A/C |
Hệ thống điều hòa không khí |
ATEL |
Giới hạn phơi nhiễm độc hại mạnh |
GWP |
Tiềm năng cảnh báo toàn cầu (tiềm năng làm nóng toàn cầu) |
HTF |
Chất tải nhiệt |
ITH |
Đường chân trời của thời gian tích phân (Integration Time Horizon) |
LFL |
Giới hạn dưới của khả năng cháy |
MSDS |
Bản dữ liệu an toàn của vật liệu |
ODL |
Giới hạn thiếu oxy |
ODP |
Tiềm năng thiếu oxy (tiềm năng làm suy giảm tầng ôzôn) |
PS |
Áp suất lớn nhất cho phép |
QLAV |
Giới hạn lượng nạp có thông gió bổ sung |
QLMV |
Giới hạn lượng nạp có thông gió tối thiểu |
RCL |
Giới hạn nồng độ của môi chất lạnh |
5.1 Phân loại không gian có người
Theo tiêu chuẩn này, sự phân loại không gian có người phải được xác định theo Bảng 1.
Buồng máy không được xem là không gian có người, trừ trường hợp đã được định nghĩa trong TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), 5.1.
Bảng 1 - Các loại không gian có người
Loại
Đặc tính chung
Ví dụa
Không gian có người chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng, các bộ phận của tòa nhà, tòa nhà ở đó
- Có trang bị các phương tiện để ngủ,
- Di chuyển của con người bị hạn chế,
- Không kiểm soát được số người hiện diện, hoặc
- Người tiếp cận không gian này không được báo cho biết về sự đề phòng cần thiết nhằm bảo đảm an toàn
Bệnh viện, tòa án, nhà tù, nhà hát, siêu thị, trường học, phòng đọc, ga cuối vận chuyển công cộng, khách sạn, nhà ở và tiệm ăn
Không gian có người được giám sát
b
Các phòng, các bộ phận của tòa nhà, tòa nhà ở đó chỉ có một số hạn chế người có thể được tụ tập, một số người cần được thông báo cho biết về sự đề phòng an toàn chung của tổ chức quản lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian có người được cho phép
c
Các phòng, các bộ phận của tòa nhà, tòa nhà ở đó chỉ có những người được phép mới được tiếp cận, những người này được thông báo cho biết về sự đề phòng chung và đặc biệt về an toàn của tổ chức quản lý và nơi diễn ra các quá trình sản xuất, xử lý hoặc bào quản vật liệu hoặc sản phẩm
Các phương tiện sản xuất ví dụ, đối với các hóa chất, thực phẩm, đồ uống, nước đá, kem, các nhà máy tinh chế, các kho lạnh, nơi sản xuất bò sữa, lò mổ, và các khu vực không dùng chung trong các siêu thị
a Danh sách của các ví dụ chưa phải là đầy đủ và toàn diện.
CHÚ THÍCH: Các không gian có người có thể được phân loại theo các quy định hiện hành.
5.2.1 Quy định chung
Các hệ thống lạnh được phân loại theo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp cấp nhiệt vào môi trường (đốt nóng),
- Chất được xử lý, hoặc
- Rò rỉ môi chất lạnh vào không gian có người.
5.2.2 Hệ thống rò rỉ trực tiếp
5.2.2.1 Hệ thống trực tiếp
Một hệ thống trực tiếp phải được phân loại là hệ thống rò rỉ trực tiếp nếu chỉ một đứt gãy của mạch môi chất lạnh sẽ làm cho môi chất lạnh thoát ra vào một không gian có người, bất kể vị trí của mạch môi chất lạnh (xem Hình 1).
Các hệ thống trực tiếp được xem là thuộc sự phân loại theo vị trí I (xem 5.3.5) hoặc II (xem 5.3.4).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
Hình 1 - Hệ thống trực tiếp
5.2.2.2 Hệ thống phun hở
Một hệ thống phun hở phải được phân loại là một hệ thống rò rỉ trực tiếp nếu chất tải nhiệt liên thông trực tiếp với các bộ phận chứa môi chất lạnh và mạch gián tiếp được mở ra một không gian có người (xem Hình 2).
Các hệ thống phun hở được xem là thuộc sự phân loại theo vị trí I (xem 5.3.5) hoặc II (xem 5.3.4).
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Hệ thống phun hở
5.2.2.3 Hệ thống trực tiếp có ống gió
Một hệ thống trực tiếp có ống gió phải được xếp loại là hệ thống rò rỉ trực tiếp nếu không khí được điều hòa liên thông trực tiếp với các bộ phận chứa môi chất lạnh của mạch lạnh và được cung cấp cho một không gian có người (xem Hình 3).
Các hệ thống trực tiếp có ống dẫn được xem là thuộc sự phân loại theo vị trí I (xem 5.3.5) hoặc II (xem 5.3.4)
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
Hình 3 - Hệ thống trực tiếp có ống gió
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ thống phun hở có thông hơi phải được xếp loại là hệ thống rỏ rỉ trực tiếp nếu chất tải nhiệt tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận chứa môi chất lạnh của mạch và mạch gián tiếp mở thông ra một không gian có người (xem Hình 4). Chất tải nhiệt phải thông hơi ra môi trường bên ngoài không gian có người, nhưng vẫn có khả năng một môi chất lạnh thoát ra không gian có người khi xảy ra chỉ một đứt gãy của mạch môi chất lạnh.
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
… Chất tải nhiệt
Hình 4 - Hệ thống phun hở có thông hơi
5.2.3 Hệ thống gián tiếp
5.2.3.1 Hệ thống gián tiếp kín
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống gián tiếp kín được xem là thuộc sự phân loại theo vị trí I (xem 5.3.5) hoặc II (xem 5.3.4).
CHÚ THÍCH: Một van an toàn (hoặc van làm sạch) trên một mạch thứ cấp là phương pháp thích hợp để ngăn cản sự rò rỉ môi chất lạnh vào không gian có người. Một hệ thống như vậy không được xem là hệ thống trực tiếp kín (xem 5.2.3.3).
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
… Chất tải nhiệt
Hình 5 - Hệ thống gián tiếp kín
5.2.3.2 Hệ thống gián tiếp có thông hơi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ thống này có thể đạt được bằng sử dụng một bộ trao đổi nhiệt có thành kép.
Các hệ thống gián tiếp có thông hơi được xem là thuộc sự phân loại theo vị trí III (xem 5.3.3).
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
… Chất tải nhiệt
Hình 6 - Hệ thống gián tiếp có thông hơi
5.2.3.3 Hệ thống gián tiếp kín có thông hơi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống gián tiếp kín có thông hơi được xem là thuộc sự phân loại theo vị trí III (xem 5.3.3).
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
… Chất tải nhiệt
Hình 7 - Hệ thống gián tiếp kín có thông hơi
5.2.3.4 Hệ thống gián tiếp kép
Một hệ thống gián tiếp được phân loại là hệ thống gián tiếp kép nếu chất tải nhiệt tiếp xúc với các bộ phận chứa môi chất lạnh và nhiệt được trao đổi với một mạch gián tiếp thứ hai đi qua vào một không gian có người (xem Hình 8). Môi chất lạnh rò rỉ không thể đi vào không gian có người.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
… Chất tải nhiệt
Hình 8 - Hệ thống gián tiếp kép
5.2.3.5 Hệ thống gián tiếp có áp suất cao
Một hệ thống gián tiếp được phân loại là hệ thống gián tiếp có áp suất cao nếu chất tải nhiệt trực tiếp liên thông với một không gian có người và mạch gián tiếp được duy trì ở một áp suất cao hơn áp suất của mạch môi chất lạnh tại tất cả các thời điểm sao cho sự đứt gãy của mạch môi chất lạnh không thể làm cho môi chất lạnh thoát ra các không gian có người (xem Hình 9).
Các hệ thống gián tiếp có áp suất cao được xem là thuộc sự phân loại theo vị trí III (xem 5.3.3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Không gian có người
2 Bộ phận chứa môi chất lạnh
P1 Áp suất 1
P2 Áp suất 2
… Chất tải nhiệt
Hình 9 - Hệ thống gián tiếp có áp suất cao
5.3 Phân loại theo vị trí của các hệ thống lạnh
5.3.1 Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Loại IV: buồng được thông gió
Nếu tất cả các bộ phận chứa môi chất lạnh được bố trí trong các buồng được thông gió thì phải áp dụng các yêu cầu về vị trí loại IV. Các buồng được thông gió phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6104-2 (ISO 5149-2)-và TCVN 6104-3 (ISO 5149-3).
