Các đặc trưng cần ghi dung sai |
Ký hiệu |
|
Dung sai hình dạng |
Độ thẳng |
|
Độ phẳng |
|
|
Độ tròn |
|
|
Độ trụ |
|
|
Prorin của đường |
|
|
Dung sai hướng |
Prorin của mặt |
|
Độ song song |
|
|
Độ vuông góc |
|
|
Độ nghiêng |
|
|
Dung sai vị trí |
Vị trí |
|
Độ đồng tâm hay độ đồng trục |
|
|
Độ đối xứng |
|
|
Dung sai độ đảo |
Đơn |
|
Toàn phần |
|
4.1 Những chỉ dẫn cần thiết về dung sai hình dạng và vị trí được ghi trong một khung hình chữ nhật. Khung này được chia ra hai hay nhiều ô (hình 2 và 3), trong đó ghi theo thứ tự từ trái sang phải như sau:
Ô thứ nhất: ký hiệu của dung sai theo bảng 1, mục 2;
Ô thứ hai: trị số dung sai (trị số tổng cộng) có cùng đơn vị đo kích thước thẳng; với dấu F ở trước trị số, nếu dung sai là tròn hay trụ; với dấu “cầu F” ở trước trị số, nếu miền dung sai là cầu;
Ô thứ ba: chữ cái ký hiệu chuẩn, trong trường hợp cần thiết.
Hình 2
Hình 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường bao của yếu tố hay đường kéo dài của nó (nhưng không phải đường kích thước), nếu dung sai thuộc về đường hay mặt đó (hình 4);
- đường kích thước kéo dài của đường kính nếu dung sai liên quan đến đường trục hay mặt phẳng đối xứng của yếu tố đang được ghi kích thước (hình 5 và 7);
- đường trục, khi dung sai thuộc về đường trục mặt phẳng đối xứng chung cho nhiều yếu tố (hình 6, 8 và 9).
Hình 4
Hình 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hình 9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đường bao hay đường kéo dài của nó (nhưng không phải kích thước), nếu chuẩn là đường hay mặt (hình 10);
- đường kích thước kéo dài của đường kính, nếu chuẩn là đường trục hay mặt phẳng đối xứng (hình 11, 13 và 16) của chi tiết đang được ghi kích thước;
- đường trục hay mặt phẳng đối xứng chung cho nhiều yếu tố (hình 12, 13 và 15), nếu đường trục đó được xác định đủ chính xác.
Hình 10
Hình 11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12
Hình 13
Hình 14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đủ chỗ vẽ hai mũi tên, thì có thể thay một trong hai mũi tên đó bằng tam giác tô đen (hình 16).
Nếu khung chữ nhật không thể nói được với yếu tố chuẩn một cách đơn giản và rõ ràng, thì dùng chữ hoa để ký hiệu chuẩn (hình 17 và 18). Chữ hoa đó cũng được ghi trong khung chữ nhật liên hệ yếu tố chuẩn như đã nói trong điều 3.1. Dùng các chữ hoa khác nhau để ký hiệu các chuẩn khác nhau.
Hình 16
Hình 17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18
4.4. Nếu hai yếu tố có vai trò như nhau, hoặc vì lý do nào đó không xác định được một trong hai yếu tố đó là chuẩn thì ghi như hình 19.
4.5. Nếu ghi dung sai của một độ dài xác định, thì kích thước độ dài đó được ghi sau trị số dung sai và ngăn cách bởi một gạch nghiêng.
Trường hợp ghi dung sai cho bề mặt cũng dùng cách ghi đó, nghĩa là dung sai của độ dài xác định ở trên tất cả các đường, ở vị trí và mọi hướng của bề mặt (hình 20).
4.6. Nếu dung sai độ dài giới hạn nhỏ hơn và cùng loại với dung sai độ dài toàn bộ, thì ghi dung sai độ dài giới hạn dưới dung sai độ dài toàn bộ (hình 21).
4.7 Dung sai của một phần giới hạn được ghi như hình 22.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19
Hình 20
Hình 21
Hình 22
4.8. “Nguyên tắc giới hạn lớn nhất của vật liệu” được ký hiệu bằng chữ M và được ghi ở sau:
- trị số dung sai (hình 23);
- chữ ký hiệu chuẩn (hình 24);
- trị số dung sai và chữ ký hiệu chuẩn (hình 25), tùy theo “nguyên tắc giới hạn lớn nhất của vật liệu” áp dụng cho yếu tố ghi dung sai, yếu tố chuẩn hoặc cả hai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23
Hình 24
Hình 25
4.9. Nếu dung sai vị trí hay dung sai prôfin của yếu tố đã được ghi, thì không ghi dung sai kích thước xác định vị trí hay prôfin của yếu tố đó nữa.
Nếu dung sai độ nghiêng của một yếu tố đã được ghi, thì không ghi dung sai cho các kích thước xác định độ nghiêng đó.
Những kích thước này được đóng khung, thí dụ: 30. Chỉ những kích thước thực tương ứng của chi tiết mới là đối tượng để ghi dung sai vị trí, dung sai prôfin hoặc sai độ nghiêng.
4.10. Thay cho việc ghi dung sai riêng lẻ trên bản vẽ, có thể ghi các dung sai đó trong một bảng chung (bảng 2, hình 26).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 26
Bảng 2
Nhóm
Chữ
Các lỗ
Dung sai
Kích thước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
A
Æ 10
1
Chuẩn M
B
Æ 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DS, Æ0,8 M
2
C
Æ 12
1
Chuẩn M
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Æ 7
5
DS, Æ0,6 M
3
E
-
-
Chuẩn M
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Æ 8
4
DS, 0,1 M
4
G
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
H
-
-
DS, 0,05
Chú thích – Những kích thước thông dụng đóng khung hay có ghi dung sai riêng phụ thuộc vào dung sai chung.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại dung sai khác nhau được xác định ở bảng sau đây:
Để cho đơn giản ta giả thiết rằng yếu tố đang được xem xét không có bất kỳ sai lệch nào ngoài sai lệch đang đề cập tới.
