấu giữa một dung dịch và dung môi tinh khiết được ngăn cách bằng một màng bán thấm chỉ đối với dung môi .
8-26.a
pascan
Pa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số tỷ lượng của chất B
vB
Số hoặc phần đơn trong một phản ứng hóa học:
0 = S vBB , trong đó kí hiệu B chỉ phân tử, nguyên tử hoặc ion trong phản ứng.
Theo quy ước, các số tỷ lượng của các chất tham gia phản ứng là âm, các số tỷ lượng của các chất tạo thành sau phản ứng là dương
8-27.a
một
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-28
ái lực (của phản ứng hóa học)
A
A = - S vB mB
Nếu A được dùng cho năng lượng tự do Helmholtz thì chữ A nghiêng đậm hoặc chữ A không chân hoặc chữ A kiểu viẽt thường được dùng làm kí hiệu cho ái lực.
8-28.a
jun trên mol
J/mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-29
mức độ phản ứng
x
dnB = vB dx
trong đó nB là lượng chất B.
8-29.a
mol
mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-30
hằng số cân bằng tiêu chuẩn
KQ
Đối với một phản ứng hóa học, KQ là tích ÕB (
Đại lượng này là hàm số chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
Các “hằng số cân bằng" khác phụ thuộc nhiệt độ và áp suất.
Thí dụ
Kf = ÕB ( fB)vB cho khí,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ka = ÕB (aB) vB cho dung dịch .
Các hằng số khác phụ thuộc nhiệt độ, áp suất và thành phần.
Thí dụ
Kp = ÕB ( pB)vb cho khí,
Kx = ÕB ( xB)vb cho hỗn hợp, và
Km = ÕB ( mB) vB hoặc
Kc = ÕB ( cB)vB cho dung dịch.
Một số trong chúng (Kf, Kp, Km, Kc) không luôn luôn là có thứ nguyên một (không thứ nguyên).
8-30.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-30
Tương tự “tích số tan" tiêu chuẩn của một dung dịch bảo hòa chất điện ly CxAy là đại lượng có thứ nguyên một
KQ = xyyy ( mg / mQ)x + y
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-30.a
8-31
khối lượng phân tử
m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó mu là hằng số khối lượng nguyên tử (thống nhất).
Đối với mu xem TCVN 6398-9.
8-31.a
kilôgam
kg
8-31.b
đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 u = m (12C) / 12
1 u = (1,660 540 2 ± 0,000 001 0) x 10-27 kg
[CODATA Bulletin 63 (1986)]
Xem TCVN 6398-9.
8-32
mômen lưỡng cực điện của phân tử
p, m
Đại lượng vectơ, tích vectơ của nó với cường độ điện trường bằng momen xoắn
p X E = T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-32.a
culông mét
C . m
Đơn vị CGS Gauss của mômen lưỡng cực điện của một phân tử tương đương với
3,335 641 x 10-12 C . m
8-33
độ phân cực điện của phân tử
a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g cũng được dùng
8-33.a
culông mét vuông trên vôn
c . m2/V
Đơn vị CGS Gauss của độ phân cực của một phân tử tương ứng với
1,112 650 x 10-16 C . m2/V
8-34.1
hàm phân chia vi chính tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = Sr 1
trong đó tổng là theo tất cả trạng thái lượng tử phù hợp với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và thành phần đã cho.
S = k ln W
trong đó S là entropy.
8-34.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hàm phân chia chính tắc
Q, Z
Z= Sr exp ( - Er/ kT) trong đó tổng là theo tất cả trạng thái lượng tử phù hợp với thể tích, các trường ngoài và thành phần đã cho, và Er là năng lượng của trạng thái lượng tử thứ r.
Đối với k xem 8-37.
A = -kT ln Z
trong đó A là năng lượng tự do Helmholtz.
8-34.3
hàm phân chia đại chính tắc.
hàm phân chia lớn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X =
trong đó Z(NA, NB,...) là hàm phân chia chính tắc với các số hạt A, B,... đã cho, lA, lB .. là hoạt độ tuyệt đối của các hạt A, B,...
A - S mB nB = -kT ln X
trong đó mB là hóa thế của B.
8-34.4
hàm phân chia phân tử,
hàm phân chia của phân tử
q
q = Si exp ( - ei / kT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-35
trọng lượng thống kê
g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-35.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-36
hằng số khí mol
R
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pVm = RT
R = 8,314 510 ± 0,000 070 J/(mol • K)
[CODATA Bulletin 63 (1986).]
