Cưởng độ tương đối (% pic cơ bản) |
Dung sai cho phép tối đa (cường độ tương đối) |
> 50 % |
± 10% |
> 20 % đến 50 % |
± 15% |
> 10 % đến 20 % |
± 20 % |
≤ 10% |
± 50% |
CHÚ THÍCH Một số đồng phân của DINP hoặc DIDP có thể cản trở việc nhận biết DINP hoặc DIDP. Ví dụ, Di-propylheptyl phtalat (DPHP, số CAS 53306-54-0) là một trong các đồng phân của DIDP, về mặt lý thuyết khó tách DPHP khỏi DIDP nhưng có thể nhận biết chúng thông qua đặc điểm của pic, thời gian lưu và tỷ lệ hiện hữu.
7.4.3. Xây dựng đường chuẩn
7.4.3.1. Quy định chung
Có hai phương pháp lựa chọn để xây dựng đường chuẩn được mô tả dưới đây, chuẩn ngoại (ES) (7.4.3.2) và chuẩn nội (IS) (7.4.3.3). Các phòng thí nghiệm có thể lựa chọn phương pháp phù hợp nhất với thực tế của mình (xem Phụ lục E).
Một đường chuẩn phải được thiết lập cho mỗi phương pháp. Phải chuẩn bị ít nhất năm dung dịch chuẩn hiệu chuẩn cách đều nhau (4.4 hoặc 4.5.3). Việc định lượng dựa trên phép đo diện tích của pic. Hệ số tương quan (r) của từng đường chuẩn ít nhất phải bằng 0,995.
Đồng phân của DINP và DIDP phải được định lượng sử dụng tích phân đường nền.
CHÚ THÍCH 1 DINP và DIDP tồn tại là các hỗn hợp đồng phân khác nhau với các số CAS khác nhau. Vì sắc ký đồ GC-MS của mỗi hỗn hợp khác nhau, phòng thí nghiệm phải lựa chọn hợp chất tham chiếu càng gần với tỉ lệ đồng phân của phtalat có trong mẫu thử nghiệm càng tốt và báo cáo số CAS của vật liệu tham chiếu được sử dụng theo 11 f).
CHÚ THÍCH 2 Vì sự tồn tại của các đồng phân không tách được, pic của DNOP, DINP và DIDP có thể bị chồng lấp một phần. Hiện tượng này có thể được giảm thiểu hiệu quả khi m/z = 279 (DNOP), m/z = 293 (DINP) và m/z = 307 (DIDP) được lựa chọn là các ion định lượng tương ứng.
7.4.3.2. Hiệu chuẩn chuẩn ngoại (ES)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thiết lập đường chuẩn, vẽ đồ thị diện tích pic A theo nồng độ C dựa vào công thức (1):
A = (a1 x C) + b1 (1)
trong đó
A là diện tích pic hoặc tổng diện tích các pic của từng phtalat trong dung dịch hiệu chuẩn;
a1 là độ dốc của đường chuẩn;
C là nồng độ của từng phtalat trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng mg/l;
b1 là giá trị cắt tung độ của đường chuẩn.
7.4.3.3. Hiệu chuẩn chuẩn nội (IS)
Tích phân diện tích các pic của các ion cần định lượng (xem Bảng C.1) trong sắc ký đồ của hiệu chuẩn chuẩn nội.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+b (2)
trong đó
A là diện tích pic hoặc tổng diện tích các pic của từng phtalat trong dung dịch hiệu chuẩn;
AIS là diện tích pic của chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn;
a2 là độ dốc của đường chuẩn;
C là nồng độ của từng phtalat trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng mg/l;
CIS là nồng độ của chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng mg/l;
b2 là giá trị cắt tung độ của đường chuẩn.
CHÚ THÍCH Thực hành thường quy là đặt nồng độ của IS (CIS) bằng 1 mg/l đối với phương pháp chuẩn nội khi lượng và nồng độ của chuẩn nội thêm vào mẫu thử và các chất chuẩn, trước khi tiêm là giống nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Hiệu chuẩn chuẩn ngoại (ES)
Tính phần khối lượng của từng phtalat trong mẫu thử theo công thức (3) sau khi tính được từ công thức (1):
w= (3)
trong đó
w là nồng độ của từng phtalat có trong mẫu thử, tính bằng %;
A là diện tích pic hoặc tổng diện tích các pic của từng phtalat trong dung dịch thử;
là giá trị cắt tung độ của đường chuẩn, nhận được từ công thức (1);
là độ dốc của đường chuẩn, nhận được từ công thức (1);
V là thể tích dung dịch cuối, tính bằng ml;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số pha loãng.