5.3.3 Loại III: buồng máy hoặc ngoài trời
Nếu tất cả các bộ phận chứa môi chất lạnh được bố trí trong một buồng máy hoặc ngoài trời thì phải áp dụng các yêu cầu về vị trí loại III. Buồng máy phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6104-3 (ISO 5149-3).
Ví dụ - Máy làm lạnh nước.
5.3.4 Loại II: Máy nén trong buồng máy hoặc ngoài trời
Nếu tất cả các máy nén và bình chịu áp lực được bố trí trong một buồng máy hoặc ở ngoài trời thì phải áp dụng các yêu cầu về vị trí loại II trừ khi hệ thống tuân theo các yêu cầu của 5.3.3. Các bộ trao đổi nhiệt kiểu dàn ống và đường ống, bao gồm cả các van có thể được bố trí trong một không gian có người.
Ví dụ - Kho lạnh.
5.3.5 Loại I: Thiết bị cơ khí được bố trí trong không gian có người
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng phân loại môi chất lạnh theo TCVN 6739:2015 (ISO 817:2014).
6 Lượng môi chất lạnh cho mỗi không gian có người
6.1 Phải xác định lượng nạp môi chất lạnh có thể đi vào không gian có người như sau
- Đối với các không gian có người, lượng nạp môi chất lạnh không được vượt quá các lượng được quy định trong các Bảng A.1 và A.2.
- Lượng nạp môi chất lạnh là lượng có thể bị thoát vào một không gian có người và phải là lượng nạp lớn nhất của bất cứ hệ thống lạnh riêng lẻ nào trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này.
6.2 Khi có các tiêu chuẩn sản phẩm quốc gia hoặc quốc tế tương đương như IEC hoặc ISO cho các kiểu hệ thống cụ thể và khi các tiêu chuẩn sản phẩm này có quy định các giới hạn về lượng nạp thì áp dụng các lượng môi chất lạnh này thay cho các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
7 Tính toán thể tích không gian
7.1 Không gian được xem xét phải là bất cứ không gian có người nào có chứa các bộ phận chứa môi chất lạnh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Nhiều không gian có các lỗ, cửa thông thích hợp (không thể đóng kín được) giữa các không gian riêng hoặc được kết nối với một đường thông gió chung của hệ thống trở về hoặc xả không chứa bộ bay hơi hoặc bộ ngưng tụ phải được xử lý như một không gian duy nhất. Khi bộ bay hơi hoặc bộ ngưng tụ được bố trí trong một hệ thống ống gió cung cấp không khí phục vụ cho nhiều không gian thì phải sử dụng thể tích của không gian nhỏ nhất. Nếu lưu lượng không khí đến một không gian không thể điều chỉnh qua van gió xuống nhỏ hơn 10 % lưu lượng lớn nhất thì không gian này phải được tính vào thể tích của không gian có người nhỏ nhất.
7.4 Khi bộ bay hơi hoặc ngưng tụ được bố trí trong một hệ thống ống gió cấp và hệ thống này phục vụ cho tòa nhà có nhiều tầng không có vách ngăn thì phải sử dụng thể tích có người của tầng có người nhỏ nhất của tòa nhà.
7.5 Không gian phía trên một trần giả hoặc vách ngăn phải được tính vào thể tích tính toán trừ khi trần giả bảo đảm kín khí.
7.6 Nếu một thể tích có bố trí dàn trong nhà hoặc có bất cứ đường ống chứa môi chất lạnh đi qua mà có kích thước vượt quá lượng nạp cho phép thì ít nhất phải có các phương tiện đảm bảo mức an toàn tương đương. Xem A.5.
8.1 Quy định chung
Khi sử dụng các chất tải nhiệt (lưu chất) (HTF) được liệt kê trong Phụ lục B thì mạch phải được xử lý như một mạch làm lạnh và chất tải nhiệt được xử lý như một môi chất lạnh. Người thiết kế phải tính đến các tiêu chí được mô tả trong 8.2 đến 8.12 khi lựa chọn một chất tải nhiệt.
8.2 Việc ăn phải chất tải nhiệt
Việc sử dụng các chất tải nhiệt để làm lạnh hoặc làm nóng các sản phẩm thực phẩm phải tuân theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải quan tâm đến các tác động của rò rỉ khi chất tải nhiệt có áp lực.
8.3 Sự nhiễm bẩn của đất và nước
Khi chất tải nhiệt không được liệt kê trong tiêu chuẩn này hoặc các quy định hiện hành về sự tiêu thụ của con người hoặc thải vào nước ngầm thì phải có phương tiện để chứa các chất này trong thiết kế hệ thống và xây dựng trong trường hợp có rò rỉ.
8.4 Sự phơi nhiễm (độc hại) của con người
Phải xác định mối nguy hiểm của sự phơi nhiễm của con người trước chất tải nhiệt bằng việc xem xét lại bản dữ liệu an toàn của vật liệu (MSDS).
8.5 Áp suất
Mạch chứa chất tải nhiệt phải có khả năng chịu được các áp suất làm việc trong mạch truyền nhiệt phù hợp với TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
8.6 Ghi nhãn
Hệ thống phải được ghi nhãn với một áp suất thiết kế danh nghĩa phù hợp với TCVN 6104-2 (ISO 5149-2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điểm đông đặc của chất tải nhiệt thấp hơn 3 K so với nhiệt độ thấp nhất của môi chất lạnh mạch sơ cấp thì không phải áp dụng các yêu cầu bổ sung. Cho phép điểm đông đặc lớn hơn nhiệt độ thấp nhất của môi chất lạnh mạch sơ cấp nếu áp suất của mạch thứ cấp không vượt quá áp suất thiết kế danh nghĩa của các bộ phận chứa môi chất lạnh. Phải xác định áp suất trong điều kiện tạo thành nút kết đông tại điểm không thuận lợi nhất trong mạch. Cũng cho phép điểm đông đặc của chất tải nhiệt (HTF) lớn hơn nhiệt độ thấp nhất của môi chất lạnh sơ cấp nếu mạch có một bộ điều khiển tự động để ngắt đi mạch sơ cấp trước khi mạch thứ cấp bị đông đặc. Chất tải nhiệt dãn nở khi đông đặc không được gây ra áp suất trong mạch thứ cấp vượt quá áp suất danh nghĩa đối với mạch và không được gây ra biến dạng dư của ống khi đông đặc. Sự tuân thủ phải được kiểm tra bằng thử nghiệm ở nhiệt độ thấp hơn điểm đông đặc của chất tải nhiệt 10 K hoặc ở các nhiệt độ có thể đạt được trong các điều kiện bị đông đặc, lấy giá trị nào thấp hơn.
8.8 Điểm phân hủy
Để tránh sự phân hủy của chất tải nhiệt, nhiệt độ làm việc lớn nhất không được lớn hơn nhiệt độ làm việc danh nghĩa lớn nhất của do nhà sản xuất quy định.
8.9 Điểm chớp cháy
Điểm chớp cháy của chất tải nhiệt không được nhỏ hơn 55 °C như đã quy định trong MSDS.
8.10 Nhiệt độ tự cháy
Nếu HTF cháy được thì nhiệt độ tự cháy của nó phải lớn hơn 100 °C.
8.11 Sự giãn nở nhiệt
Thiết bị phải được bảo vệ chống giãn nở nhiệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12 Bảo vệ chống ăn mòn
HTF phải có đủ các chất ức chế ăn mòn đối với tất cả các vật liệu của hệ thống.
CHÚ THÍCH: Hầu hết các chất tải nhiệt có gốc không ngậm nước, về bản chất, không có tính ăn mòn với điều kiện là chúng không bị nhiễm bẩn bởi nước.
(Quy định)
A.1 Quy định chung
Có bốn kiểu định vị trí các hệ thống lạnh: loại I, loại II, loại III và loại IV (xem các Bảng A.1 và A.2). Vị trí thích hợp phải được lựa chọn phù hợp với 5.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống lạnh hoặc các bộ phận của các hệ thống lạnh không được lắp đặt trong hoặc trên các cầu thang, các thềm cầu thang, các lối vào hoặc lối ra được sử dụng chung nếu lối đi qua tự do bị hạn chế.
Các Bảng A.1 và A.2 thể hiện giới hạn nạp môi chất lạnh và các yêu cầu riêng cho hệ quy chiếu đối với các vị trí và ứng dụng khác nhau dựa trên tính độc hại riêng và các tính chất về khả năng cháy của môi chất lạnh được sử dụng. Giới hạn nạp có thể là một giá trị tuyệt đối hoặc được tính toán từ các dữ liệu đặc trưng của môi chất lạnh và các thể tích của phòng.
