Chỉ số màu |
Điều phối màu CIEa có sử dụng chất phát quang tiêu chuẩn Bb |
||
x |
y |
z |
|
1 |
0,3577 |
0,3686 |
0,2752 |
1,5 |
0,3629 |
0,3728 |
0,2655 |
2 |
0,3672 |
0,3770 |
0,2558 |
2,5 |
0,3738 |
0,3804 |
0,2458 |
3 |
0,3776 |
0,3855 |
0,2369 |
3,5 |
0,3842 |
0,3896 |
0,2262 |
4 |
0,3880 |
0,3935 |
0,2185 |
4,5 |
0,3925 |
0,3979 |
0,2110 |
5 |
0,3965 |
0,4003 |
0,2032 |
6 |
0,4050 |
0,4089 |
0,1861 |
7 |
0,4141 |
0,4124 |
0,1736 |
8 |
0,4126 |
0,4186 |
0,1598 |
9 |
0,4302 |
0,4230 |
0,1469 |
10 |
0,4371 |
0,4259 |
0,1370 |
11 |
0,4439 |
0,4270 |
0,1290 |
12 |
0,4491 |
0,4308 |
0,1200 |
13 |
0,4542 |
0,4329 |
0,1130 |
14 |
0,4610 |
0,4350 |
0,1040 |
15 |
0,4662 |
0,4361 |
0,0977 |
16 |
0,4710 |
0,4389 |
0,0900 |
a International Commission on illumination: Ủy ban quốc tế về độ chiếu sáng b Chất phát quang tiêu chuẩn B tương ứng với pha vàng hơn của ánh sáng ban ngày (nhiệt độ màu 4870 K). |
Kích thước tính bằng milimet
Hình 2 - Thiết bị so màu sử dụng với đĩa so màu Lovibond thương mại.
5.3. So màu
So sánh mẫu thử với kính tiêu chuẩn (4.7). Tiến hành so màu dưới ánh sáng ban ngày khuyếch tán tương phản trên nền trắng, quan sát theo hướng trực giao đến bề mặt chính của mẫu thử. Chỉ số màu của mẫu thử được lấy bằng hoặc gần nhất với màu của kính tiêu chuẩn.
Nếu sử dụng thiết bị so màu đã nêu ở Hình 2, trước tiên đặt một tờ giấy trắng (có các lỗ hổng phù hợp với mặt chiếu) trên tấm nền. Sau đó lắp đĩa của kính tiêu chuẩn và khuôn đã có mẫu (có kèm tấm phim trong suốt đậy trên) lên trên mặt chiếu và đặt tấm trên vào vị trí. Tiến hành so màu.
Chỉ số màu của cao su được lấy chính xác đến 0,5 đơn vị trong khoảng từ 1 đến 5 và chính xác đến 1 đơn vị đối với giá trị cao hơn.
Nhiều khi màu của cao su không thể so sánh được với sự có mặt của màu vàng, màu xanh hoặc màu xám thiếc sẫm. Trong trường hợp này, cần ghi vào báo cáo rằng không thể xác định được chỉ số màu và nêu rõ nguyên nhân, ví dụ “màu xanh thiếc quá mạnh”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo màu của cao su thô thiên nhiên không đưa ra độ chụm và độ chệch. Do đó, kết quả chỉ cho biết xem chỉ số màu có phù hợp với yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn hay không.
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
c) Kết quả chỉ số màu và đơn vị thể hiện;
d) Bất kỳ các điểm đặc biệt nào ghi nhận được trong quá trình thử;
e) Các thao tác khác với qui định của tiêu chuẩn này;
f) Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:2004 (ISO 4660 : 1999) về Cao su thiên nhiên - Xác định chỉ số màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN6093:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 14/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:2004 (ISO 4660 : 1999) về Cao su thiên nhiên - Xác định chỉ số màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video