Phương pháp NDT |
Bậc 1 hb |
Bậc 2 hb.c |
|
ET |
40 |
64 |
|
FT |
40 |
64 |
|
LT |
A - Kiến thức cơ bản |
8 |
16 |
B - Phương pháp áp suất |
14 |
32 |
|
C - Phương pháp khí đánh dấu |
18 |
32 |
|
MT |
16 |
24 |
|
PT |
16 |
24 |
|
RT |
40 |
80 |
|
UT |
40 |
80 |
|
VT |
16 |
24 |
|
a Thừa nhận rằng, trong phép thử các sản phẩm khác nhau ở 1.1, kỹ năng và kiến thức NDT chuyên dụng là cần thiết để có chất lượng thí sinh mong muốn, và chương trình đào tạo phải được cấu trúc để phù hợp với các yêu cầu chuyên dụng này. b Số giờ đào tạo gồm lý thuyết và thực hành. c Kiểm tra vào thẳng bậc 2 buộc phải có tổng số giờ của bậc 1 và bậc 2. |
7.4. Kinh nghiệm trong công nghiệp
7.4.1. Kinh nghiệm trong công nghiệp có thể thu được trước hoặc sau lần kiểm tra đạt về trình độ chuyên môn. Bằng chứng dưới dạng tài liệu về kinh nghiệm phải được cơ sở sử dụng lao động xác nhận và được đệ trình lên ban đánh giá trình độ chuyên môn.
7.4.2. Trong trường hợp kinh nghiệm thu được sau lần kiểm tra đạt về trình độ chuyên môn, thì kết quả lần kiểm tra này có giá trị trong 2 năm.
7.4.3. Yêu cầu tối thiểu đối với thời gian kinh nghiệm cần có, theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các yêu cầu tối thiểu về kinh nghiệm trong công nghiệp
Phương pháp NDT
Kinh nghiệm
tháng
a, b, c
Bậc 1
Bậc 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9
FT
3
9
LT
3
9
MT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
PT
1
3
RT
3
9
UT
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VT
1
3
CHÚ THÍCH: Khi xét tới ưu thế của hệ tự động/bán tự động NDT của các sản phẩm trong 1.1, thời gian kinh nghiệm tổng phải được cân đối để thích hợp với việc cài đặt hàng ngày của những hệ như vậy.
a Kinh nghiệm làm việc tính theo tháng dựa trên định mức 40 giờ/tuần (176 giờ/tháng) hoặc tuần lễ làm việc theo quy định. Nếu cá nhân làm việc vượt quá 40 giờ/tuần, người đó có thể được cấp tín chỉ kinh nghiệm dựa trên tổng số giờ làm việc, nhưng phải có chứng thực về kinh nghiệm này.
b Tín chỉ kinh nghiệm làm việc có thể thu được đồng thời trong hai hoặc nhiều phương pháp NDT được nêu trong tiêu chuẩn này, với sự giảm tổng kinh nghiệm yêu cầu như sau:
- Hai phương pháp thử: tổng thời gian yêu cầu giảm 25 %
- Ba phương pháp thử: tổng thời gian yêu cầu giảm 33 %
- Bốn hoặc nhiều hơn bốn phương pháp thử: tổng thời gian yêu cầu giảm 50 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Với trình độ chuyên môn bậc 2, chủ ý của tiêu chuẩn này là kinh nghiệm công việc, phần thời gian làm việc NDT giống như cho cá nhân có trình độ bậc 1. Nếu cá nhân được đánh giá trình độ chuyên môn trực tiếp bậc 2, mà không có thời gian ở bậc 1, kinh nghiệm sẽ gồm tổng thời gian cần thiết cho bậc 1 và bậc 2.
8. Kiểm tra trình độ chuyên môn
8.1. Quy định chung
Kiểm tra trình độ chuyên môn phải bao gồm kiểm tra chung, kiểm tra cụ thể và kiểm tra thực hành theo một phương pháp NDT đã cho. Ban đánh giá trình độ chuyên môn phải xác định thời lượng tối đa cho phép cho mỗi bài kiểm tra. Thời gian cho phép thí sinh hoàn tất mỗi bài kiểm tra phải dựa trên số lượng và mức độ khó của câu hỏi.