Nếu một hệ thống thứ cấp phục vụ cho một không gian có người dùng một chất được đưa vào danh sách như một môi chất lạnh trong Phụ lục B thì phải tính toán lượng nạp của chất tải nhiệt này theo các yêu cầu đối với các hệ thống rò rỉ trực tiếp trong phạm vi các Bảng A.1 và A.2.
A.2 Các yêu cầu về giới hạn lượng nạp cho các hệ thống lạnh
Phải tính toán các giới hạn lượng nạp môi chất lạnh theo các Bảng A.1 và A.2 tùy thuộc vào tính độc hại và/hoặc khả năng cháy của môi chất lạnh.
Phải áp dụng phương pháp sau để xác định giới hạn lượng nạp của một hệ thống lạnh.
1) Xác định loại không gian có người nào (a, b hoặc c theo 5.1) được áp dụng và loại vị trí nào (I, II, III hoặc IV theo 5.3) hệ thống được sử dụng.
2) Xác định cấp độc hại của môi chất lạnh (A hoặc B theo các Bảng B.1 và B.2) được sử dụng trong hệ thống lạnh. Giới hạn của tính độc hại bằng ATEL/ODL, lấy các giá trị hoặc các giới hạn thực tế lớn hơn. Khi có hai sự phân loại, cần sử dụng sự phân loại bị hạn chế nhiều hơn.
3) Xác định giới hạn lượng nạp cho hệ thống lạnh dựa trên Bảng A.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Xác định giới hạn nạp cho hệ thống lạnh dựa trên Bảng A.2.
6) Áp dụng lượng nạp thấp nhất của môi chất lạnh thu được theo 3) và 5). Để xác định các giới hạn nạp cho các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 1, có thể bỏ qua 5).
Các giới hạn nạp trong Bảng A.2 được vượt quá một giới hạn dựa trên LFL của môi chất lạnh. Trong trường hợp các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 2 hoặc 3, hệ số vượt quá cơ bản là m1, m2 và m3. Đối với các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 2L, hệ số vượt cơ bản được tăng lên bởi hệ số 1,5 để ghi nhận tốc độ cháy thấp hơn của các môi chất lạnh này và do đó có thể làm giảm nguy cơ cháy và va đập. Hệ số vượt quá được sử dụng trong Bảng A.2 có thể được tăng lên khi những người sử dụng không gian ở biết rõ các yêu cầu an toàn đối với tòa nhà (ví dụ, loại không gian có người b hoặc c) hoặc khi rủi ro về rò rỉ giảm đi.
Các hệ số vượt quá được cho trong Bảng A.2 phải được tính toán như sau:
m1 = 4m3 x LFL (A.1)
m2 = 26m3 x LFL (A.2)
m3 = 130m3 x LFL (A.3)
Trong đó LFL bằng giới hạn dưới của khả năng cháy, tính bằng kg/m3 theo Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Hệ số vượt quá 26 dựa trên lượng nạp 1 kg của R-290.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Các yêu cầu về giới hạn nạp cho các hệ thống lạnh dựa trên tính độc hại
Cấp độc hại
Loại không gian có người
Phân loại theo vị trí
I
II
III
IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Giới hạn độc hại x thể tích phòng hoặc xem A.5
Không hạn chế lượng nạpa
Các yêu cầu về lượng nạp phải được đánh giá theo phân loại về vị trí I, II hoặc III phụ thuộc vào vị trí của buồng được thông gió
b
Các sàn trên không có các lối thoát khẩn cấp hoặc mức sàn dưới mặt đất
Giới hạn độc hại x thể tích phòng hoặc xem A.5
Không hạn chế lượng nạpa
Khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Các sàn trên không có các lối thoát khẩn cấp hoặc mức sàn dưới mặt đất
Giới hạn độc hại x thể tích phòng hoặc xem A.5
Khác
Khônq hạn chế lượng nạpa
B
a
Đối với các hệ thống hấp thụ kín, giới hạn độc hại x thể tích phòng và không lớn hơn 2,5 kg, tất cả các hệ thống khác, giới hạn độc hại x thể tích phòng
Không hạn chế lượng nạpa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sàn trên không có các lối thoát khẩn cấp hoặc mức sàn dưới mặt đất
Giới hạn độc hại x thể tích phòng
Lượng nạp không lớn hơn 25 kga
Mật độ người < 1 người trên 10 m2
Lượng nạp không lớn hơn 10 kga
Không hạn chế lượng nạpa
Khác
Lượng nạp không lớn hơn 10 kga
Lượng nạp không lớn hơn 25 kga
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ người < 1 người trên 10 m2
Lượng nạp không lớn hơn 50 kga và có các lối thoát khẩn cấp
Không hạn chế lượng nạpa
Khác
Lượng nạp không lớn hơn 10 kga
Lượng nạp không lớn hơn 25 kga
a Áp dụng TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), 5.2 và 8.1.
Bảng A.2 - Các yêu cầu về giới hạn nạp cho các hệ thống lạnh dựa trên khả năng cháy
Cấp khả năng cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại theo vị trí
I
II
III
IV
2L
a
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nạp môi chất lạnh không lớn hơn x 1,5
Các ứng dụng khác
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1,5
b
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1,5
Các ứng dụng khác
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1,5
20% x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 25 kgc hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1.5
Các ứng dụng khác
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn x 1,5 hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1,5
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 25 kgc hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1,5
< 1 người trên 10 m2
20 % x LFL x Thẻ tích phòng và không lớn hơn 50 kga hoặc theo A.5 và không lớn hơn x 1.5
Không hạn chế lượng nạpc
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn
Không hạn chế lượng nạpc
Lượng nạp môi chất lạnh không lớn hơn
Các ứng dụng khác
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn
b
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn
c
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn
Các ứng dụng khác
Dưới mặt đất
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn
Trên mặt đất
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 10 kgc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
a
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn
Phù hợp với loại không gian có người a, các ứng dụng khác
Lượng nạp môi chất lạnh không lớn hơn m3
Các ứng dụng khác
Dưới mặt đất
Chỉ các hệ thống kín: 20% x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 1 kga
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mặt đất
Chỉ các hệ thống kín: 20% x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 1,5 kga
Không lớn hơn 5 kgc
b
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn
Phù hợp với loại không gian có người b, các ứng dụng khác
Các ứng dụng khác
Dưới mặt đất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn hơn 1 kga
Trên mặt đất
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 2,5 kga
Không lớn hơn 10 kgc
c
Đủ tiện nghi cho con người
Theo A.4 và không lớn hơn
Phù hợp với loại không gian có ngườic, các ứng dụng khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới mặt đất
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 1 kgc
Không lớn hơn 10 kg
Trên mặt đất
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 10 kgc
20 % x LFL x Thể tích phòng và không lớn hơn 25 kgc
Không hạn chế lượng nạpc
a m2 = 26 m3 x LFL
b m3 = 130 m3 x LFL
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Các thiết bị được bít kín tại nhà máy với lượng nạp nhỏ hơn 0,15 kg môi chất lạnh A3
Đối với các thiết bị được bít kín tại nhà máy có chứa không lớn hơn 0,15 kg môi chất lạnh A3 theo TCVN 6739 (ISO 817), phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24) và TCVN 5699-2-89 (IEC 60335-2-89) khi thích hợp.
A.4 Các giới hạn nạp do khả năng cháy đối với các hệ thống A/C hoặc bơm nhiệt dùng cho không gian có đủ tiện nghi cho người: các bộ phận chứa môi chất lạnh trong một không gian có người
Khi lượng nạp các môi chất lạnh có cấp khả năng cháy 2L lớn hơn m1 x 1,5, lượng nạp trong phòng phải phù hợp với công thức (A.4). Khi lượng nạp lớn nhất của các môi chất lạnh có các cấp khả năng cháy 2 và 3 lớn hơn m1, lượng nạp trong phòng phải phù hợp với công thức (A.4).
mmax = 2,5 x LFL5/4 x h0 x A1/2 (A.4)
Trong đó:
mmax là lượng nạp lớn nhất cho phép trong một phòng, được biểu thị bằng kilogam;
m là lượng nạp môi chất lạnh trong hệ thống, được biểu thị bằng kilogam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích của phòng, được biểu thị bằng mét vuông;
LFL là giới hạn dưới của khả năng cháy, được biểu thị bằng kilogam trên mét khối;
h0 là hệ số chiều cao dựa trên phương pháp lắp thiết bị.
