Đường kính danh nghĩa d |
Dung sai (±) |
|
Cấp A a |
Cấp B b |
|
0,05 ≤ d < 0,09 |
0,003 |
- |
0,09 ≤ d < 0,17 |
0,004 |
- |
0,17 ≤ d < 0,26 |
0,005 |
- |
0,26 ≤ d < 0,37 |
0,006 |
0,010 |
0,37 ≤ d < 0,65 |
0,008 |
0,012 |
0,65 ≤ d < 0,80 |
0,010 |
0,015 |
0,80 ≤ d < 1,01 |
0,015 |
0,020 |
1.01 ≤ d < 1,78 |
0,020 |
0,025 |
1,78 ≤ d < 2,78 |
0,025 |
0,030 |
2,78 ≤ d < 4,00 |
0,030 |
0,030 |
4,00 ≤ d < 5,45 |
0,035 |
0,035 |
5,45 ≤ d < 7,10 |
0,040 |
0,040 |
7,10 ≤ d < 9,00 |
0,045 |
0,045 |
9,00 ≤ d < 10,00 |
0,050 |
0,050 |
10,00 ≤ d < 11,10 |
0,070 |
0,070 |
11,10 ≤ d < 14,50 |
0,080 |
0,080 |
14,50 ≤ d < 18,30 |
0,090 |
0,090 |
18,30 ≤ d < 20,00 |
0,100 |
0,100 |
a Dung sai cấp A được sử dụng cho các mác dây SH, DM nêu trong TCVN 6365-2 (ISO 8458-2) và các mác dây TD, VD nêu trong TCVN 6365-3 (ISO 8458-3). b Dung sai cấp B được sử dụng cho các mác dây SL, SM nêu trong TCVN 6365-2 (ISO 8458-2) và mác dây FD nêu Trong TCVN 6365-3 (ISO 8458-3). |
Bảng 2 - Dung sai của các đoạn dây được cắt và nắn thẳng
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa, d
Trừ
Cộng
0,26 ≤ d < 0,37
0,010
0,015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,018
0,50 ≤ d < 0,65
0,012
0,020
0,65 ≤ d < 0,70
0,015
0,025
0,70 ≤ d < 0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030
0,80 ≤ d < 1,01
0,020
0,035
1,01 ≤ d < 1,35
0,025
0,045
1,35 ≤ d < 1,78
0,025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,78 ≤ d < 2,60
0,030
0,060
2,60 ≤ d < 2,78
0,030
0,070
2,78 ≤ d < 3,01
0,030
0,075
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030
0,080
3,35 ≤ d < 4,01
0,030
0,090
4,01 ≤ d < 4,35
0,035
0,100
4,35 ≤ d < 5,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
5,00 ≤ d < 5,45
0,035
0,120
5,45 ≤ d < 6,01
0,040
0,130
6,01 ≤ d < 7,10
0,040
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,10 ≤ d < 7,65
0,045
0,160
7,65 ≤ d < 9,00
0,045
0,180
9,00 ≤ d < 10,00
0,050
0,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,070
0,240
11,10 ≤ d < 12,00
0,080
0,260
12,00 ≤ d < 14,50
0,080
0,300
14,50 ≤ d < 17,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,350
17,35 ≤ d < 18,40
0,090
0,370
18,40 ≤ d < 20,00
0,100
0,400
5.1.2 Độ không tròn (độ ô van) của dây, là sự chênh lệch giữa đường kính lớn nhất và đường kính nhỏ nhất của dây tại cùng một mặt cắt, phải không được lớn hơn 50 % dung sai tổng của đường kính này.
5.1.3 Các yêu cầu đối với dung sai chiều dài của các đoạn dây được cắt phải theo quy định trong Bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Chiều dài danh nghĩa
l
Dung sai
Cấp 1
Cấp 2
0 < l ≤ 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l > 1 000
5.2 Chất lượng bề mặt
Bề mặt dây phải nhẵn và không có vết xước, vết rách, gỉ và rỗ bề mặt có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng dây.
Chi tiết xem TCVN 6365-2 (ISO 8458-2) và TCVN 6365-3 (ISO 8458-3).
6.1 Yêu cầu chung
Khi có sự thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu hoặc đặt hàng thì có thể sử dụng một trong những tài liệu kiểm tra phù hợp với ISO 10474 (xem 6.12). Nếu có yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm riêng, áp dụng các yêu cầu nêu trong 6.2 đến 6.11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các điều kiện chung đối với việc lấy và chuẩn bị mẫu và mẫu thử nêu trong TCVN 439 (ISO 377) và ISO 14284.
Mẫu thử cho tất cả các thử nghiệm được yêu cầu phải được lấy ở cuối cuộn hoặc đoạn dây cắt, khi cần thiết.
Tất cả các thử nghiệm cơ học phải được tiến hành trên toàn bộ mặt cắt của mẫu thử.