8.2. Nội dung kiểm tra
8.2.1. Kiểm tra chung
Kiểm tra chung chỉ gồm những câu hỏi được chọn ngẫu nhiên từ tập hợp các câu hỏi chung hiện hành từ ban đánh giá trình độ chuyên môn được ủy quyền. Thí sinh phải trả lời tối thiểu số lượng các câu hỏi trắc nghiệm trong Bảng 3.
Như là một hướng dẫn, thời gian trung bình cho phép không nhiều hơn 3 min cho một câu hỏi trắc nghiệm.
Khi không có những quy định khác, sẽ có thêm kiểm tra về an toàn phóng xạ với phương pháp chụp ảnh bức xạ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Số lượng câu hỏi tối thiểu yêu cầu - Kiểm tra chung
Phương pháp NDT
Số Iượng câu hỏi
Bậc 1 và bậc 2
ET
40
FT
40
LT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT
30
PT
30
RT
40
UT
40
VT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Kiểm tra viết cụ thể
Kiểm tra này bao gồm một lựa chọn các câu hỏi cụ thể về kỹ thuật NDT, do ban đánh giá trình độ chuyên môn chuẩn bị. Số câu hỏi tối thiểu theo Bảng 4.
Bảng 4 - Số câu hỏi tối thiểu yêu cầu - Kiểm tra cụ thể
Phương pháp NDT
Số câu hỏi
Bậc 1
Bậc 2
ET
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT
20
20
LT
20
15
MT
20
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
RT
20
20
UT
20
20
VT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
8.2.3. Kiểm tra thực hành
Bài kiểm tra này phải có cấu trúc sao cho có thể kiểm tra xác nhận khả năng tiến hành thử các sản phẩm thép, ghi và phân tích các thông tin thu được ở mức độ theo yêu cầu của bậc NDT như sau:
a) Với bậc 1: các hướng dẫn viết;
b) Với bậc 2: các hướng dẫn viết, yêu cầu kỹ thuật, qui tắc và tiêu chuẩn.
Với bậc 2, thí sinh cần trình bầy khả năng chuẩn bị hướng dẫn viết cho bậc 1.
Ban đánh giá trình độ chuyển môn phải chọn ít nhất hai mẫu thử để dùng cho bài kiểm tra thực hành với từng phương pháp NDT đang đánh giá. Trong mọi trường hợp, không được dùng các mẫu này cho đào tạo và/hoặc hoạt động sản xuất.
Ban đánh giá trình độ chuyển môn phải đảm bảo rằng mỗi mẫu thử được nhận biết duy nhất và có một báo cáo chính trong đó có cả việc cài đặt thiết bị được dùng để phát hiện các chỗ không liên tục trong mẫu thử.
8.3. Tiến hành kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ thí sinh nào trong thời gian kiểm tra, không tuân thủ quy chế thi, hành động gian lận hoặc trợ giúp gian lận sẽ bị cấm kiểm tra trong thời hạn một năm.
Các bài kiểm tra phải được ban đánh giá trình độ chuyên môn chấp thuận. Việc kiểm tra phải được ban đánh giá trình độ chuyên môn giám sát và đánh giá.
Kiểm tra viên phải chịu trách nhiệm cho điểm kiểm tra tuân theo quy trình được xác lập và chấp nhận bởi ban đánh giá trình độ chuyên môn.
Việc đánh giá trình độ chuyên môn/kiểm tra phải gồm:
- Xác định việc đủ điều kiện kiểm tra;
- Kiểm tra chung, cụ thể, thực hành ;
- Một phương pháp NDT đã cho được áp dụng trong việc chế tạo sản phẩm thép.
Theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thẩm quyền miễn cho các cá nhân có chứng chỉ bậc 1, bậc 2 theo TCVN 5868 (ISO 9712), hoặc tương đương, các bài kiểm tra theo 8.2.