CHÚ THÍCH: Để hướng dẫn, có thể xem xét các chiều cao sau:
- 0,6 m đối với vị trí sàn;
- 1,0 m đối với lắp đặt trên cửa sổ;
- 1,8 m đối với lắp đặt trên tường;
- 2,2 m đối với lắp đặt trên trần.
Nếu công thức (A.4) cho giá trị lớn hơn, thì diện tích nhỏ nhất yêu cầu của sàn Amin, tính bằng mét vuông, để lắp đặt một hệ thống có lượng nạp môi chất lạnh m, tính bằng kilogam, phải phù hợp với công thức A.5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó LFL được biểu thị bằng kilogam trên mét khối (xem Phụ lục B) và khối lượng mol tương đối của môi chất lạnh lớn hơn 42.
A.5 Lựa chọn quản lý rủi ro hệ thống lạnh trong các không gian có người
A.5.1 Quy định chung
Khi sự kết hợp của phân loại theo vị trí và phân loại theo không gian có người được thể hiện trong các Bảng A.1 và A.2 cho phép sử dụng các biện pháp khác thì người thiết kế có thể chọn (đối với một số hoặc tất cả các không gian có người do thiết bị phục vụ) để tính toán lượng nạp cho phép của môi chất lạnh khi sử dụng các giá trị RCL, QLMV hoặc QLAV cho trong A.5.2 thay vì các giá trị giới hạn thực tế được cho trong các Bảng B.1 và B.2. Tất cả các không gian có người trong đó lắp đặt các bộ phận chứa môi chất lạnh phải được xem xét trong tính toán lượng nạp cho hệ thống.
Mục này chỉ nên sử dụng cho một không gian có người ở đó thiết bị đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Các hệ thống trong đó môi chất lạnh được phân loại là A1 hoặc A2L theo Phụ lục B;
- Các hệ thống trong đó lượng nạp môi chất lạnh không vượt quá 150 kg và hơn nữa không vượt quá 195 m3 x LFL đối với các môi chất lạnh A2L;
- Các hệ thống trong đó năng suất lạnh/sưởi danh nghĩa của cụm trong nhà không lớn hơn 25 % tổng năng suất lạnh/sưởi của cụm ngoài trời;
- Vị trí của thiết bị là cấp II, phù hợp với 5.3.4;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hệ thống trong đó các bộ phận chứa môi chất lạnh của cụm trong nhà được bảo vệ chống hư hỏng quạt hoặc quạt được thiết kế để tránh bị hư hỏng;
- Các hệ thống trong đó các ống của thiết bị trong không gian có người đang xem xét có cỡ kích thước thích hợp với năng suất của bộ trao đổi nhiệt trong không gian này và được kết nối với bộ trao đổi nhiệt này;
- Các hệ thống trong đó chỉ có các mối nối cố định được sử dụng trong không gian có người đang xem xét trừ các mối nối được thực hiện tại hiện trường để đấu nối trực tiếp cụm trong nhà với đường ống;
- Các hệ thống trong đó các ống của thiết bị trong không gian có người đang xem xét được lắp đặt sao cho có thể được bảo vệ tránh các hư hỏng bất ngờ, phù hợp với TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014), 5.2.3.9 và TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), 6.2;
- Phải có các phương tiện chuyên dùng để bảo đảm an toàn, phù hợp với A.5.2.2 và A.5.2.3;
- Các cửa ra vào của không gian có người không được lắp chặt;
- Ảnh hưởng của dòng chảy xuống cần được xem xét, phù hợp với A.5.2.4.
Khi tất cả các điều kiện trên được đáp ứng, sự rò rỉ lớn nhất trong không gian có người không được lớn hơn sự rò rỉ do rò rỉ qua lỗ nhỏ, và lượng nạp lớn nhất có thể được tính toán trên cơ sở này.
A.5.2 Lượng nạp cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các không gian có người vượt quá 250 m2, việc tính toán các giới hạn nạp phải sử dụng 250 m2 như diện tích sàn của phòng để xác định thể tích của phòng.
Tổng lượng nạp của hệ thống chia cho thể tích của phòng không được lớn hơn giá trị QLMV quy định trong Bảng A.3 (và đối với sàn thấp nhất ở bên dưới mặt đất, giá trị RCL trong Bảng A.4) trừ khi có biện pháp thích hợp phù hợp với A.5.2.2 hoặc A.5.2.3. Biện pháp thích hợp phải là thông gió (tự nhiên hoặc cơ học), các van chặn an toàn và tín hiệu báo động an toàn cùng với đầu dò phát hiện khí. Xem TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), các Điều 6, 8, 9 và 10. Chỉ có một tín hiệu báo động an toàn thì không được xem là một biện pháp thích hợp khi dân cư bị hạn chế trong việc di chuyển của họ (xem TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), 8.1).
CHÚ THÍCH 1: Đối với các hệ thống được lắp đặt và hoạt động trong phạm vi các quy định bắt buộc của A.5.1, rủi ro môi chất lạnh thoát nhanh qua chỗ rò rỉ chính đã được giảm tới mức tối thiểu. Vì thế, tính toán về tốc độ thông gió trong Phụ lục A đã dựa trên tốc độ rò rỉ lớn nhất là 10 kg/h.
CHÚ THÍCH 2: Khi phòng không có thiết kế thông gió thì QLMV được dự trù dựa trên chiều cao phòng 2,2 m và một khe hở 0,0032 m2 (cửa có chiều rộng 0,8 m và khe hở 4 mm).
CHÚ THÍCH 3: QLAV dựa trên nồng độ oxy 18,5 % theo thể tích, khi giả thiết rằng có sự hòa trộn tốt.
Bảng A.3 - Nồng độ cho phép của môi chất lạnh
Môi chất lạnh
Nồng độ cho phép
kg/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QLMV
kg/m3
QLAV
kg/m3
R22
0,21
0,28
0,50
R134a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,58
R407C
0,27
0,46
0,50
R410A
0,39
0,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R744
0,072
0,074
0,18
R32
0,061
0,063
0,16
R1234yf
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,062
0,15
Đối với các môi chất lạnh không được liệt kê trong Bảng A.3, phải sử dụng công thức (A.6) để tính toán QLMV:
(A.6)
Trong đó
T là thời gian khi và được xác định bằng giải phương trình
x là khối lượng của môi chất lạnh trong phòng, tính bằng kilogam;
m là tốc độ rò rỉ từ hệ thống lạnh (10 kg/h);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian, tính bằng giây;
A là diện tích khe hở (lỗ), tính bằng mét vuông, được giả thiết để cho tốc độ thông gió tối thiểu, đó là diện tích 0,004 x 0,8 = 0,0032;
c là hệ số lưu lượng (0,7 đối với lỗ);
ρ là khối lượng riêng của hỗn hợp không khí môi chất lạnh, tính bằng kilogam trên mét khối, đó là:
ρa là khối lượng riêng không khí, tính bằng kilogam trên mét khối;
ρr là khối lượng riêng môi chất lạnh, tính bằng kilogam trên mét khối;
h là khối lượng môi chất lạnh trong phòng, tính bằng kilogam.
QLMV của các môi chất lạnh có khối lượng mol tương đối trong khoảng 50 g/mol đến 125 g/mol có thể được xác định bằng nội suy tuyến tính các giá trị được cho trong Bảng A.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCL
Khối lượng mol (khối lượng phân tử)
50
75
100
125
0,05
0,051
0,051
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,051
0,10
0,106
0,107
0,108
0,108
0,15
0,168
0,173
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,176
0,20
0,242
0,254
0,260
0,263
0,25
0,336
0,367
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,393
0,30
0,495
0,565
0,634
0,689
0,35
0,725
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A.5.2.2 Các không gian có người trừ không gian trên sàn thấp nhất dưới mặt đất của tòa nhà
Khi lượng nạp môi chất lạnh chia cho thể tích của phòng không vượt quá QLMV thì không yêu cầu phải có các biện pháp bổ sung.
Khi giá trị lớn hơn QLMV nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị QLAV thì ít nhất phải sử dụng một trong các biện pháp được mô tả trong Điều 6 và 8 của TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014). Khi giá trị vượt quá QLAV thì ít nhất phải sử dụng hai trong các biện pháp được quy định.
A.5.2.3 Các không gian có người trên sàn thấp nhất dưới mặt đất của tòa nhà
Khi lượng nạp môi chất lạnh chia cho thể tích của phòng lớn hơn giá trị RCL trong Bảng B.1 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị QLMV thì ít nhất phải sử dụng một trong các biện pháp được mô tả trong TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), các Điều 6, 8 và 9. Khi giá trị vượt quá QLMV, phải tính đến ít nhất là hai biện pháp đã được quy định. Giá trị không được vượt quá giá trị QLAV.
