Dạng sợi |
Dung sai, % |
|
Đường kính DN, D |
Khối lượng riêng |
|
Tự nhiên |
toàn bộ: |
|
Nhân tạo |
4 mm £ D £ 7 mm: |
|
D > 7 mm: |
|
7.1 Dầu bôi trơn lõi
Dầu bôi trơn lõi là loại không có axít và không chứa hơi.
Hàm lượng dầu của lõi đã được bôi trơn trước do nhà chế tạo và khách hàng thỏa thuận.
Độ axít của lõi không được lớn hơn 2 ml của dung dịch axít 0,1 phân tử gam/l cho một trăm gam lõi.
Chú thích - Độ axít và độ muối chỉ áp dụng cho lõi sợi tự nhiên, không áp dụng cho lõi sợi nhân tạo.
7.2 Muối
Hàm lượng muối (theo phần trăm của Natriclorua - Muối ăn) không được lớn hơn 0,3%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói phải đảm bảo tránh hỏng và ảnh hưởng của nhiệt độ thay đổi khi vận chuyển.
Bên ngoài gói, phải có nhãn ghi tên của nơi sản xuất lõi, đường kính danh nghĩa, khối lượng riêng và dạng sợi.
Toàn bộ các đầu dây phải được khâu vắt và thắt với nhau để tránh xổ dầu.
(qui định)
Trước khi lấy mẫu ra khỏi cuộn cuốn, ống cuốn sản phẩm, phần phơi sáng ngoài của lõi được đánh dấu bằng phấn hoặc bằng chất thích hợp khác trên một đoạn chừng 5 mét.
Sau đó, lấy mẫu bắt đầu từ phần hết đánh dấu trên và việc đo đạc được tiến hành khi mẫu không bị xoắn và không rối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F =
trong đó D là đường kính danh nghĩa lõi, mm.
Dùng thước cặp để đo đường kính của lõi khi lõi chịu lực kéo.
Tiến hành đo tại hai đầu và tại tâm của chiều dài mẫu thử 3 m. Tại mỗi một điểm đó, đo theo hai đường kính vuông góc với nhau.
Tính giá trị trung bình của 6 lần đo và ghi lại kết quả, theo milimet, khi làm tròn đến số gần nhất 0,1 mm, đó là đường kính lõi.
Sai lệch lớn nhất giữa 6 giá trị đo (lớn nhất và nhỏ nhất) không được lớn hơn 5 % đường kính danh nghĩa.
Việc thử này chỉ áp dụng cho lõi khi chưa lắp vào dây cáp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Khối lượng của một đơn vị dài)
Lấy một mẫu đo có chiều dài ngắn nhất là 4 m, cho mẫu chịu một lực kéo tính theo công thức của phụ lục A.
Đánh dấu chính xác hai điểm trên mẫu cách nhau ít nhất 3 m về một phía trong khi mẫu chịu lực kéo và sau đó cắt mẫu tại hai điểm này khi thôi tác dụng lực kéo.
Xác định khối lượng của chiều dài được cắt của lõi đến giá trị gần nhất 0,1 g và tính theo gam cho một mét.
Người thử sẽ phải qui định khối lượng riêng của lõi được thử là loại có bôi trơn hoặc không bôi trơn.
Việc thử này chỉ áp dụng cho lõi khi chưa lắp vào dây cáp.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6370:1998 về Cáp thép thông dụng - Lõi sợi chính - Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6370:1998 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6370:1998 về Cáp thép thông dụng - Lõi sợi chính - Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video