Kết quả được biểu thị theo phần trăm khối lượng (%) và được báo cáo đến ba chữ số có nghĩa.
Giá trị tương ứng của phtalat được thử trong dung dịch hiệu chuẩn và trong dung dịch thử phải nằm trong khoảng phát hiện tuyến tính của thiết bị. Nếu cần có thể pha loãng thêm dung dịch với diclometan.
8.2. Hiệu chuẩn chuẩn nội (IS)
Tính phần khối lượng của từng phtalat trong mẫu thử bằng công thức (4) sau khi tính được từ công thức (2):
w= (4)
wS là nồng độ của từng phtalat có trong mẫu thử, tính bằng %;
A là diện tích píc hoặc tổng diện tích píc của từng phtalat trong dung dịch thử;
AIS là diện tích pic của chuẩn nội trong dung dịch thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIS là nồng độ của IS, trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng mg/l;
a2 là độ dốc của đường chuẩn, nhận được từ công thức (2)
V là thể tích dung dịch cuối, tính bằng ml;
m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng g;
D là hệ số pha loãng;
Kết quả được biểu thị theo phần trăm khối lượng (%) và được báo cáo đến ba chữ số có nghĩa.
Giá trị tương ứng của phtalat được thử trong dung dịch hiệu chuẩn và trong dung dịch thử phải nằm trong khoảng phát hiện tuyến tính của thiết bị. Nếu cần có thể pha loãng thêm dung dịch với diclometan.
9.1. Giới hạn định lượng (LOQ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOQ đối với DINP, DIDP: 0,005 %.
9.2. Thử mẫu trắng
Chuẩn bị một mẫu thử trắng (2.9) đối với mỗi mẻ mẫu theo các bước trong Điều 7 và Điều 8 nhưng không có mẫu. Thử mẫu trắng được dùng để đánh giá sự nhiễm bẩn trong quá trình thử, và phải nhỏ hơn LOQ (9.1).
9.3. Thu hồi
Với mỗi mẻ phải chuẩn bị một mẫu trắng pha thêm 1 ml dung dịch gốc (4.3) vào từng mẫu thử trắng; sau đó xử lý tương tự theo như trong Điều 7 và Điều 8. Tỉ lệ thu hồi của mỗi phtalat phải từ 80 % đến 120 % giá trị dự kiến.
9.4. Kiểm tra việc hiệu chuẩn
Phải tiêm lại một dung dịch kiểm tra hiệu chuẩn không chiết ở điểm giữa sau mỗi 20 mẫu và ở điểm cuối của quá trình chạy mẫu để chứng minh độ ổn định của GC-MS. Độ lệch của mỗi phtalat phải ở trong khoảng 15 % của giá trị dự kiến.
Độ chụm của phương pháp này được nêu trong Phụ lục D.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết hoàn toàn mẫu;
c) Nêu quy trình chiết sử dụng (phương pháp A hoặc phương pháp B);
d) Nêu phương pháp tính toán sử dụng (chuẩn ngoại hoặc chuẩn nội);
e) Kết quả phân tích định lượng từng phtalat, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%);
f) Số CAS của chuẩn DINP hoặc DIDP sử dụng;
g) Sai khác bất kỳ so với quy trình quy định;
h) Hiện tượng bất thường quan sát được trong phép thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Bảng A.1 - Este phtalat
TT
Este phtalat (viết tắt chữ đầu)
Số CAS
Công thức cấu tạo a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Di-n-butyl phtalat (DBP)
84-74-2
C16H22O4
2
Benzyl butyl phtalat (BBP)
85-68-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bis-(2-ethylhexyl) phtalat (DEHP)
117-81-7
C24H38O4
4
Di-n-octyl phtalat (DNOP)
117-84-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Di-iso-nonyl phtalat (DINP)
28553-12-0b
C26H42O4
68515-48-0c
6
Di-iso-decyl phtalat (DIDP)
26761-40-0d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C28H46O4
68515-49-1e
a Công thức cấu tạo của DINP và DIDP chỉ là một trong các đồng phân của chúng.
