Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đường kính ngoài danh nghĩa, D mm

Ống dãy S và áp suất danh nghĩa PN tính bằng MPa (bar)

S20 PN 0,5 MPa (5 bar)

S16,7 PN 0,6 MPa (6 bar)

S16 PN 0,63 MPa (6,3 bar)

S12,5 PN 0,8 MPa (8 bar)

S10 PN 1 MPa (10 bar)

S8 PN 1,25 MPa (12,5 bar)

S6,3 PN 1,6 MPa (16 bar)

S4 PN 2,5 MPa (25 bar)

Chiều dày danh nghĩa, e
mm

10

12

16

20

25

32

40

50

63

75

90

110

125

140

160

180

200

225

250

280

315

355

400

450

500

560

630

710

800

900

1 000

 

 

 

 

 

 

 

 

1,6

1,9

2,2

2,7

3,1

3,5

4,0

4,4

4,9

5,5

6,2

6,9

7,7

8,7

9,8

11,0

12,3

13,7

15,4

17,4

19,6

22,0

24,5

 

 

 

 

 

 

 

 

1,9

2,2

2,7

3,2

3,7

4,1

4,7

5,3

5,9

6,6

7,3

8,2

9,2

10,4

11,7

13,2

14,6

16,4

18,4

20,7

23,3

26,2

29,1

 

 

 

 

 

 

1,5

1,6

2,0

2,3

2,8

3,4

3,9

4,3

4,9

5,5

6,2

6,9

7,7

8,6

9,7

10,9

12,3

13,8

15,3

17,2

19,3

21,8

24,5

27,6

30,6

 

 

 

 

 

 

1,6

2,0

2,4

2,9

3,5

4,2

4,8

5,4

6,2

6,9

7,7

8,6

9,6

10,7

12,1

13,6

15,3

17,2

19,1

21,4

24,1

27,2

30,6

 

 

 

 

 

1,6

1,9

2,4

3,0

3,6

4,3

5,3

6,0

6,7

7,7

8,6

9,6

10,8

11,9

13,4

15,0

16,9

19,1

21,5

23,9

26,7

30,0

 

 

1,5

1,5

1,5

1,9

2,4

3,0

3,8

4,5

5,4

6,6

7,4

8,3

9,5

10,7

11,9

13,4

14,8

16,6

18,7

21,1

23,7

26,7

29,6

 

1,51)

1,5

1,5

1,9

2,4

3,0

3,7

4,7

5,5

6,6

8,1

9,2

10,3

11,8

13,3

14,7

16,6

18,4

20,6

23,2

26,1

29,4

33,1

36,8

1,51)

1,5

1,8

2,3

2,8

3,6

4,5

5,6

7,1

8,4

10,1

12,3

14,0

15,7

17,9

Chú thích

1) Chiều dày danh nghĩa của ống dựa trên ứng suất tác động 10 N/mm2 (» 100 kg.f/cm2) ở 20 0C;

2) Đối với đường kính ngoài D > 63 mm, chiều dày có thể được dựa trên cơ sở ứng suất tác động 12,5 N/mm2 (» 125 kg.f/cm2) ở 200C.

1) Ở những trường hợp nhất định, chiều dày nhỏ nhất của ống có thể là 1 mm.

Bảng 2 – Áp suất làm việc tối đa cho phép đối với nhiệt độ của nước đến 450C*)

Nhiệt độ nước, t 0C

Hệ số áp dụng cho áp suất danh nghĩa (PN)

0 < t ≤ 25

25 < t ≤ 35

35 < t ≤ 45

1

0,8

0,63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 – Áp suất làm việc tối đa (hệ số) đối với nhiệt độ không quá 450C

4.1.3. Chiều dài của ống (khuyến cáo)

Ống có thể được cung cấp với chiều dài 4m – 6 m – 10 m – 12 m. Chiều dài này không bao gồm chiều sâu của bất cứ một hay nhiều khớp nối.

4.1.4. Các loại ống có khớp nối

Độ sâu tối thiểu của khớp nối đơn với các đầu nối có vòng đệm đàn hồi theo quy định của ISO 2045.

Kích thước của khớp nối cho liên kết bằng dung môi phải theo quy định của ISO 727.

4.1.5. Các loại ống có đầu bằng

Các loại ống có đầu bằng dùng với kiểu nối có vòng đệm đàn hồi cần phải được vạt cạnh như mô tả trong ISO 2045.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2 Kích thước của các phụ tùng nối

4.2.1. Các phụ tùng nối cho liên kết bằng dung môi

Chiều dài nối phải phù hợp với ISO 264.

Kích thước khớp và dung sai cho phép phải phù hợp với ISO 727.

4.2.2. Phụ tùng dùng cho kiểu nối có vòng đệm đàn hồi

Chiều dài nối phải phù hợp với ISO 6455.