Các bài kiểm tra phải được tiến hành cụ thể theo loại hoặc kích thước khác nhau của cùng một sản phẩm, phải đảm bảo rằng nhân viên biết quy trình sản xuất liên quan, cách phân loại các chỗ không hoàn thiện, các máy NDT và có khả năng thực hiện các nhiệm vụ NDT yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Cho điểm
Bài kiểm tra chung phải được cho điểm tách khỏi bài kiểm tra cụ thể, sao cho thí sinh có thể được kiểm tra sau đó, để đánh giá trình độ chuyên môn của một phần khác của công nghiệp thép mà không phải kiểm tra lại bài kiểm tra chung. Vì vậy người tham gia kiểm tra đã đạt về trình độ chuyên môn khi thay đổi từ một sản phẩm thép này sang một sản phẩm thép khác được giữ nguyên điểm của bài kiểm tra chung cho mọi lĩnh vực của công nghiệp thép.
Điểm tổng hợp, N, được tính theo công thức sau:
Với bậc 1: N = 0,25 ng + 0,25 ns+ 0,50 np
Với bậc 2: N = 0,30 ng + 0,30 ns + 0,40 np
Trong đó:
ng là điểm của bài kiểm tra chung;
ns là điểm của bài kiểm tra cụ thể;
np là điểm của bài kiểm tra thực hành (chung và cụ thể).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để coi là đạt, thí sinh phải đạt được ít nhất 70/100 trong mỗi phần kiểm tra và điểm tổng hợp, N, ít nhất phải đạt 80/100.
8.5. Kiểm tra lại
Thí sinh không đạt trong bài kiểm tra có thể được kiểm tra lại 2 lần trong bất kỳ phần kiểm tra nào, với điều kiện kiểm tra lại không sớm hơn 30 ngày kể từ lần kiểm tra trước đó và không chậm hơn 1 năm sau lần kiểm tra ban đầu. Ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể căn cứ vào nhận biết của mình để cho phép kiểm tra lại sớm hơn, khi việc đào tạo tiếp sau được ban đánh giá trình độ chuyên môn chấp nhận.
Thí sinh không đạt lần kiểm tra lại thứ hai, có thể đăng ký và tham gia thi, phù hợp với quy trình đã xây dựng cho thí sinh mới.
9.1. Yêu cầu chung
Dựa trên kết quả của kiểm tra trình độ chuyên môn, cơ sở sử dụng lao động công bố trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ.
9.2. Nội dung của chứng chỉ
Chứng chỉ phải có các nội dung sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngày tháng năm cấp chứng chỉ;
c) Ngày tháng năm hết giá trị của chứng chỉ;
d) Bậc chứng chỉ;
e) Một hoặc nhiều phương pháp NDT;
f) Một hoặc nhiều lĩnh vực áp dụng và/hoặc một hoặc nhiều sản phẩm liên quan;
g) Số chứng chỉ duy nhất;
h) Chữ ký của người được cấp chứng chỉ;
i) Chữ ký của người đại diện được chỉ định của ban đánh giá trình độ chuyên môn.
9.3. Hiệu lực
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Chứng chỉ sẽ không còn hiệu lực nếu
- Cá nhân chuyển khỏi cơ sở làm việc;
- Cá nhân không đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ của mình dựa trên kết quả kiểm tra thị lực hàng năm do cơ sở sử dụng lao động chịu trách nhiệm.
Khi phát chứng chỉ, cơ sở sử dụng lao động chứng nhận trình độ chuyên môn của cá nhân, nhưng không cho phép hành nghề.
CHÚ THÍCH: Giấy phép hành nghề do cơ sở sử dụng lao động cấp, phải được lưu giữ trong đó ghi giới hạn hành nghề.