b Số CAS 28553-12-0 là một hỗn hợp este của axit o-phtalic với rượu alkyl C9.
c Số CAS 68515-48-0 là một hỗn hợp este của axit o-phtalic với rượu alkyl C8-C10 (giàu C9).
d Số CAS 26761-40-0 là một hỗn hợp este của axit o-phtalic với rượu alkyl C10.
e Số CAS 68515-49-1 là một hỗn hợp este của axit o-phtalic với rượu alkyl C9-C11 (giàu C10).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Bộ phận ngưng tụ
2 Buồng chiết
3 Ống chiết
4 Ống xiphông
5 Đường chưng cất
6 Bình đun sôi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Bộ phận ngưng tụ
2 Nạp dung môi
3 Buồng chiết
4 Ống chiết
5 Bộ phận thu nhận
Hình B.2 - Bộ chiết dung môi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Vì sự khác nhau của các trang thiết bị trong các phòng thử nghiệm, không có hướng dẫn chung cho phân tích sắc ký. Các thông số sau đã được thử và sử dụng thành công. Thời gian lưu và các ion dự đoán của este phtalat được quy định trong bảng C.1 và sắc ký đồ của chúng được nêu trong Hình C.1, Hình C.2, Hình C.3 và Hình C.4.
a) Cột: DB-5MS cột mao quản 30 m x 0,25 mm (ID) x 0,25 mm (độ dày màng)
b) Chương trình nhiệt độ lò: 80 °C trong 0,5 min, tăng đến 300 °C với tốc độ 25 °C /min, giữ ở 300 °C trong 4,5 min.
c) Khí mang: heli, 1 ml/min, dòng không đổi
d) Nhiệt độ bơm tiêm: 300 °C.
e) Tiêm: 1,0 ml, chia dòng 20:1.
f) Nhiệt độ đường truyền: 290 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Lọc khối: bộ lọc khối tứ cực
i) Xác định: Nhận biết bằng kiểu quét toàn bộ mảnh (m/z = 50-500), định lượng bằng kiểu ion chọn lọc (SIM) liên tục, theo Bảng C.1 và Hình C.1, Hình C.2, Hình C.3 và Hình C.4.
Bảng C.1 – Thời gian lưu và ion dự đoán của hóa chất
TT
Hóa chất
Thời
gian lưu
min
lon
dự đoán
m/z
Cường độ tương đối
_
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
105, 91, 212, 194
100:46:17:09
1
DBP
8,1
149,150, 223, 205
100:09.05:04
_
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
149,150, 237, 219
100:10:06:03
2
BBP
9,6
149, 091, 206, 238
100:72:23:03
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
149, 167, 279, 150
100:50:32:10
4
DNOP
11,3
149, 279, 150, 261
100:18:10:03
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7-13,0
149, 127, 293, 167
100:14:09:06
6
DIDP
11,0-14,5
149, 141, 307, 150
100:21:16:10
Gạch chân: các ion định lượng sơ cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 BB
2 DBP
3 DAP
4 BBP
5 DEHP
6 DNOP
7 DINP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Sắc ký đồ tổng các ion (BB, DBP, DAP, BBP, DEHP, DNOP 10 mg/L, DINP, DIDP 50 mg/L)
Hình C.2 - Sắc ký đồ ion đã chiết của chuẩn DNOP (m/z = 279)
Hình C.3 - Sắc ký đồ ion đã chiết của chuẩn DINP (m/z = 293)
Hình C.4 - Sắc ký đồ ion đã chiết của chuẩn DIDP (m/z = 307)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm hợp tác liên phòng thử nghiệm đầu tiên được thực hiện năm 2010 với sự tham gia của 122 phòng thử nghiệm xác định của 6 este phtalat trong đồ chơi bằng PVC với một mức nồng độ.
Thử nghiệm hợp tác liên phòng thử nghiệm lần thứ hai được thực hiện năm 2011 với sự tham gia của 12 phòng thử nghiệm xác định 6 este phtalat trong chất dẻo polyuretan (PU) và lớp tráng phủ PU với nhựa nền là PVC, axit polyacrylic (PAA) và nitroxenlulo (NC) với hai mức nồng độ.
Thử nghiệm liên phòng lần thứ ba được thực hiện năm 2012 với sự tham gia của 8 phòng thử nghiệm xác định 2 este phtalat trong chất dẻo polyuretan (PU) với mức nồng độ thấp.