Độ sâu tối thiểu của phụ tùng nối phải phù hợp với ISO 2045.

Độ sâu tối thiểu cho ống nối kép phải phù hợp với ISO 2048.

Độ sâu tối thiểu của các ống nối trong các cút nối chữ T và côn đúc sẵn phải phù hợp với ISO 2048. Đường kính trong của khớp nối, dạng của đường rãnh dùng vòng đệm đàn hồi, và hình dạng của vòng đệm đàn hồi phải đáp ứng những yêu cầu quy định tại 8.1 của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nêu áp dụng chiều dài và kích thước ren cho các phụ tùng tiếp nối làm bằng PVC-U, phải thực hiện theo ISO 4434.

Nếu áp dụng chiều dài và kích thước ren cho các phụ tùng tiếp nối làm bằng PVC-U và kim loại, phải thực hiện theo ISO 4132.

4.3. Kích thước của bích

Các kích thước cơ bản của bích phải phù hợp với ISO 2536

Các kích thước tiếp nối phải phù hợp với ISO 4132.

5. Tính chất cơ học

5.1. Ống

Phải thực hiện các phép thử sau:

5.1.1. Độ bền đối với áp suất bên trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3 – Các thông số để xác định độ bền của ống đối với áp suất bên trong

Nhiệt độ thử nghiệm, 0C

Thời gian thử nghiệm, h

Ứng suất tác động, MPa

20

1

100

42

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000

12,5

5.1.2. Độ bền đối với va đập bên ngoài ở 200C

Ống phải được thử ở 200C theo phương pháp quy định ở phần 1 của TCVN 6144 : 1996 (ISO 3127 : 1980) và phải đạt yêu cầu quy định ở phần 2 của TCVN 6144 : 1996 (ISO 3127 : 1980).

5.2. Phụ tùng nối

Tùy theo phương pháp liên kết cần thực hiện các phép thử sau đây:

5.2.1. Các loại phụ tùng nối dạng đúc liên kết bằng cách phun dung môi cần phải thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu của ISO 2044, sử dụng các thông số cho trong bảng 4.

5.2.2. Các phụ tùng nối có vòng đệm đàn hồi cần phải thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu của ISO 2035, sử dụng các thông số ghi trong bảng 4. Thử nghiệm ở 200C/1 h/4,2 x PN có thể cần đến sự gia cố phần miệng các phụ tùng nối để tránh trượt ở khớp nối làm vòng đệm trồi ra ngoài.

5.2.3. Thử nghiệm độ phẳng các loại phụ tùng nối liên kết bằng dung môi phải phù hợp và thỏa mãn theo các yêu cầu của ISO 9853.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ tùng nối cần phải được thử nghiệm phù hợp với ISO 2044 hoặc 2035 tùy theo phương pháp nối ống.

Phụ tùng nối không bị phá hủy khi thử trong thời gian bằng hoặc lớn hơn 1 giờ ở 200C, dưới áp suất bên trong bảng 4,2 lần áp suất danh nghĩa thiết kế của ống

Bảng 4 – Thông số thử nghiệm cho phụ tùng nối dạng đúc liên kết bằng dung môi và các mẫu thử dạng ống

Mẫu thử

Nhiệt độ thử 0C

Thời gian thử h

Áp suất thử 1) bar

Ứng suất tác động MPa

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Phụ tùng nối đúc phun dung môi

20

1

1000

4,2 x PN

3,2 x PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Mẫu thử đúc phun2)

60

1 000

-

10

1) Áp suất thử nghiệm thu được bằng cách nhân áp suất danh nghĩa (PN) thiết kế của phụ tùng nối với hệ số đã cho;

2) Yêu cầu này dành cho mẫu thử đúc phun bằng dung môi ở dạng ống nối với đường kính danh nghĩa ngoài D vào khoảng từ 50 mm đến 110 mm và độ dày thành ống tính từ ứng suất cho phép ở 10 MPa.

6. Các đặc tính vật lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1. Ngoại quan

Mặt trong và ngoài của ống và phụ tùng phải nhẵn, không có vết lõm và các khuyết tật bề ngoài khác. Vật liệu không được chứa những tạp chất nhìn thấy được. Các đầu ống phải được cắt phẳng và thẳng góc với trục ống.

6.1.2. Ảnh hưởng của vật liệu đến chất lượng nước

Khi sử dụng dưới những điều kiện đã được thiết kế, các vật liệu làm ống nước khi tiếp xúc với nước uống phải không được tạo thành chất độc, không được tạo điều kiện cho sự phát triển của vi khuẩn và không gây nên mùi khó chịu, không làm đục hoặc đổi màu nước.