9.4. Gia hạn chứng chỉ
Dựa trên việc hết hiệu lực của thời hạn có hiệu lực lần thứ nhất, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể gia hạn chứng chỉ thêm một thời hạn như cũ, nếu cá nhân có chứng chỉ cung cấp chứng từ về:
a) Trong thời gian 12 tháng, đáp ứng được các yêu cầu về thị lực của 7.2.1 a) và
b) Hoạt động nghề nghiệp liên quan đến chứng chỉ có hiệu quả, liên tục, không có gián đoạn đáng kể. Nếu tiêu chí b) nêu trên không đáp ứng, cá nhân phải tuân theo quy tắc về cấp chứng chỉ lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi hết thời gian có hiệu lực lần thứ hai, hoặc ít nhất sau mỗi mười năm, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể cấp lại chứng chỉ cá nhân với thời hạn tương tự cho những cá nhân đáp ứng tiêu chí 9.4 a) và đáp ứng điều kiện sau đây:
Cá nhân phải hoàn thành tốt bài kiểm tra thực hành về khả năng thực hiện công việc trong phạm vi chứng chỉ sau đây:
a) Phụ lục A nêu các hướng dẫn về các đối tượng và trọng số phần trăm trong kiểm tra thực hành. Nếu cá nhân không đạt điểm với ít nhất 70 % cho mỗi mẫu thử, được phép thi lại hai lần để cấp lại chứng chỉ trong vòng 12 tháng kể từ lần thứ nhất, trừ khi có sự chấp thuận khác của ban đánh giá chuyên môn;
Trong trường hợp trượt cả hai lần thi lại, cá nhân sẽ không được cấp chứng chỉ lại. Để có chứng chỉ về bậc, lĩnh vực, sản phẩm và phương pháp, cá nhân này phải đăng ký cho bài kiểm tra trình độ chuyên môn mới. Nếu cá nhân có chứng chỉ còn hiệu lực trong một lĩnh vực khác, một sản phẩm của cùng một phương pháp, thì được miễn bài kiểm tra chung.
Ban đánh giá trình độ chuyên môn được ủy quyền có trách nhiệm lưu giữ:
a) Danh sách cập nhật tất cả cá nhân được cấp chứng chỉ, phân loại theo bậc, phương pháp thử và lĩnh vực;
b) Hồ sơ riêng của từng cá nhân đã không được cấp chứng chỉ, ít nhất trong 3 năm kể từ ngày đăng ký;
c)Hồ sơ riêng của từng cá nhân đã được cấp chứng chỉ và mỗi hồ sơ gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu về bài kiểm tra như câu hỏi, câu trả lời, mô tả mẫu thử, báo cáo kết quả thử, quy trình viết, phiếu điểm;
- Tài liệu về gia hạn và cấp lại chứng chỉ, gồm các chứng thư về thị lực về sự hoạt động liên tục, và
- Lý do về việc thu hồi cấp chứng chỉ.
Hồ sơ phải biết được giữ trong thời gian chứng chỉ còn hiệu lực và ít nhất 10 năm sau thời điểm cấp chứng chỉ.
Hồ sơ phải được lưu giữ trong các điều kiện an toàn và cẩn thận thích hợp.
11. Hướng dẫn về các phương pháp NDT, lĩnh vực và sản phẩm mới
Với sơ đồ đánh giá trình độ chuyên môn mới, hoặc một phương pháp NDT mới, một lĩnh vực mới được thêm vào trong sơ đồ đánh giá trình độ chuyên môn, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể chỉ định tạm thời, trong khoảng thời gian không vượt quá 3 năm từ ngày thực thi sơ đồ hoặc phương pháp/lĩnh vực/sản phẩm mới, cá nhân có trình độ phù hợp làm kiểm tra viên để hướng dẫn, giám sát và cho điểm trong bài kiểm tra trình độ chuyên môn.
Nhân viên có trình độ phù hợp phải có
a) Kiến thức về nguyên lý NDT, kiến thức cụ thể về lĩnh vực công nghiệp;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có khả năng hướng dẫn kiểm tra;
d) Có khả năng giải thích các câu hỏi và kết quả kiểm tra.