Tất cả các thông số độ chụm được cho tương ứng trong Bảng D.1 đến Bảng D.6.
Bảng D.1 - Tổng hợp các kết quả thử nghiệm liên phòng trên chất dẻo PVC
Este phtalat
Phương pháp
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
sr
CVr
r
sR
CVR
R
%
mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
DBP
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
94
6,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
2,9
201
207
8,5
579
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn nội
15
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
2,1
146
178
7,3
499
Phương pháp B và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
7
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
2,5
173
90
3,7
253
BBP
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2024
64
3,2
179
170
8,4
477
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn nội
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2005
62
3,1
174
179
8,9
501
Phương pháp B và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2024
83
4,1
233
150
7,4
421
DEHP
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3737
107
2,9
301
310
8,3
867
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn nội
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3694
91
2,5
255
302
8,2
846
Phương pháp B và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3888
72
1,9
203
266
6,8
744
DNOP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
1,7
2153
83
3,9
233
313
14,5
877
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0
2103
50
2,4
139
197
9,4
552
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
2286
113
5,0
317
252
11,0
704
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
53
8,6
3100
91
2,9
256
637
20,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn nội
8
0
3297
203
6,1
567
509
15,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp B và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
5
0
3126
192
6,1
536
773
24,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DIDP
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
51
12,1
2244
80
3,6
224
360
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1007
Phương pháp A và hiệu chuẩn chuẩn nội
8
0
2445
119
4,9
333
343
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
961
Phương pháp B và hiệu chuẩn chuẩn ngoại
5
0
2374
116
4,9
325
476
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1333
Giải thích các ký hiệu:
I là số các phòng thử nghiệm sau khi loại bỏ các phòng nằm ngoài;
o là phần trăm các phòng nằm ngoài;
M là giá trị trung bình của các kết quả;
sr là độ lệch chuẩn của độ lặp lại;
CVr là hệ số sai khác của độ lặp lại;
r là độ lặp lại, r = 2,8 x Sr
SR là độ lệch chuẩn của độ tái lập;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là độ tái lập, R = 2,8 x SR
Bảng D.2 – Tổng hợp kết quả thử nghiệm liên phòng với mẫu PU
Este phtalat
I
o
M
sr
CVr
r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
R
%
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
DBP
11
8,3
724
46
6,3
129
77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
12
0
2839
106
3,7
297
277
9,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBP
12
0
923
48
5,2
135
100
10,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0
4586
208
4,5
581
325
7,1
911
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
8,3
968
60
6,2
169
93
9,6
259
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4023
146
3,6
408
467
11,6
1308
DNOP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
869
39
4,5
109
124
14,3
348
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3717
88
2,4
246
523
14,1
1465
DINP
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1039
78
7,5
219
166
16,0
464
11
8,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
206
5,5
578
729
19,4
2040
DIDP
12
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
7,4
240
121
10,5
340
12
0
4715
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
678
1005
21,3
2813
Đối với định nghĩa của các ký hiệu, xem Bảng D.1.
Bảng D.3 - Tổng hợp kết quả thử nghiệm liên phòng với lớp phủ PVC
Este phtalat
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
sr
CVr
r
sR
CVR
R
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
%
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
DBP
11
8,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
5,6
159
109
10,8
306
12
0
10084
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
703
993
9,9
2781
BBP
11
8,3
999
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
134
66
6,6
185
12
0
10822
366
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1026
1071
9,9
2999
DEHP
11
8,3
1012
37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
102
10,1
286
12
0
10754
446
4,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
992
9,2
2778
DNOP
11
8,3
897
49
5,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
10,4
261
11
8,3
10660
688
6,4
1925
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
2836
DINP
11
8,3
1306
102
7,8
286
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
617
12
0
10622
552
5,2
1546
1568
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4391
DIDP
12
0
1242
82
6,6
231
224
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
628
12
0
11653
890
7,6
2492
1733
14,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với định nghĩa của các ký hiệu, xem Bảng D.1.