A.5.2.4 Ảnh hưởng của dòng chảy xuống
Mặc dù không có hệ thống lạnh trên sàn thấp nhất, khi lượng nạp lớn nhất của hệ thống trong tòa nhà chia cho tổng thể tích của sàn thấp nhất vượt quá giá trị QLMV thì phải cung cấp thông gió cơ học phù hợp với TCVN 6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), 6.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Phân loại an toàn và thông tin về các môi chất lạnh
Xem các Bảng B.1, B.2 và B.3.
Bảng B.1 - Ký hiệu của các môi chất lạnh
Số ký hiệu môi chất lạnh
Tên hóa họcb
Công thức hóa học
Nhóm an toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATEL/ ODLf
Khả năng cháy LFLg
Khối lượng riêng hơi, 25 °C 101,3 kPaa
Khối lượng mol tương đốia
Điểm sôi chuẩna
ODPa,d
GWPa,e
(100 yr ITH)
Nhiệt độ tự cháy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
kg/m3
kg/m3
kg/m3
°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy metan
11
Trichlorofluoromethane
CCl3F
A1
0,3
0,006 2
NF
5,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
1
4 750
ND
12
Dichlorodifluoromethane
CCl2F2
A1
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
4,94
120,9
-30
1
10 900
ND
12B1
Bromochlorodifluoromethane
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
0,2
ND
NF
6,76
165,4
-4
3
1890
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Chlorotrifluoromethane
CClF3
A1
0,5
ND
NF
4,27
104,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
14 400
ND
13B1
Bromotrifluoromethane
CBrF3
A1
0,6
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,09
148,9
-58
10
7140
ND
14
Carbon tetrafluoride
CF4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,40
NF
3,60
88,0
-128
0
7 390
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorodifluoromethane
CHClF2
A1
0,3
0,21
NF
3,54
86,5
-41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1810
635
23
Trifluoromethane
CHF3
A1
0,68
0,15
NF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,0
-82
0
14 800
765
30
Dichloromethane (methylene chloride)
CH2Cl2
B1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
NF
3,47
84,9
40
ND
8,7
662
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH2F2
A2L
0,061
0,30
0,307
2,13
52,0
-52
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
648
50
Methane
CH4
A3
0,006
ND
0,032
0,654
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-161
0
25
645
Dãy etan
113
1,1,2-trichloro-1,2,2-trifluoro-ethane
CCl2FCClF2
A1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
NF
7,66
187,4
48
0,8
6130
ND
114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CClF2CClF2
A1
0,7
0,14
NF
6,99
170,9
4
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
115
Chloropentafluoroethane
CClF2CF3
A1
0,76
0,76
NF
6,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-39
0,6
7 370
ND
116
Hexafluoroethane
CF3CF3
A1
0,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
5,64
138,0
-78
0
12 200
ND
123
2,2-dichloro-1,1,1-trifluoro-ethane
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
0,10
0,057
NF
6,25
152,9
27
0,02
77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
124
2-chloro-1,1,1,2-tetrafluoro-ethane
CHClFCF3
A1
0,11
0,056
NF
5,58
136,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
609
ND
125
Pentafluoroethane
CHF2CF3
A1
0,39
0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,91
120,0
-49
0
3 500
733
134a
1,1,1,2-tetrafluoroethane
CH2FCF3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,21
NF
4,17
102,0
-26
0
1430
743
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-dichloro-1-fluoroethane
CH3CCl2F
ND
0,053
0,012
0,363
4,78
116,9
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
725
532
142b
1-chloro-1,1-difluoroethane
CH3CClF2
A2
0,049
0,10
0,329
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,5
-10
0,065
2 310
750
143a
1,1,1-trifluoroethane
CH3CF3
A2L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,282
3,44
84,0
-47
0
4 470
750
152a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH3CHF2
A2
0,027
0,14
0,130
2,70
66,0
-25
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
170
Ethane
CH3CH3
A3
0,008 6
0,008 6
0,038
1,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-89
0
5,5
515
1150
Ethene (ethylene)
CH2 = CH2
A3
0,006
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
1,15
28,1
-104
0
3,7
ND
E170
Dimethyl Ether
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3
0,013
0,079
0,064
1,88
46
-25
0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy propan
218
Octafluoropropane
CF3CF2CF3
A1
1,84
0,85
NF
7,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-37
0
8 830
ND
227ea
1,1,1,2,3,3,3-heptafluoropropane
CF3CHFCF3
A1
0,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
6,95
170,0
-15
0
3 220
ND
236fa
1,1,1,3,3,3-hexafluoropropane
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
0,59
0,34
NF
6,22
152,0
-1
0
9 810
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245fa
1,1,1,3,3-pentafluoropropane
CF3CH2CHF2
B1
0,19
0,19
NF
5,48
134,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1030
ND
290
Propane
CH3CH2CH3
A3
0,008
0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
44,1
-42
0
3,3
470
1234yf
2,3,3,3-tetrafluoroprop-1-ene
CF3CF=CH2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,058
0,47
0,289
4,66
114,0
-26
0
4i
405
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trans-1,3,3,3-tetrafluoroprop-1-ene
CF3CH = CFH
A2L
0,061
0,28
0,303
4,66
114,0
-19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7i
368
1270
Propene (propylene)
CH3CH = CH2
A3
0,008
0,0017
0,046
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,1
-48
0
1,8
455
Các hyđrocacbon khác
600
Butane
CH3CH2CH2CH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 9
0,002 4
0,038
2,38
58,1
0
0
4,0
365
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-methyl propane (isobutane)
CH(CH3)2CH3
A3
0,011
0,059
0,043
2,38
58,1
-12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
~20h
460
601
Pentane
CH3CH2CH2CH2CH3
A3
0,008
0,0029
0,035
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,1
36
0
~20h
ND
601a
2-methyl butane (isopentane)
(CH3)2CHCH2CH3
A3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0029
0,038
2,95
72,1
27
0
~20h
ND
Hợp chất hữu cơ mạch vòng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Octafluorocyclobutane
-(CF2)4-
A1
0,81
0,65
NF
8,18
200,0
-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 300
ND
Hợp chất vô cơ
717
Ammonia
NH3
B2L
0,000 35
0,000 22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
17,0
-33
0
<1h
630
744
Carbon dioxide
CO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,072
NF
1,80
44,0
-78c
0
1
NA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: NA có nghĩa là không áp dụng được.
CHÚ THÍCH 3: ND có nghĩa là không được xác định.
CHÚ THÍCH 4: NF có nghĩa là không cháy.
a Khối lượng riêng hơi, điểm sôi chuẩn, ODP và GWP không phải là một phần của tiêu chuẩn này, và được cung cấp chỉ cho mục đích tham khảo.
b Tên hóa học ưu tiên được theo sau bởi tên phổ biến trong ngoặc đơn.
c Thăng hoa. Điểm ba thể - 55,6 °C ở 5,2 bar.
d Được chấp nhận theo Nghị định thư Montreal.
e Các dữ liệu từ báo cáo đánh giá lần thứ 4 của IPCC, 2007. Khi không sẵn có cho sử dụng, cần ưu tiên sử dụng trước tiên báo cáo đánh giá khoa học về sự suy giảm của tầng ôzôn của WMO, 2010 và sau đó là báo cáo của UNEP RTOC, 2010.
f Giới hạn phơi nhiễm độc hại mạnh hoặc giới hạn của thiếu oxy, lấy giá trị thấp hơn, các giá trị được lấy từ TCVN 6739 (ISO 817).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Các dữ liệu từ báo cáo của UNEP RTOC, 2010.