Trong hai năm kể từ ngày được bổ nhiệm, các kiểm tra viên phải có trình độ chuyên môn thỏa mãn các yêu cầu của việc cấp chứng chỉ lại như mô tả ở 9.5. Ban đánh giá trình độ chuyên môn sẽ không dùng thời gian thực thi 3 năm là cách để đánh giá trình độ chuyên môn của các thí sinh không đáp ứng tất cả các yêu cầu về đánh giá trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn này.
Hình 1 - Quy trình đánh giá trình độ chuyên môn bậc 1 và bậc 2
Trọng số của kiểm tra thực hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
Đối tượng
Trọng số phần trăm %
Bậc 1
Bậc 2
Phần 1: Kiến thức về thiết bị NDT
a) Kiểm tra hệ điều khiển và chức năng
10
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
Tổng cộng
20
10
Phần 2: Áp dụng phương pháp NDT
a) Chuẩn bị mẫu thử (ví dụ điều kiện bề mặt) kể cả kiểm tra bằng mắt
5
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đánh giá
7
c) Cài đặt thiết bị NDT
15
5
d) Việc thực hiện phép thử
10
5
e) Quy trình trước khi thử (ví dụ: khử từ, làm sạch, bảo dưỡng...).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tổng cộng
35
20
Phần 3: Phát hiện chỗ không liên tục và báo cáo a
a) Phát hiện các chỗ không liên tục phải báo cáo
20
15
b) Đặc trưng (loại, vị trí, định hướng, kích thước biểu kiến v.v..)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
c) Bậc 2: đánh giá theo quy định, tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quy trình
Không đánh giá
15
d) Loại báo cáo thử nghiệm.
10
10
Tổng cộng
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 4: Viết hướng dẫn NDT (thí sinh bậc 2)b
a) Lời nói đầu (phạm vi, tài liệu viện dẫn), tình trạng và cấp phép
-
1
b) Nhân lực
-
1
c) Thiết bị cần dùng kể cả việc cài đặt
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sản phẩm (mô tả hoặc hình vẽ, bao gồm lĩnh vực quan tâm và mục đích thử nghiệm
-
2
e) Điều kiện thử, kể cả việc chuẩn bị thử
-
2
f) Hướng dẫn chi tiết về áp dụng khi thử nghiệm
-
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
h) Báo cáo kết quả
-
1
Tổng cộng c
-
15
a Thí sinh báo cáo sai một sự mất liên tục quy định trên báo cáo chính về mẫu thử được coi là “yêu cầu bắt buộc thí sinh phải báo cáo” khi thực hiện phép thử trong điều kiện quy định trong báo cáo chính sẽ nhận điểm 0 cho phần 3 của bài kiểm tra thực hành liên quan đến mẫu đang thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Để đạt kết quả, thí sinh phải đạt được không ít hơn 70 % phần viết hướng dẫn NDT, có nghĩa là 10,5 điểm, trong tổng số 15 điếm cho phép.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 25107:2006, Non-denstructive testing - Guidelines for NDT training syllabuses (Thử không phá hủy - Hướng dẫn tài liệu tóm tắt đào tạo NDT).
[2] ISO/TR 25108:2006, Non-denstructive testing - Guidelines for NDT personnel training organizations (Thử không phá hủy- Hướng dẫn việc tổ chức đào tạo nhân viên NDT).
[3] ANSI/ANST CP-189-2006, ASNT standard for qualification and certification of nondestructive testing personnel (Tiêu chuẩn ANST về đánh giá trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cho cá nhân thử không phá hủy).
[4] ASNT. CP. SNT-TC-1A-2006, Non-Destaictive testing (Thử không phá hủy).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6112:2010 (ISO 11484 : 2009) về Sản phẩm thép - Hệ thống đánh giá trình chuyên môn cá nhân thử không phá hủy của cơ sở sử dụng lao động
Số hiệu: | TCVN6112:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6112:2010 (ISO 11484 : 2009) về Sản phẩm thép - Hệ thống đánh giá trình chuyên môn cá nhân thử không phá hủy của cơ sở sử dụng lao động
Chưa có Video