Bảng D.4 - Tổng hợp kết quả thử nghiệm liên phòng với lớp phủ PAA
Este phtalat
I
o
M
sr
CVr
r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
R
%
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
DBP
11
8,3
1022
40
3,9
112
87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
243
12
0
9476
346
3,7
969
851
9,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBP
11
8,3
1069
57
5,3
159
121
11,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0
10484
363
3,5
1017
864
8,2
2419
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
8,3
1105
86
7,8
242
129
11,7
361
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10762
452
4,2
1266
1037
9,6
2905
DNOP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,3
1186
44
3,7
123
139
11,7
289
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10727
343
3,2
960
1110
10,4
3109
DINP
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1456
106
7,3
297
238
16,3
666
12
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960
8,7
2689
1252
11,4
3507
DIDP
10
16,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
7,2
279
176
12,8
493
12
0
11093
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
2252
1844
16,6
5163
Đối với định nghĩa của các ký hiệu, xem Bảng D.1.
Bảng D.5 - Tổng hợp kết quả thử nghiệm liên phòng với lớp phủ NC
Este phtalat
I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
sr
CVr
r
sR
CVR
R
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
%
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
DBP
12
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
6,3
174
119
12,0
332
12
0
9596
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
1421
943
9,8
2640
BBP
12
0
1046
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
149
129
12,3
361
12
0
10555
512
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1433
1034
9,8
2894
DEHP
12
0
1038
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181
138
13,3
387
12
0
10015
469
4,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
822
8,2
2301
DNOP
12
0
1205
71
5,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
12,0
405
11
8,3
10948
384
3,5
1074
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
2514
DINP
12
0
1501
78
5,2
218
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,6
867
12
0
11345
603
5,3
1690
1082
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3031
DIDP
11
8,3
1379
79
5,7
220
176
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
492
12
0
11654
956
8,2
2676
1933
16,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với định nghĩa của các ký hiệu, xem Bảng D.1.
Bảng D.6 – Tổng hợp kết quả thử nghiệm liên phòng với chất dẻo PU chuẩn nồng độ thấp
Este phtalat
I
o
M
sr
CVr
r
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
R
%
mg/kg
mg/kg
%
mg/kg
mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
DEHP
7
12,5
171
11
6,5
31
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
DINP
7
12,5
375
24
6,5
68
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
Đối với định nghĩa của các ký hiệu, xem Bảng D.1.
(tham khảo)
E.1. Lời giới thiệu
Phép thử tổ hợp đối với các vật liệu tương tự nhau là xu hướng chung để giảm chi phí thử nghiệm nhưng các hạn chế như sự phức tạp của chất nền thử, việc giải thích các kết quả phân tích, các phản ứng hóa học không mong muốn giữa các mẫu thử khác nhau, v.v... thường dẫn đến kết quả không kết luận được. Phép thử tổ hợp chỉ được sử dụng trong trường hợp khi đã có kết quả định tính đủ để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu. Phép thử tổ hợp được mô tả dưới đây chỉ sử dụng cho mục đích sàng lọc.
E.2. Chuẩn bị mẫu thử tổ hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Có thể có đến ba mẫu thử trộn với nhau để tạo thành một mẫu thử tổ hợp.
2) Chỉ các vật liệu giống nhau mới có thể trộn với nhau thành một mẫu thử tổ hợp. Không được tổ hợp các vật liệu khác nhau (ví dụ như tổ hợp chất dẻo và lớp phủ).
3) Mỗi mẫu thử thành phần phải có khối lượng tương tự nhau, nghĩa là khối lượng của hai mẫu thử bất kỳ không được khác nhau quá 10 % và khối lượng của mỗi mẫu thử trong mẫu thử tổ hợp phải từ 100 mg đến 500 mg.
E.3. Cách tiến hành
Có thể thực hiện theo Điều 7 của tiêu chuẩn này đối với mẫu thử tổ hợp.
E.4. Tính toán
Phần khối lượng trung bình của phtalat cần phân tích ở trong mẫu thử tổ hợp (wavg) và phần khối lượng tối đa của phtalat cần phân tích trong từng mẫu thử riêng (wmax) có thể được tính toán theo công thức (E.1) và (E.2) tương ứng, bất kể có sử dụng chuẩn nội hay chuẩn ngoại hay không.
wavg = C (E.1)
wmax = C (E.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wavg là phần khối lượng trung bình của phtalat cần phân tích trong mẫu thử tổ hợp, tính bằng %;
wmax là phần khối lượng tối đa của phtalat cần phân tích trong từng mẫu thử riêng biệt, tính bằng %;
C là nồng độ phtalat cần phân tích trong dung dịch mẫu thử tổ hợp, tính bằng mg/l;
V là thể tích của dung dịch cuối, tính bằng ml;
mtot là khối lượng tổng của mẫu thử tổ hợp, tính bằng gam;
mmin là khối lượng tối thiểu của từng mẫu thử riêng, tính bằng gam;
D là hệ số pha loãng.