8-36.a
jun trên mol kenvin
J/(mol • K)
8-37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
k = R / NA
k= (1,380 658 ± 0,000 012) x 10-23 J/K1)
b được dùng thay cho 1 / kT, trong đó T là nhiệt độ nhiệt động.
1) [CODATA Bulletin 63 (1986).]
8-37.a
jun trên kenvin
J/K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-38
khoảng tự do trung bình,
quãng đường tự do trung bình
l, l
Đối với phân tử đó là khoảng cách trung bình giữa hai lần va chạm liên tiếp.
8-38.a
mét
m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-39
hệ số khuếch tán
D
CB <VB> = - D grad CB
trong đó CB là nồng độ phân tử cục bộ của B trong hỗn hợp và <VB> là tốc độ trung bình cục bộ của các phân tử B.
8-39.a
mét vuông trên giây
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-40.1
tỷ số khuyếch tán nhiệt
kT
Ở trạng thái ổn định của hỗn hợp hai thành phần, khuếch tán nhiệt xảy ra
grad xB = - (kT/ T) grad T
trong đó xB là phần mol cục bộ của chất B đậm đặc hơn và T là nhiệt độ cục bộ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-40.2
hệ số khuếch tán nhiệt
aT
aT = kT/ XAXB
trong đó và xA và xB là phần mol cục bộ của hai chất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-41
hệ số khuếch tán nhiệt
DT
DT = kT . D
8-41 .a
mét vuông trên giây
m2/s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-42
số proton
Z
Số proton trong một hạt nhân nguyên tử.
Số nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn là bảng số proton.
8-42. a
một
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-43
điện tích nguyên tố
e
Điện tích của một proton
Điện tích một electron là bảng - e
e = ( 1,602 177 33 ±
0,000 000 49 ) x 10 -19 C
[CODATA Bulletin 63 (1986)]
8-43.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
8-44
Số điện tích ion
Z
Tỷ số của điện tích ion với điện tích nguyên tố.
Đại lượng này là âm đối với ion âm.
8-44.a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-45
hằng số Faraday
F
F = NAe
F = ( 9,648 530 9 ±
0,000 002 9 ) x 104 C/mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8-45. a
culông trên mol
C/mol
8-46
lực ion
I
Lực ion của một dung địch được định nghĩa là
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó tổng tính trên tất cả các ion với nồng độ mol mi.
8-46.a
mol trên kilôgam
mol/kg
8-47
độ điện ly
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số số phân tử phân ly trên tổng số phân tử.
Một tên khác cho đại lượng này là "phần điện ly".
8-47.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-48
độ dẫn điện (của chất điện ly)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ dòng điện của chất điện ly chia cho cường độ điện trường.
8-48.a
simen trên mét
S/m
8-49
độ dẫn điện mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dẫn điện chia cho nồng độ lượng chất.
8-49. a
simen mét vuông trên mol
S . m2 / mol
8-50
số tải của ion B,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tB
Tỷ số của dòng tải bởi ion B trên dòng tổng.
8-50.a
một
1
Xem phần giới thiệu, mục 0.3.2.
8-51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Góc mà mặt phẳng ánh sáng phân cực quay theo chiều kim đồng hồ khi nhìn vào nguồn sáng qua môi trường quang hoạt.
8-51.a
radian
rad
8-52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
an
an = aA / n
trong đó n là lượng chất quang hoạt đặt trên đường đi của một chùm sáng phân cực tuyến tính, có diện tích mặt cắt A.
8-52.a
radian mét vuông trên mol
rad • m2/mol
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sức quay quang hoc khối lượng,
sức quay quang học riêng
am
am= aA / m
trong đó m là khối lượng chất quang hoat đặt trên đường đi của một chùm sáng phân cực tuyến tính, có diện tích mặt cắt A.