Bảng B.2 - Ký hiệu môi chất lạnh của các hỗn hợp không đồng sôi (Dãy R-400)
Số ký hiệu môi chất lạnh
Thành phầnc
% khối lượng
Dung sai của thành phần
Nhóm an toàn
Giới hạn thực tếd
ATEL/ ODLg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng hơi
25 °C. 101,3 kPaa
Khối lượng mol tương đốia
Điểm bọt/ điểm sươnga ở 101,3 kPa
ODPa,e
GWPa,f (100 yr ITH)
Nhiệt độ tự cháý
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
kg/m3
kg/m3
°C
°C
401A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2/+0,5 -1,5/±1
A1/A1
0,30
0,10
NF
3,86
94,4
-33,4/-27,8
0,037
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
681
401B
R-22/152a/124 (61/11/28)
±2/+0,5 -1,5/±1
A1/A1
0,34
0,11
NF
3,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-34,9/-29,6
0,04
1 290
685
401 C
R-22/152a/124 (33/15/52)
±2/+0,5 -1,5/±1
A1/A1
0,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
4,13
101,0
-28,9/-23,3
0,03
933
ND
402A
R-125/290/22 (60/2/38)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1/A1
0,33
0,27
NF
4,16
101,6
-49,2/-47,0
0,021
2 790
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402B
R-125/290/22 (38/2/60)
+2/+0,1 -1,0/+2
A1/A1
0,32
0,24
NF
3,87
94,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,033
2 420
641
403A
R-290/22/218 (5/75/20)
+0,2 -2,0/±2/±2
A1/A2
0,33
0,24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,76
92,0
-44,0/-42,4
0,041
3120
ND
403B
R-290/22/218 (5/56/39)
+0,2 -2,0/±2/±2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,29
NF
4,22
103,3
-43,9/-42,4
0,031
4 460
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-125/143a/134a (44/52/4)
±2/±1/±2
A1/A1
0,52
0,52
NF
3,99
97,6
-46,5/-45,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 920
728
405A
R-22/152a/142b/C318
(45/7/5,5/42,5)
±2/±1/±1/±2b
ND
ND
0,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,58
111,9
-32,8/-24,4
0,028
5 330
ND
406A
R-22/600a/142b (55/4/41)
±2/±1/±1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,14
0,302
3,68
89,9
-32,7/-23,5
0,057
1 940
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-32/125/134a (20/40/40)
±2/±2/±2
A1/A1
0,33
0,31
NF
3,68
90,1
-45,2/-38,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 110
685
407B
R-32/125/134a (10/70/20)
±2/±2/±2
A1/A1
0,35
0,33
NF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,9
-46,8/-42,4
0
2 800
703
407C
R-32/125/134a (23/25/52)
±2/±2/±2
A1/A1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
NF
3,53
86,2
-43,8/-36,7
0
1 770
704
407D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2/±2/±2
A1/A1
0,41
0,25
NF
3,72
91,0
-39,4/-32,7
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
407E
R-32/125/134a (25/15/60)
±2/±2/±2
A1/A1
0,40
0,27
NF
3,43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-42,8/-35,6
0
1 550
ND
407F
R-32/125/134a (30/30/40)
±2/±2/±2
A1/A1
0,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
3,36
82,1
-46,1/-39,7
0
1 820
ND
408A
R-125/143a/22 (7/46/47)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1/A1
0,41
0,33
NF
3,56
87,0
-44,6/-44,1
0,026
3150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409A
R-22/124/142b (60/25/15)
±2/±2/±1
A1/A1
0,16
0,12
NF
3,98
97,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,048
1 580
ND
409B
R-22/124/142b (65/25/10)
±2/±2/±1
A1/A1
0,17
0,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,95
96,7
-35,8/-28,2
0,048
1 560
ND
410A
R-32/125 (50/50)
+0,5-1,5/+1,5-0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,42
NF
2,97
72,6
-51,6/-51,5
0
2 090
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-32/125 (45/55)
±1/±1
A1/A1
0,43
0,43
NF
3,09
75,6
-51,5/-51,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 230
ND
411A
R-1270/22/152a
(1,5/87,5/11.0)
+0;-1/+2-0/+0-1
A1/A2
0,04
0,074
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,37
82,4
-39,6/-37,1
0,048
1 600
ND
411B
R-1270/22/152a (3/94/3)
+0;-1/+2-0/+0-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,044
0,239
3,40
83,1
-41,6/-40,2
0,052
1 710
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-22/218/142b (70/5/25)
±2/±2/±1
A1/A2
0,07
0,17
0,329
3,77
92,2
-36,5/-28,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 290
ND
413A
R-218/134a/600a (9/88/3)
±1/±2/+0-1
A1/A2
0,08
0,21
0,375
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,0
-29,4/-27,4
0
2 050
ND
414A
R-22/124/600a/142b
(51.0/28.5/4,0/16,5)
±2/±2/±0,5/+0,5-1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
NF
3,96
96,9
-33,2/-24,7
0,045
1 480
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-22/124/600a/142b
(50,0/39,0/1,5/9,5)
±2/±2/±0,5/+0,5-1,0
A1/A1
0,096
0,096
NF
4,16
101,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
1 360
ND
415A
R-22/152a (82/18)
±1/±1
A2
0,04
0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
81,9
-37,5/-34,7
0,028
1 510
ND
415B
R-22/152a (25,0/75,0)
±1/±1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,15
0,13
2,87
70,2
-23,4/-21,8
0,009
546
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-134a/124/600
(59,0/39,5/1,5)
+0,5-1,0/+1,0
-0,5/+0,1-0,2
A1/A1
0,064
0,064
NF
4,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23,4/-2,8
0,009
1 080
ND
417A
R-125/134a/600
(46,6/50,0/3,4)
±1,1/±1,0/+0,1-0,4
A1/A1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057
NF
4,36
106,7
-38,0/-32,9
0
2 350
ND
417B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(79,0/18,3/2,7)
±1,0/±1,0/+0,1-0,5
A1/A1
0,069
0,069
NF
4,63
113,1
-44,9/-41,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 030
ND
418A
R-290/22/152a (1,5/96,0/2,5)
±0,5/±1/±0,5
A1/A2
0,06
0,20
0,31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,6
-41,7/-40,0
0,033
1 740
ND
419A
R-125/134a/E170 (77/19/4)
±1/±1/±1
A1/A2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,25
4,47
109,3
-42,6/-36,0
0
2 970
ND
420A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1-0/0-1
A1/A1
0,18
0,18
NF
4,16
101,8
-24,9/-24,2
0,005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
421A
R-125/134a (58,0/42,0)
±1,0/±1,0
A1/A1
0,28
0,28
NF
4,57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40,8/-35,5
0
2 630
ND
421B
R-125/134a (85,0/15,0)
±1,0/±1,0
A1/A1
0,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
4,78
116,9
-45,7/-42,6
0
3 190
ND
422A
R-125/134a/600a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0/±1,0/+0,1-0,4
A1/A1
0,29
0,29
NF
4,65
113,6
-46,5/-44,1
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
422B
R-125/134a/600a
(55,0/42,0/3,0)
±1,0/±1,0/+0,1-0,5
A1/A1
0,25
0,25
NF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,5
-40,5/-35,6
0
2 530
ND
422C
R-125/134a/600a
(82,0/15,0/3,0)
±1,0/±1,0/+0,1-0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,29
NF
4,64
113,4
-45,3/-42,3
0
3 090
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-125/134a/600a
(65,1/31,5/3,4)
+0,9-1,1/±1,0/+0,1-0,4
A1/A1
0,26
0,26
NF
4,49
109,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2 730
ND
423A
R-134a/227ea (52,5/47,5)
±1,0/±1,0
A1/A1
0,30
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,15
126,0
-24,2/-23,5
0
2 280
ND
424A
R-125/134a/600a/600/601a
(50,5/47,0/0,9/1,0/0,6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1/A1
0,10
0,10
NF
4,43
108,4
-39,1/-33,3
0
2 440
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425A
R-32/134a/227ea
(18,5/69,5/12,0)
±0,5/±0,5/±0,5
A1/A1
0,27
0,27
NF
3,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-38,1/-31,3
0
1 510
ND
426A
R-125/134a/600/601a
(5,1/93,0/1,3/0,6)
±1,0/±1,0/+0,1-0,2/+0,1-0,2
A1/A1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,083
NF
4,16
101,6
-28,5/-26,7
0
1 510
ND
427A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15,0/25,0/10,0/50,0)
±2,0/±2,0/±2,0/±2,0
A1/A1
0,29
0,29
NF
3,70
90,4
-43,0/-36,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 140
ND
428A
R-125/143a/290/600a
(77,5/20,0/0,6/1,9)
±1,0/±1,0/+0,1-0,2/+0,1-0,2
A1/A1
0,37
0,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,40
107,5
-48,3/-47,5
0
3 610
ND
429A
R-E170/152a/600a
(60,0/10,0/30,0)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3/A3
0,010
0,098
0,052
2,08
50,8
-26,0/-25,6
0
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430A
