Tên khí |
Khối lượng khí trong 1 lít dung tích của xitéc hoặc thùng, tính bằng kg, không lớn hơn |
Thể tích của xitéc hoặc thùng tương ứng với 1 kg khí nạp, tính bằng lít, không nhỏ hơn |
Nitơ Amôniắc Butan Butilen Prõpilen Phốtden, clo Oxi |
0,770 0,570 0,488 0,526 0,445 1,250 1,080 |
1,300 1,760 2,050 1,900 2,250 0,800 0,926 |
6.1. Người nạp khí vào chai phải có sổ nạp khí, trong đó ghi các mục sau đây:
a. Ngày, tháng, năm nạp. b. Mã hiệu chai.
c. Số chế tạo chai
d. Kỳ hạn lần khám nghiệm tiếp theo.
e. Dung tích chai, lít.
f. Áp suất nạp tối đa, kG/cm2
g. Khối lượng khí đã nạp (đối với khí hóa lỏng, kg). h. Chữ kí của người nạp khí.
Khi nạp nhiều loại khí khác nhau thì phải mở sổ nạp riêng cho mỗi loại khí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Quá hạn khám nghiệm định kì.
b. Không có để các dấu hiệu và nhãn hiệu quy định. c. Các van bị hư hỏng.
d. Vỏ chai bị hư hỏng hoặc không đúng chủng loại.
e. Lớp sơn và chữ để không đúng quy định hoặc không rõ ràng.
6.3. Khối lượng khí hoá lỏng nạp vào các chai không được lớn hơn quy định của bảng 2.
Bảng 2
Tên khí
Khối lượng khí trong 1 lít dung tích của xitéc hoặc thùng, tính bằng kg, không lớn hơn
Thể tích của xitéc hoặc thùng tương ứng với 1 kg khí nạp, tính bằng lít, không nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butan
Butylen, Izôbutylen
Ôxitêtylen
Propan
Sulfua hydro, phốtden, clo
Cachon oxit
Frêon 11
Frêon 12 :
Frêon 13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorua metin clorua êtin
Êtylen
Protylen
0,570
0,488
0,526
0,716
0,425
1,250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,200
1,100
0,600
1,000
0,800
0,286
0,445
1,760
2,050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,400
2,350
0,300
1,340
0,830
0,900
1,670
1,000
1,250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,250
6.4. Đối với trạm nạp cố định, khi nạp khí phải bắt chặt chai vào bệ nạp hoặc giá nạp).
Bệ nạp phải đặt trong nhà mạt tầng riêng biệt, cách li với nơi đặt máy nén và các buồng khác bằng tường chắc chắn làm bằng vật liệu không cháy.
Trên tường ngăn cách bệ nạp với nơi đặt máy nén cho phép trổ các lỗ quan sát khi nạp các khí không độc, không nguy hiểm nổ.
7.1. Người chủ sở hữu phải định kì bảo dưỡng và sửa chữa các bình, đảm bảo cho bình hoạt động được an toàn. Mọi thay đổi về kết cấu bình trong quá trình sửa chữa phải được sự thoả thuận bằng văn bản của người chế tạo. Đối với vấn đề hàn và kiểm tra chất lượng mối hàn nếu không thực hiện được đầy để theo yêu cầu của TCVN 6008 : 1995 thì phải được thanh tra nồi hơi khám nghiệm bình đó thỏa thuận.
7.2. Cấm tiến hành sửa chữa hoặc sơn các bình khi đang còn áp suất.
Việc sửa chữa các chai chứa khí phải do nhà máy nạp khí tiến hành, hoặc ở những xưởng riêng nếu được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
7.3. Trước khi sửa chữa bên trong các bình, người sử dụng bình phải tiến hành các công việc sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Các bình làm việc với môi trường chất độc phải tiến hành khử độc theo đến đúng quy trình kĩ thuật an toàn.
c. Điện áp của nguồn chiếu sáng không quá 12 vôn, nếu bình chứa môi chất nổ phải dùng đèn an toàn chống nổ.
Cấm dùng đèn dầu hoả và các đèn khác có chất dễ bốc cháy.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6155:1996 về Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa
Số hiệu: | TCVN6155:1996 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6155:1996 về Bình chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa
Chưa có Video