8-53.a
radian mét vuông trên kilogam
rad • m2/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(quy định)
TÊN VÀ KÝ HIỆU CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC1)
Số của nguyên tử
Tên
Kí hiệu
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
2
heli
He
3
liti
Li
4
berili
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
bo
B
6
cacbon
C
7
nitơ
N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oxy
O
9
flo
F
10
neon
Ne
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na
12
magiê
Mg
13
nhôm
AI
14
siLic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
phospho
P
16
lưu huỳnh
S
17
clo
Cl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
argon
Ar
19
kali
K
20
canci
Ca
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sc
22
titan
Ti
23
vanadi
V
24
crom
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
mangan
Mn
26
sắt
Fe
27
coban
Co
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nikel
Ni
29
đồng
Cu
30
kẽm
Zn
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga
32
gecmani
Ge
33
asen
As
34
sêlen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
brôm
Br
36
krypton
Kr
37
rubidi
Rb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
stronti
Sr
39
ytri
Y
40
zirconi
Zr
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nb
42
molybden
Mo
43
techneti
Tc
44
ruteni
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
rodi
Rh
46
paladi
Pd
47
bạc
Ag
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cadmi
Cd
49
indi
In
50
thiếc
Sn
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sb
52
telu
Te
53
iot
I
54
xenon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
cesi
Cs
56
bari
Ba
57
lantan
La
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ceri
Ce
59
praseodym
Pr
60
neodym
Nd
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pm
62
samari
Sm
63
europi
Eu
64
gadolini
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
terbi
Tb
66
dysprosi
Dy
67
holmi
Ho
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
erbi
Er
69
thuli
Tm
70
yterbi
Yb
71
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lu
72
hafni
Hf
73
tantan
Ta
74
wolfram (tungsten)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
reni
Re
76
osmi
Os
77
iridi
Ir
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
platin
Pt
79
vàng
Au
80
Thủy ngân
Hg
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI
82
chì
Pb
83
bismut
Bi
84
poloni
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
astatin
At
86
radon
Rn
87
tranci
Fr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
radi
Ra
89
actini
Ac
90
thori
Th
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa
92
uran
u
93
neptun
Np
94
pluton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
americi
Am
96
curi
Cm
97
berkeli
Bk
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
californi
Cf
99
einstein
Es
100
fermi
Fm
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Md
102
nobeli
No
103
lorenci
Lr
104
unninquadi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
unninpenti
Unp
106
unninhexi
Unh
107
unninsepti
Uns
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
unninocti
Uno
109
unnineni
Une
PHỤ LỤC B
(quy định)
KÍ HIỆU CHO CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ HẠT NHÂN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau kí hiệu không có chấm.
Thí dụ
H He C Ca
Các số kèm theo viết thấp hoặc cao hơn có vị trí và ý nghĩa như sau:
Số nucleon (số khối) của một hạt nhân được viết cao hơn ở phía trái, thí dụ 14N.
Số nguyên tử trong một phân tử được viết thấp hơn ở phía phải, thí dụ 14N2.
Số proton (số của nguyên tử) viết thấp hơn ở phía trái, thí dụ 64Gd.
Nếu cần thì trạng thái ion hóa hoặc trạng thái kích thích được chỉ ra bằng dấu hiệu viết cao ở phía phải.
Thí dụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái kích thích điện: He*, NO*
Trạng thái kích thích hạt nhân: 110Ag* hoặc 110Agm
PHỤ LỤC C
(quy định)
pH
pH được định nghĩa một cách thực dụng. Đối với dung dịch X, sức điện động Ex của nguyên tố ganvanic
điện cực so sánh | nồng độ dung dịch KCI | dung dịch X | H2 | Pt
được đo, và tương tự, sức điện động Es của nguyên tố ganvonic khi thay dung dịch X chưa biẽt pH, pH(X), bằng dung dịch S có pH tiêu chuẩn , pH(S), cũng được đo. Vậy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
F là hằng số Faraday
R là hằng số khí
T là nhiệt độ nhiệt động.
Với định nghĩa như vậy, pH là đại lượng có thứ nguyên một.
Các giá trị pH(S) của các dung dịch tiêu chuẩn đã lập thành bảng trong “Definitions of pH Scales, Standard Reference Values, Measurement of pH, and Related Terminology" Pure Appl. Chem. (1985), 57, tr.531-542 (định nghĩa thang pH, các giá trị so sánh tiêu chuẩn , đo pH, và thuật ngữ liên quan).
pH không có ý nghĩa cơ bản, định nghĩa chỉ là thực dụng. Tuy nhiên, đối với những dung dịch nước có nồng độ nhỏ hơn 0,1 mol/dm3, không quá axit hoặc kiềm (2 < pH < 12), định nghĩa là như sau
pH = - Ig [ c (H+)y1 / (mol • dm-3) ] ± 0,02
trong đó c ( H+) diễn tả nồng độ ion hydro và y1 là hệ số hoạt độ của chất điện ly một* - một trong dung dịch .
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6398-8:1999 về Đại lượng và đơn vị - Phần 8: Hoá lý và vật lý phân tử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6398-8:1999 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6398-8:1999 về Đại lượng và đơn vị - Phần 8: Hoá lý và vật lý phân tử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video