R-152a/600a (76,0/24,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
0,017
0,10
0,084
2,61
63,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
99
ND
431A
R-290/152a (71,0/29,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
0,009
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
48,8
-43,1/-43,1
0
38
ND
432A
R-1270/E170 (80,0/20,0)
±1,0/±1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,002 1
0,039
1,75
42,8
-46,6/-45,6
0
2
ND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R-1270/290 (30,0/70,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
0,007
0,005 5
0,036
1,78
43,5
-44,6/-44,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ND
433B
R-1270/290 (5,0/95,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
0,005
0,025
0,025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,0
-42,7/-47,5
0
3
ND
433C
R-1270/290 (25,0/75,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 6
0,032
1,78
43,6
-44,3/-43,9
0
3
ND
434A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(63,2/18,0/16,0/2,8)
±1,0/±1,0/±1,0/+0,1-0,2
A1/A1
0,32
0,32
NF
4,32
105,7
-45,0/-42,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 250
ND
435A
R-E170/152a (80,0/20,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
0,014
0,09
0,069
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,0
-26,1/-25,9
0
26
ND
436A
R-290/600a (56,0/44,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,073
0,032
2,02
49,3
-34,3/-26,2
0
11
ND
436B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0/±1,0
A3/A3
0,007
0,071
0,033
2,00
49,9
-33,4/-25,0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ND
437A
R-125/134a/600/601
(19,5/78,5/1,4/0,6)
+0,5-1,8/+1,5-0,7/+0,1-0,2/+0,1-0,2
A1/A1
0,081
0,081
NF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,7
-32,9/-29,2
0
1 810
ND
438A
R-32/125/134a/600/601a
(8,5/45,0/44,2/1,7/0,6)
+0,5-1,5/±1,5/±1,5/
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1/A1
0,079
0,079
NF
4,05
99,1
-43,0/-36,4
0
2 260
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
439A
R-32/125/600a
(50,0/47,0/3,0)
±1,0/±1,0/±0,5
A2/A2
0,061
0,34
0,304
2,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-52,0/-51,8
0
1 980
ND
440A
R-290/134a/152a
(0,6/1,6/97,8)
±0,1/±0,6/±0,5
A2/A2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,124
2,71
66,2
-25,5/-24,3
0
144
ND
441A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3,1/54,8/6,0/36,1)
±0,3/±2,0/±0,6/±2,0
A3/A3
0,006 3
0,006 3
0,032
1,98
48,3
-41,9/-20,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
ND
442A
R-32/125/134a/152a/227ea
(31,0/31,0/30,0/3,0/5,0)
±1,0/±1,0/±1,0/±0,5/±1,0
A1/A1
0,33
0,33
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
81,8
-46,5/-52,7
0
1 890
ND
a ODP, GWP, khối lượng riêng hơi, các nhiệt độ “điểm bọt” và “điểm sương” không phải là một phần của tiêu chuẩn này, và được cung cấp chỉ với mục đích tham khảo. “Nhiệt độ điểm bọt” được định nghĩa là nhiệt độ chất lỏng bão hòa của một môi chất lạnh ở áp suất quy định, nhiệt độ tại đó một môi chất lạnh lỏng bắt đầu sôi lần đầu tiên. Điểm bọt của một hỗn hợp môi chất lạnh không đồng sôi, ở áp suất không đổi thấp hơn điểm sương. “Nhiệt độ điểm sương” được định nghĩa là nhiệt độ hơi bão hòa của một môi chất lạnh ở áp suất quy định, nhiệt độ tại đó giọt cuối cùng của môi chất lạnh lỏng sôi. Điểm sương của một hỗn hợp môi chất lạnh không đồng sôi, ở áp suất không đổi, cao hơn điểm bọt.
b Tổng của các dung sai các thành phần đối với R152a và R142b phải ở giữa 0 và -2 %.
c Các thành phần của hỗn hợp được liệt kê theo quy ước theo thứ tự tăng điểm sôi chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Tiềm năng suy giảm tầng ôzôn được tính toán từ các giá trị cho các thành phần riêng như đã liệt kê trong Bảng B.1.
f Tiềm năng nóng lên của toàn cầu được tính toán từ các giá trị cho các thành phần riêng như đã liệt kê trong Bảng B.1.
g Giới hạn phơi nhiễm độc hại mạnh hoặc giới hạn thiếu oxy, chọn giá trị thấp hơn.
h Giới hạn dưới của khả năng cháy.
Bảng B.3 - Ký hiệu môi chất lạnh của các hỗn hợp đồng sôi (Dãy R-500)
Số ký hiệu môi chất lạnh
Thành phần hỗn hợp đồng sôic
% khối lượng
Dung sai của thành phần
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn thực tếd
ATEL/ ODLg
Khả năng cháy LFLb
Khối lượng riêng hơi 25 °C 101,3 kPab
Khối lượng mol tương đốib
Điểm sôi chuẩnb
Nhiệt độ hỗn hợp đồng sôid
ODPb,i
GWPb,f (100 yr ITH)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
kg/m3
kg/m3
kg/m3
°C
°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
500
R-12/152a (73,8/26,2)
+1,0-0,0/+0,0-1,0
A1/A1
0,4
0,12
NF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,3
-33
0
0,74
8 080
ND
501
R-22/12 (75,0/25,0)c
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,21
NF
3,81
93,1
-41
-41
0,29
4 080
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
502
R-22/115 (48,8/51,2)
A1/A1
0,45
0,33
NF
4,56
111,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
0,33
4 660
ND
503
R-23/13 (40,1/59,9)
A1/A1
0,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
3,58
87,5
-88
88
0,6
14 600
ND
504
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1/A1
0,45
0,45
NF
3,24
79,2
-57
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4140
ND
507A
R-125/143a (50/50)
+1,5 -0,5/+0,5 -1,5
A1/A1
0,53
0,53
NF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
-46
-40
0
3 990
ND
508A
R-23/116 (39/61)
±2,0/±2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,23
NF
4,09
100,1
-86
-86
0
13 200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
508B
R-23/116 (46/54)
±2,0/±2,0
A1/A1
0,25
0,2
NF
3,90
95,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45,6
0
13 400
ND
509A
R-22/218 (44/56)
±2,0/±2,0
A1/A1
0,66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF
5,07
124,0
-47
0
0,024
5 740
ND
510A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(88,0/12,0)
±0,5/10,5
A3/A3
0,011
0,087
0,056
1,93
47,2
-25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
ND
511A
R-290/E170 (95,0/5,0)
±1,0/±1,0
A3/A3
0,008
0,092
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,81
44,2
-42
-20 đến+40
0
3
ND
512A
R-134a/152a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,0/±1,0
A2/A2
0,025
0,14
0,124
2,75
67,2
-24
-20 đến+40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
ND
a Các môi chất lạnh đồng sôi biểu lộ sự chia tách của một số thành phần ở các điều kiện nhiệt độ và áp suất khác với nhiệt độ và áp suất tại đó chúng được tạo thành. Mức độ chia tách phụ thuộc vào hỗn hợp đồng sôi riêng và cấu hình cứng của hệ thống.
b ODP, GWP, khối lượng riêng hơi, khối lượng phân tử và điểm sôi chuẩn không phải là một phần của tiêu chuẩn này, nhưng được cung cấp chỉ với mục đích để tham khảo.
c Thành phần chính xác của hỗn hợp đồng sôi này đang được xem xét và cần có các nghiên cứu thực nghiệm bổ sung.
d Trong các điều kiện cân bằng hơi - lỏng (VLE).
e Các thành phần của hỗn hợp, theo quy ước được liệt kê theo thứ tự tăng lên của điểm sôi chuẩn.
f Tiềm năng nóng lên của toàn cầu được tính toán từ các giá trị cho các thành phần riêng như đã liệt kê trong Bảng B.1.
g Giới hạn phơi nhiễm độc hại mạnh hoặc giới hạn thiếu oxy, chọn giá trị thấp hơn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i Tiềm năng suy giảm của tầng ôzôn được tính toán từ các giá trị cho các thành phần riêng như đã liệt kê trong Bảng B.1.
(Tham khảo)
Mối nguy hiểm tiềm tàng đối với các hệ thống lạnh
C.1 Tổng quan
Các môi chất lạnh, các hỗn hợp của chúng và sự kết hợp của chúng với dầu, nước và các vật liệu khác hiện diện trong hệ thống lạnh, được sử dụng hoặc không được sử dụng có ảnh hưởng về hóa học và vật lý đến các vật liệu của môi trường bên trong, ví dụ như do áp suất và nhiệt độ. Các môi chất này, nếu có tính độc hại có thể gây nguy hiểm trực tiếp hoặc gián tiếp cho người, tài sản và môi trường do các tác động lâu dài trên toàn cầu (ODP, GWP) khi thoát ra khỏi hệ thống lạnh. Đặc tính kỹ thuật của các môi chất lạnh này, các hỗn hợp và sự kết hợp của chúng được cho trong các tiêu chuẩn có liên quan như TCVN 6739 (ISO 817), chúng không được nói đến trong tiêu chuẩn này.