Nồng độ hóa chất, tác nhân sinh học hay những chất khác chiết từ vật liệu khi tiếp xúc với nước uống, và các giá trị của các thông số cảm quan hoặc vật lý không được vượt quá những giá trị tối đa mà Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo trong văn bản “Những hướng dẫn về chất lượng nước uống”, tập 1 “Các khuyến cáo” (WHO, Geneva, 1984).

Nếu các hợp chất chì hoặc mono/diankyl thiếc cho phép dùng làm chất ổn định thì lượng chì hay thiếc, được đo như kim loại, phải được xác định theo phương pháp quy định trong TCVN 6146 : 1996 (ISO 3114).

Nồng độ không được vượt quá các giới hạn cho phép quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.

Cadmi và thủy ngân không được vượt quá giới hạn quy định trong TCVN 6140 : 1996 (ISO 6992).

6.1.3. Phù hợp với các quy định quốc gia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Ống

6.2.1. Các thử nghiệm bắt buộc từ điều 6.2.1.1 đến 6.2.1.3 Cần phải được áp dụng

6.2.1.1. Nhiệt độ hóa mềm Vicat không được nhỏ hơn 800C khi xác định theo TCVN 6147 : 1996 (ISO 2507).

6.2.1.2. Khi xác định sự thay đổi kích thước theo hướng dọc phù hợp với TCVN 6148 : 1996 (ISO 2505) chiều dài ống không được thay đổi quá 5%.

6.2.1.3. Sự nhựa hóa được xác định theo TCVN 6139 : 1996 (ISO 7676) hoặc phương pháp khác4) theo sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.

Khi phép thử được tiến hành theo TCVN 6139 : 1996 (ISO 7676), không được phép có sự ăn mòn ở mặt trong và mặt ngoài thành ống, và mức độ tổn hại lên bề mặt cắt của phần ống tận cùng lộ ra phải nhỏ hơn 30% bề mặt cắt ngang của ống.

6.2.2. Nếu có yêu cầu ống phải đục để sử dụng trên mặt đất, phải tiến hành thử theo TCVN 6143 : 1996 (ISO 3474). Thành ống không được truyền qua quá 0,2% ánh sáng thấy được chiếu lên ống.

6.3. Phụ tùng nối đúc – phun

6.3.1. Các thử nghiệm sau đây cần được áp dụng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.1.2 Thử nghiệm lò

a) các loại phụ tùng nối đúc phun để liên kết bằng dung môi cần phải được thử nghiệm phù hợp và đạt các yêu cầu của ISO 580.

b) các phụ tùng nối đúc phun với các vòng đệm đàn hồi phải được thử nghiệm phù hợp và đạt các yêu cầu của ISO 2043.

7. Ghi nhãn

7.1. Ống

Tất cả các ống đều phải được ghi nhãn bằng mực không phai tại các khoảng cách tối đa quy định dưới đây:

- D < 50 mm: ghi số liệu trên từng mét;

- 63 < D < 160 mm: ghi số liệu ở mỗi khoảng dài hai mét;

- D > 180 mm: ít nhất mỗi khoảng dài sáu mét phải ghi số liệu một lần hay một dãy số liệu ghi trên mỗi chiều dài chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) số hiệu tiêu chuẩn này;

b) tên cơ sở sản xuất hay nhãn hiệu hàng hóa;

c) đường kính ngoài D và chiều dày danh nghĩa e của thành ống;

d) vật liệu ống (PVC 250) (lưu ý rằng đây chỉ là tên gọi tạm thời);

e) hệ số an toàn, ví dụ F-2 hay F-2,5;

f) áp suất danh nghĩa PN tính bằng bar;

Có thể ghi thêm các thông tin khác, chẳng hạn như ống theo dãy S, nghĩa là S 16,7.

Chú thích 2 – Cho phép ghi hai áp suất danh nghĩa lựa chọn trên nhãn ống với các hệ số an toàn tương ứng.

7.2. Các loại phụ tùng nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) vật liệu làm phụ tùng nối (PVC-U);

b) tên cơ sở sản xuất hay nhãn hiệu hàng hóa;

c) áp suất danh nghĩa PN;

d) kích thước của phụ tùng nối.

Các phụ tùng thiết kế dùng cho loại ống S nào cũng có thể được ghi thêm.

8. Các phần cuối

8.1. Các khớp nối có vòng đệm đàn hồi phải phù hợp với TCVN 6040 : 1995 (ISO 3603) và TCVN 6041 : 1995 (ISO 3604).

8.2. Các vòng đệm đàn hồi phải:

a) đáp ứng các yêu cầu về nguyên liệu theo quy định ở ISO 4633’

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích 3 – Một tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến chất gắn bằng dung môi dùng cho việc lắp nối hiện đang được soạn thảo.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151:1996 (ISO 4422:1990) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật

Số hiệu: TCVN6151:1996
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1996
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151:1996 (ISO 4422:1990) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…