6.3 Phân tích hóa học
Trong trường hợp có tranh chấp, phải tiến hành phân tích hóa học phù hợp tiêu chuẩn tương ứng (xem ISO/TR 9769).
Nếu chưa có tiêu chuẩn phù hợp thì phải thỏa thuận phương pháp thử tại thời điểm yêu cầu và đề nghị thử.
6.4 Thử kéo
Thử kéo để xác định độ bền kéo và độ co thắt phải được thực hiện phù hợp với TCVN 197 (ISO 6892 Độ bền kéo phải được tính toán bằng cách sử dụng đường kính dây thực tế.
6.5 Thử quấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Thử cuộn
Thử cuộn phải được thực hiện theo cách sau:
Lấy một mẫu thử dài xấp xỉ 500 mm, quấn chặt quanh trục có đường kính bằng 3 đến 3,5 lần đường kính danh nghĩa của dây bằng lực kéo nhỏ và đều. Tuy nhiên, đường kính trục gá tối thiểu là 1 mm.
Sau đó mẫu thử được kéo thẳng ra sao cho không bỏ ứng suất có chiều dài gấp ba lần chiều dài ban đầu.
Điều kiện bề mặt dây và sự đồng đều của vòng lò xo (từng vòng quấn) phải được kiểm tra cùng với đoạn thử trong điều kiện này.
6.7 Thử xoắn
Thử xoắn phải được thực hiện phù hợp với TCVN 1827 (ISO 7800). Tốc độ thử nghiệm không được vượt quá một vòng mỗi giây.
6.8 Thử uốn
Thử uốn phải là thử uốn đơn được thực hiện phù hợp với ISO 7438.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính được đo bằng thước panme hoặc các thiết bị thích hợp khác trên cùng mặt cắt của một đoạn dây thẳng.
6.10 Phương pháp thử chất lượng bề mặt
6.10.1 Thử ăn mòn sâu
Thử ăn mòn sâu được áp dụng cho dây có đường kính danh nghĩa từ 2 mm trở lên. Các mẫu thử của dây cán nguội phải được xử lý khử ứng suất trước khi thử ăn mòn sâu. Các mẫu thử nguội phải được ngâm trong dung dịch 50 % (thể tích/thể tích) của axit clohydric đậm đặc và nước ở nhiệt độ tối thiểu là 75 °C. Sự ăn mòn kết thúc sau khi đường kính giảm khoảng 1 %.
Trong trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng kiểm tra kim tương.
6.10.2 Thử dòng điện xoáy
Khi thử dòng điện xoáy được quy định hoặc được các bên thỏa thuận thì điều kiện thử và việc đánh giá kết quả cũng phải được thỏa thuận.
6.10.3 Sự thoát các bon
Chiều sâu lớp thoát các bon phải được kiểm tra kim tương. Tiến hành đánh giá trên mặt cắt ngang của các mẫu thử bị ăn mòn bằng nitan và dưới độ phóng đại x 100 đến x 200 phù hợp với ISO 3887.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đơn tối đa của sự thoát các bon phải được ghi lại cùng với giá trị trung bình.
6.11 Thử lại
Khi thử lại phải áp dụng các yêu cầu của ISO 404.
6.12 Tài liệu kiểm tra
Áp dụng ISO 10474 thì tài liệu kiểm tra là.
a) chứng nhận phù hợp với đơn đặt hàng:
b) báo cáo thử;
c) chứng chỉ kiểm tra; hoặc
d) báo cáo kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phải áp dụng các điều kiện chung về nhận dạng và ghi nhãn nêu trong ISO 404.
7.2 Trừ khi có yêu cầu khác, thông tin trong Bảng 4 phải được ghi trên tấm thẻ gắn chắc chắn và từng cuộn hoặc bó dây.
Bảng 4 - Thông tin trên tấm thẻ về dây lò xo
SL, SM, SH, DM, DH
FD
TD, VD
Số hiệu tiêu chuẩn
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Nhà sản xuất
+
+
+
Đường kính danh nghĩa
+
+
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
Hoàn thiện bề mặt
(+)
-
-
Số lần gia nhiệt
(+)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Số nhận dạng
+
(+)
+
Phủ bề mặt
(+)
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thông tin phải ghi trên nhãn.
(+) Thông tin phải ghi trên nhãn nếu được yêu cầu.
- Thông tin không phải ghi trên nhãn.
Áp dụng các điều kiện về việc xử lý các khiếu nại nêu trong ISO 404.
Mục lục
• TCVN 6365-1 :
2006
ISO 8458-1 : 2002
Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì.
• TCVN 6356-3 :
2006
ISO 8458-3 : 2002
Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 3: Dây thép tôi và ram trong dầu.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-1:2006 Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN6365-1:2006 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-1:2006 Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video