Các mối nguy hiểm về áp suất và nhiệt độ của hệ thống lạnh có thể được gây ra bởi môi chất lạnh ở thể hơi, thể lỏng hoặc các pha kết hợp. Hơn nữa, trạng thái của môi chất lạnh và các ứng suất mà nó tạo ra trên các bộ phận khác nhau không chỉ phụ thuộc vào các quá trình và các hoạt động bên trong thiết bị mà cũng còn phụ thuộc vào các nguyên nhân bên ngoài.
Các mối nguy hiểm tiềm tàng bao gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Độ giòn của các vật liệu ở các nhiệt độ thấp;
2) Sự đông đặc của chất lỏng trong ống kín;
3) Các ứng suất nhiệt;
4) Thay đổi thể tích do thay đổi về nhiệt độ;
5) Các tác động gây thương tích cho người do các nhiệt độ thấp gây ra;
6) Các bề mặt nóng tiếp xúc được;
b) Áp suất tăng quá mức do, ví dụ:
1) Áp suất ngưng tụ tăng lên do làm mát không đủ hoặc áp suất riêng phần của các khí không ngưng tụ hoặc sự tích tụ của dầu hoặc môi chất lạnh lỏng;
2) Áp suất của hơi bão hòa tăng lên do sự đốt nóng quá mức ở bên ngoài, ví dụ của một bộ làm mát chất lỏng hoặc khi xả băng một dàn lạnh không khí hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh cao khi cụm máy ngừng hoạt động;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Cháy;
c) Ảnh hưởng trực tiếp của pha lỏng, ví dụ:
1) Nạp môi chất lạnh quá mức hoặc môi chất lạnh tràn thiết bị;
2) Sự hiện diện của chất lỏng trong các máy nén gây ra bởi hiện tượng xi phông hoặc ngưng tụ trong máy nén;
3) Va đập thủy lực trong đường ống;
4) Mất bôi trơn do sự nhũ tương hóa của dầu;
d) Do sự thoát ra của các môi chất lạnh, ví dụ:
1) Cháy;
2) Nổ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các tác động làm ăn da;
5) Bỏng da do lạnh;
6) Làm ngạt thở;
7) Gây hoảng sợ;
8) Có thể thoát ra môi trường như làm suy giảm tầng ôzôn và làm cho nóng lên toàn cầu;
e) Do các bộ phận chuyển động của máy móc, ví dụ:
1) Gây thương tích;
2) Làm mất khả năng nghe do tiếng ồn quá mức;
3) Gây hư hỏng do rung;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các thuật ngữ tương đương giữa tiếng Anh và tiếng Pháp
D.1 Tổng quan
Sự tương đương giữa tiếng Anh và tiếng Pháp của các thuật ngữ đã được định nghĩa trong tiêu chuẩn này được cho trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Các thuật ngữ tương đương giữa tiếng Anh và tiếng Pháp
Thuật ngữ trong tiêu chuẩn này
Thuật ngữ trong tiêu chuẩn này
Điều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
système à absorption
3.1.1
Acute Toxicity Exposure Limit
limite d’exposition de toxicité aiguë
Clause 4
auto-ignition temperature
temperature d’inflammation spontanée
3.7.7
azeotrope
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2
brazed joint
joint brasé fort
3.5.1
bursting disc
disque de rupture
3.6.1
cascade syscem
lnstallation en cascade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
changeover device
inverseur
3.6.2
coil
serpentin
3.4.1
companion (block) valves
contre-robinets (ou robinets-vannes) de sectionnement
3.5.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
compresseur
3.4.2
compressor unit
groupe compresseur
3.4.2.1
compression joint
joint par compression
3.5.3
condenser
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4
condensing unit
groupe de condensation
3.4.5
crawl space
vide sanitaire
3.2.1
design pressure
pression de conception
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dilution transfer opening
courant d’air dû à l’ouverture
3.10.3
direct releasable system
système à détente directe
3.1.3
disposal
mise à disposition
3.9.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
système indirect double
3.1.5
evaporator
évaporateur
3.4.6
exit
sortie
3.2.2
exit passageway
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3
factory-made
fabriqué en usine
3.10.1
fade-out vessel
récipient d’afaiblissement
3.4.8
flammability
inflammabilité
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
flanged joint
joint à bride
3.5.4
flared joint
joint évasé
3.5.5
fusible plug
bouchon fusible
3.6.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
corridor
3.2.4
halocarbon
halocarbure
3.7.4
header
collecteur
3.5.6
heat exchanger
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3
heat pump
pompe à ehaleur
3.1.9
heat-transfer circuit
circuit de transfert de chaleur
3.8.1
heat-transfer fluid
fluide caloporteur
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
high-pressure side
côté haute pression
3.1.7
hydrocarbon
hydrocarbure
3.7.5
indirect systems
systèmes indirects
3.1.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
volume interne net
3.4.10
isolating valves
robinet d’isolation
3.5.7
joint
joint
3.5.8
limited charge systems
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6
liquid level cut out
limiteur de niveau de liquides
3.6.4
liquid receiver
réservoir de liquide
3.4.9
low-pressure side
côté basse pression
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lower Flammability Limit
limite inférieure d’inflammabilité
3.7.5
lubricant
lubrifiant
3.7.1
machinery room
salle des machines
3.2.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pression maximale admissible
3.3.3
multisplit system
système multisplit
3.1.15
non-positive displacement compressor
compresseur non volumétrique
3.4.2.3
occupied space
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6
open air
air libre
3.2.7
open compressor
compresseur ouvert
3.4.2.4
overflow valve
soupape de décharge
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
outside air
air extérieur
3.7.8
Oxygen Deprivation Limit
limite de privation d’oxygène
3.11.2
piping
tuyauterie
3.5.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
compresseur volumétrique
3.4.2.2
practical limit
limite pratique
3.7.13
pressure limiter
limiteur de pression
3.6.6
pressure relief device
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.7
pressure relief valve
soupape de sécurité
3.6.8
pressure vessel
récipient sous pression
3.4.7
Quantity Limit with Additional Ventilation
quantité limite avec ventilation supplémen- taire
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quantity limit with minimum ventilation
quantité limite avec ventilation minimale
3.10.4
quick closing valve
robinet à fermeture rapide
3.5.10
reclaim
régénérer
3.9.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
récupérer
3.9.3
recycle
recycler
3.9.4
refrigerant
fluide frigorigène
3.7.9
Refrigerant Concentration Limit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.5
refrigerant detector
détecteur de fluide frigorigène
3.6.9
refrigerating equipment
composants frigorifiques
3.4.11
refrigerating system
système de réfrigération
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
refrigerant type
type de flulde frigorigène
3.7.10
reuse
réutilization
3.9.5
safety switching device for limiting the pres-sure
dispositif de sécurité de limitation de la pres-sion
3.6.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
système scellé
3.1.11
self closing valve
robinet à autofermeture
3.6.11
self-contained system
système autonome
3.1.10
service duct
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.11
shut-off device
dispositif d’arrêt
3.5.12
special machinery room
salle des machines spéciale
3.2.8
strength test pressure
pression de l’essai de résistance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
surge drum
réservoir-tampon
3.4.12
system
système
3.1.12
tapered thread joint
joint fileté conique
3.5.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dispositif de limitation de la température
3.6.12
three-way valve
robinet à trois voies
3.5.14
tightness test pressure
pression de l’essai d’étanchéité
3.3.2
toxicity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.11
type-approved component
composant ayant subi un essai de type
3.6 13
type-approved pressure cut out
pressostat ayant subi un essai de type
3.6.13.1
type-approved pressure limiter
limiteur de pression ayant subi un essai de type
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
type-approved safety pressure cut out
pressostat de sécurité ayant subi un essai de type
3.6.13.3
unit system
système monobloc
3.1.13
ventilated enclosure
gaine ventilée
3.2.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
joint soudé
3.5.15
zeotrope
zéotrope
3.7.3
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6104-4 (ISO 5149-4), Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 4: Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và phục hồi
[2] ISO 13043, Road vehicles - Refrigerant systems used in mobile air conditioning systems (MAC) - Safety requirement (Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống lạnh được sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí di động - Yêu cầu an toàn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] UNEP RTOC 2010 report
[5] WMO Scientific assessment of ozone depletion 2010
[6] IPCC 4th assessment report 2007
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014) về Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 1: Định nghĩa, phân loại và tiêu chí lựa chọn
Số hiệu: | TCVN6104-1:2015 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6104-1:2015 (ISO 5149-1:2014) về Hệ thống lạnh và bơm nhiệt - Yêu cầu về an toàn và môi trường - Phần 1: Định nghĩa, phân loại và tiêu chí lựa chọn
Chưa có Video