CHÚ THÍCH: Khi tính toán wmax, nên dựa trên giả định xấu nhất là tất cả các phtalat từ các mẫu thử riêng đều có khối lượng tối thiểu.
E.5. Đánh giá để có hành động tiếp theo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động tiếp theo phải được căn cứ theo công thức (E.3)
Lact = L x F (E.3)
trong đó
Latc là giới hạn hành động, tính bằng %;
L là giới hạn được điều chỉnh, tính bằng %;
F là hệ số an toàn, giữa 0 % và 100 %.
Khi wmax < Lact không cần hành động gì thêm.
Khi wmax ≥ Lact, cần phải tiến hành các thử nghiệm riêng rẽ.
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lưu ý rằng khả năng của phép thử và độ không đảm bảo đo giữa các phòng thử nghiệm khác nhau và vật liệu được thử là biến thiên, phụ thuộc việc phòng thử nghiệm quyết định hệ số an toàn phù hợp nhất dựa trên kinh nghiệm của họ và các dữ liệu tích lũy được. Sử dụng hệ số an toàn 60 % dựa trên kinh nghiệm phân tích phtalat đã có.
E.6. Báo cáo thử nghiệm
Ngoài các thông tin đưa ra trong Điều 11, báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
1) viện dẫn đến mẫu thử tổ hợp sử dụng;
2) kết quả trung bình đối với từng phtalat trong mẫu thử tổ hợp (dựa trên khối lượng tổng), tính bằng %;
3) kết quả tối đa với từng phtalat riêng trong mẫu thử tổ hợp (dựa trên khối lượng thấp nhất), tính bằng %.
E.7. Ví dụ
Coi như mẫu thử tổ hợp được tạo thành bằng cách trộn cơ học ba mẫu thử PVC được ký hiệu lần lượt là A, B và C. Khối lượng của A, B và C là 0,3054 g, 0,3125 g và 0,3250 g và thể tích cuối của dịch chiết mẫu thử tổ hợp là 25 ml, trong đó kết quả đối với DEHP trong dung dịch chiết của mẫu thử tổ hợp là 5,90 mg/l.
Sử dụng công thức (E.1) để tính toán phần khối lượng trung bình của phtalat cần phân tích trong mẫu thử tổ hợp:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng công thức (E.2) để tính toán phần khối lượng lớn nhất của phtalat cần phân tích trong từng mẫu thử riêng biệt:
Wmax =
— Nếu giới hạn được điều chỉnh của DEHP là 0,1 % và hệ số an toàn là 60 %
— hàm lượng DEHP tối đa trong một mẫu thử (0,0483 %) thấp hơn giới hạn hành động 0,1 % x 0,6 = 0,06 %. Không cần hành động gì thêm và
— kết quả thử có thể được báo cáo như sau
Bảng E.1 - Báo cáo thử nghiệm của phép thử tổ hợp
Số mẫu thử tổ hợp
Chất thử
Giới
hạn được điều chỉnh
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wavg
%
wmax
%
Kết luận
1.PVC A/PVC B/PVC C
DEHP
0,1
0,06
0,015 6
0,048 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Giới hạn hành động được tính toán với “hệ số an toàn” 60 %.
— Nếu giới hạn được điều chỉnh của DEHP là 0,05 % và hệ số an toàn là 60 %
— hàm lượng DEHP tối đa trong một mẫu thử (0,0483 %) cao hơn giới hạn hành động 0,05 % x 0,6 = 0,03 %. Từng mẫu thử thành phần phải được thử và
— kết quả thử có thể được báo cáo như sau
Bảng E.2 - Báo cáo thử nghiệm của phép thử tổ hợp
Số mẫu thử tổ hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn được điều chỉnh
%
Giới hạn hành động a
wavg
%
wmax
%
Kết luận
1.PVC A/PVC B/PVC C
DEHP
0,05
0,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,048 3
Thử riêng
* Giới hạn hành động được tính toán với “hệ số an toàn” 60 %.
