Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Mẫu thử

Vật liệu

Nhiệt độ thử

0oC

Áp suất thử1)

bar

Thời gian thử

h

Phụ tùng nối theo công nghệ ép – phun dn < 160

PVC-U hoặc PVC-UH

20

4,2 + PN

3,2+ PN

1

1000

Phụ tùng nối theo công nghệ ép – phun dn ≥ 160

PVC-UH

20

3,36 + PN

2,56 + PN

1

1000

PVC-U

20

4,2 + PN

3,2 + PN

1

1000

Phụ tùng nối làm từ ống

dn ≤ 90

PVC-U

20

4,2 + PN

1

dn > 90

20

3,36 + PN

1

1) Khuôn trước đây dùng để sản xuất phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo có áp suất danh nghĩa mong muốn, sau được dùng để sản xuất phụ tùng nối từ PVC-UH, khi đó áp suất danh nghĩa của phụ tùng nối đó sẽ tăng lên 1,25 lần, nếu áp suất danh nghĩa vẫn giữ ở giá trị ban đầu, áp suất thử cho phụ tùng nối làm từ vật liệu PVC-U vẫn được duy trì

7.3 Khi thử nghiệm theo ISO 9853, các phụ tùng nối theo công nghệ ép – phun mà không thể thử theo qui định trong 7.1 hoặc 7.2, không được vỡ khi làm biến dạng 20%.

7.4 Ống dùng để chế tạo phụ tùng nối phải phù hợp với điều 8 và 9 của TCVN 6151-2 (ISO 4422-2 : 1996).

Khi thử nghiệm theo ISO 12092, các phụ tùng nối không bị hỏng trong thời gian ít nhất 1 h ở 20oC, dưới áp lực bên trong thích hợp cho ở bảng 1.

Chú thích 2 – Yêu cầu về tính năng đối với ống nối kép chịu tải cuối cùng đưa ra trong TCVN 6151-5 (ISO 4422-5)

8, Đặc tính vật lý

8.1  Khi xác định theo TCVN 6147-1 (ISO 2507-1) và TCVN 6147-2 (ISO 2507-2), nhiệt độ hóa mềm Vicat không nhỏ hơn 74oC.

8.2 Khi thử nghiệm theo TCVN 6242 (ISO 580), phụ tùng nối theo công nghệ ép – phun phải thỏa mãn qui định kỹ thuật, ngoại trừ yêu cầu về độ sâu vết nứt hoặc sự phân lớp tại điểm phun không được lớn hơn 30% bề dày thành ống.

9. Ghi nhãn

Tất cả các phụ tùng nối được đánh dấu hoặc ghi nhãn bằng mực không phai các thông tin sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) vật liệu của phụ tùng nối, ví dụ PVC-U không hóa dẻo và nếu có thể thêm phân loại, ví dụ PVC-UH;

c) (các) kích cỡ;

d) số hiệu TCVN 6151 : 2002;

e) áp suất danh nghĩa PN.

Chú thích 3 – Có thể bổ sung các thông tin khác như dãy ống.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-3:2002 (ISO 4422-3 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN6151-3:2002
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 07/08/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-3:2002 (ISO 4422-3 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…