(tham khảo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1. Giới thiệu
Các chất dẻo như polyvinyl clorua (PVC) được sử dụng nhiều trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em. Trong quá trình sản xuất PVC, chất làm mềm như este phtalat có thể được thêm vào để tăng tính dẻo. Do sự gia tăng các lo ngại về ảnh hưởng tiềm ẩn của phtalat đến hocmon nữ, và đến oestrogen môi trường có thể tích tụ trong cơ thể theo chuỗi thức ăn, từ năm 1999, một số nước và khu vực bắt đầu đưa ra các quy định sử dụng một số este phtalat. Một số phương pháp thử phtalat đã được xây dựng để đáp ứng các yêu cầu của các quy định này. Tuy nhiên, các phương pháp này tương đối khác nhau.
Trong khi chưa có một tiêu chuẩn toàn diện để xác định các este phtalat trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em cũng như sự tồn tại của các este phtalat trong các vật liệu khác ngoài PVC (ví dụ chất dẻo PU, vật liệu dệt, lớp phủ sơn v.v...) tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp xác định phtalat áp dụng cho hầu hết các vật liệu.
F.2. Este phtalat khác trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em
Tiêu chuẩn này đã được chứng minh đầy đủ là có thể áp dụng cho đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em có chứa các este phtalat khác ngoài DBP, BBP, DNOP, DEHP, DINP và DIDP. Điều quan trọng phải lưu ý là các este phtalat bổ sung có thể được quy định trong từng quốc gia/khu vực riêng.
F.3. Chuẩn bị mẫu, chiết và phương pháp xác định
Khi lấy mẫu, mẫu có thể được xay hoặc nghiền thành bột, nhưng phải tránh gây nhiễu và nhiễm bẩn chéo.
Một số phương pháp chiết, như chiết Soxhlet, chiết dung môi, chiết hỗ trợ bởi lò vi sóng, chiết siêu âm có thể được sử dụng để chiết phtalat ra khỏi đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em. Chiết Soxhlet là phương pháp truyền thống hay được sử dụng nhiều nhất để chiết chất hữu cơ khỏi mẫu và thiết bị luôn có sẵn trên thị trường. Chiết dung môi được sử dụng trong phương pháp này là một biến thể của chiết Soxhlet cổ điển để tiếp cận dễ hơn và nhanh hơn với việc chiết mẫu. Hai phương pháp này đã được chứng minh có hiệu quả với việc chiết phtalat. Những kỹ thuật chiết khác có thể được sử dụng thay thế miễn là hiệu quả của phương pháp đó được chứng minh là có thể so sánh với phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này.
Một số kỹ thuật xác định bằng thiết bị khác như là LC-MS có thể được sử dụng nếu các kỹ thuật thay thế đó được công nhận và cung cấp các kết quả so sánh được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tiến hành hiệu chuẩn chuẩn ngoại ES hoặc hiệu chuẩn chuẩn nội IS. Nhìn chung, hiệu chuẩn chuẩn nội IS đối với phương pháp GC-MS cung cấp các kết quả lặp lại với độ chính xác tốt hơn nhưng kéo dài quy trình thực hiện. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiệu chuẩn chuẩn nội IS có thể bị ảnh hưởng bởi các chất có trong mẫu. Hiệu chuẩn chuẩn ngoại ES đối với phương pháp GC-MS tương đối đơn giản, nhưng phải đặc biệt chú ý để duy trì sự ổn định các điều kiện GC-MS giữa các lần phân tích dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch thử.
Các phòng thử nghiệm có thể lựa chọn phương pháp hiệu chuẩn phù hợp tốt nhất với thực tế của mình. Khi sử dụng hiệu chuẩn chuẩn ngoại ES, phòng thử nghiệm phải đảm bảo và chứng minh sự ổn định của điều kiện thiết bị giữa các lần phân tích dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch thử. Dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch thử phải được bơm vào ở cùng điều kiện và trong thời gian như nhau. Khi hiệu chuẩn chuẩn nội IS được sử dụng, chất chuẩn nội phải không được có trong mẫu thử. Nếu không, phải sử dụng một chất chuẩn nội khác hoặc các phtalat được đánh dấu đồng vị để tránh nhiễu.
F.5. Các vật liệu có thể chứa este phtalat
Phtalat có thể được tìm thấy trong chất dẻo, vật liệu dệt, lớp phủ hoặc sơn, v.v... trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em. Phtalat thường có trong PVC cũng như các loại chất dẻo khác như polyvinyl axetat (PVA), polyvinylden clorua (PVDC) và polyuretan (PU). PVC được sử dụng trong đồ chơi, sản phẩm dành cho trẻ em và nhiều sản phẩm tiêu dùng khác như dây và cáp cách điện, v.v.... Phtalat có thể được sử dụng như dung môi và/hoặc chất làm dẻo trong sơn, mực, keo, chất làm sạch không khí và các sản phẩm có mùi thơm nhưng thường hay được sử dụng khi sản phẩm cuối yêu cầu phải mềm dẻo, như các thiết kế in trên các trang phục hoặc trong sơn, keo dán hoặc chất phủ trên nền vật liệu mềm dẻo.
Một số loại chất dẻo như polyetylen và polypropylen, thường không chứa chất hóa dẻo nhưng lớp phủ bề mặt và keo dán lại có thể chứa phtalat. Mặc dù một số chất dẻo không cần chất hóa dẻo, nhưng phtalat vẫn được thêm vào và như vậy có thể tìm thấy phtalat trong một số elastome hoặc cao su tổng hợp. Hầu hết sợi tự nhiên và sợi tổng hợp và vật liệu dệt không chứa phtalat nhưng các thiết kế in, các lớp phủ, chất xử lý bề mặt và các chi tiết dẻo có thể chứa phtalat.
Ví dụ về các vật liệu có chứa phtalate gồm
- PVC và polyme liên quan như polyvinyl axetat (PVA), polyvinylden clorua (PVDC);
- Chất dẻo mềm hoặc dẻo, trừ các polyolefin;
- Cao su mềm hoặc dẻo, trừ cao su Silicon và latex tự nhiên;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp phủ bề mặt, lớp phủ không trượt, chất hoàn tất, decal và các hình in;
- Vật liệu dẻo trong trang phục như là đồ mặc ngủ;
- Keo dán và chất chống thấm;
- Vật liệu cách điện.
Ví dụ về các vật liệu thường không chứa phtalat
- Kim loại chưa hoàn thiện;
- Gỗ tự nhiên, trừ lớp tráng phủ và keo dán có trong gỗ;
- Vật liệu dệt làm từ xơ tự nhiên, như bông, len, trừ các phần trang trí được in, lớp phủ chống thấm hoặc các chất xử lý bề mặt khác, lớp phủ ngoài và các vật liệu dẻo (đặc biệt như đồ ngủ);
- Vật liệu dệt làm từ xơ sợi tổng hợp, như polyeste, acrylic và nylon, trừ các phần trang trí được in, lớp phủ chống thấm hoặc các chất xử lý bề mặt khác và các vật liệu dẻo loại trừ các vật liệu dệt có chứa PVC và các polyme liên quan;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao su silicon và latex tự nhiên;
- Các sản phẩm khoáng như cát, thủy tinh và pha lê dùng để chơi.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[3] TCVN 6238-3 (ISO 8124-3), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại
[4] GB/T 22048-2008, Toys and children's products -Determination of phthalate plasticizers in polyvinyl chloride plastic, China.
[5] TCVN 6238-10:2010 (EN 71-10:2005), An toàn đồ chơi trẻ em – Phần 10: Hợp chất hóa học hữu cơ - Chuẩn bị và chiết mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] European Council Directive 2002/657/EC of 12 August 2002 on the performance of analytical methods and the interpretation of results.
[8] CPSC-CH-C1001-09.3, Standard Operating Procedure for Determination of Phthalates, USA.
[9] ASTM F 963-11, Standard Consumer Safety Specification for Toy Safety, USA.
[10] Product Safety laboratory Book 5 - Laboratory Policies and Procedures Part B: Test methods section, Method C-34, Determination of phthalates in polyvinyl chloride consumer products, Canada.
[11] ST.2012, Toy Safety Standard Part 3: Chemical Properties, Japan.
[12] Guidelines for the validation of analytical methods for active constituent, agricultural and veterinaty chemical products, Australian Pesticides and Veterinary Medicines Authority, Oct.2004.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6238-6:2015 (ISO 8124-6:2014) về An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 6: Một số este phtalat trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em
Số hiệu: | TCVN6238-6:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6238-6:2015 (ISO 8124-6:2014) về An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 6: Một số este phtalat trong đồ chơi và sản phẩm dành cho trẻ em
Chưa có Video