Do những nhu cầu về mặt chức năng, một hay nhiều đặc trưng sẽ được ghi dung sai để xác định độ chính xác hình học của một yếu tố. Nếu độ chính xác hình học của một yếu tố đã được xác định bởi một số loại dung sai nào đó rồi thì những sai lệch khác của yếu tố đó đôi khi cũng được xác định (thí dụ: độ thẳng được bao gồm trong dung sai kích thước hoặc bởi dung sai độ song song). Sẽ ít có trường hợp phải ký hiệu tất cả các đặc trưng bởi vì những sai lệch khác đã được bao gồm trong miền dung sai xác định bởi một ký hiệu nào đó.
Ngược lại, có một số loại dung sai không bao gồm những sai lệch khác loại (thí dụ: độ thẳng không bao gồm độ song song).
Trong các hình vẽ ở cột bên trái của các trang sau đây, miền dung sai đôi khi chỉ được diễn tả ở về mặt phía của yếu tố chuẩn (thí dụ: ở các hình 71 và 72), nhưng hiển nhiên là miền đó phải tương ứng với toàn bộ phạm vi của yếu tố được ghi dung sai).
Bảng 3
Xác định miền dung sai
Chỉ dẫn và diễn giải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền dung sai được giới hạn bởi một mặt trụ đường kính t nếu có dấu f đứng trước trị số dung sai
Hình 27
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng t nếu dung sai được cho ở trong một mặt phẳng.
Hình 29
Miền dung sai được giới hạn bởi một hình hộp có tiết diện t1 x t2 nếu dung sai được cho ở trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Hình 31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 28
Mỗi đoạn chiều dài 100 của mọi đường sinh của mặt trụ đánh dấu bởi mũi tên phải ở giữa hai đường thẳng song song cách nhau 0,1.
Hình 30
Đường tâm của thanh phải ở trong một miền hình lăng trụ có chiều rộng 0,1 theo hướng thẳng đứng và 0,2 theo hướng nằm ngang.
Hình 32
5.1.2 Dung sai độ thẳng của một mặt theo hai hướng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai dung sai độ thẳng khác nhau được ghi cho hai hướng của cùng một mặt (H.33), miền dung sai độ thẳng của mặt này là 0,05 theo hướng đã chỉ ở hình chiều bên trái và là 0,1 theo hướng đã chỉ ở hình chiếu bên phải.
Hình 33
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng t.
Hình 34
Bề mặt phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền dung sai ở trong mặt phẳng đang xét được giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm cách nhau một khoảng t.
Hình 36
Đường bao của đĩa phải ở giữa hai đường tròn đồng phẳng, đồng tâm và cách nhau 0,03.
Hình 37
Đường bao của mỗi tiết diện ngang phải ở giữa hai đường tròn đồng phẳng, đồng tâm và cách nhau 0,1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt trụ đồng trục cách nhau một khoảng t.
Hình 39
Mặt được xét phải ở giữa hai mặt trụ đồng trục có hiệu các bán kính bằng 0,1.
Hình 40
5.5. Dung sai prôfin của một đường
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường bao các đường tròn có đường kính t và có tâm thuộc một đường có dạng hình học đúng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 41
Trong mỗi tiết diện song song với mặt phẳng hình chiếu. prôfin được xét phải ở giữa hai đường bao các đường tròn có đường kính 0,04 và có tâm thuộc một đường có prôfin hình học đúng.
Hình 42
5.6. Dung sai prôfin của một mặt
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt bao các mặt cầu có đường kính t và có tâm thuộc một mặt có dạng hình học đúng.
Hình 43
Mặt được xét phải ở giữa hai mặt bao các mặt cầu có đường kính 0,02 và có tâm thuộc một mặt có dạng hình học đúng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 44
5.7.1. Dung sai độ song song của một đường đối với một đường chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi một mặt trụ đường kính t và song song với đường chuẩn nếu có dấu f đứng trước trí số dung sai.
Hình 45
Đường trục ở phía trên ở bên trong một miền hình trụ đường kính 0,03 và song song với đường trục A ở phía bên dưới.
Hình 46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 47
Đường trục ở phía trên phải ở giữa hai đường thẳng cách nhau một khoảng 0,1 song song với đường trục A ở phía dưới và nằm trong mặt phẳng thẳng đứng (xem hình 48 hoặc 49).
Đường trục ở phía trên phải ở giữa hai đường thẳng cách nhau một khoảng 0,1 song song với đường trục ở bên dưới và nằm trong mặt phẳng nằm ngang.
Hình 50
Miền dung sai được giới hạn bởi một hình hộp có tiết diện t1 x t2 và song song với đường chuẩn nếu dung sai được cho ở trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường trục ở phía trên phải ở trong một miền dung sai hình hộp có chiều rộng 0,2 theo hướng nằm ngang, 0,1 theo hướng thẳng đứng cạnh dài song song với đường trục chuẩn A (xem H. 52 hoặc 53).
5.7.2 Dung sai độ song song của một đường đối với một mặt phẳng chuẩn
Miễn dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và song song với mặt phẳng chuẩn.
Hình 54
Đường trục của lỗ phải ở giữa hai mặt phẳng cách nhau một khoảng 0,01 và song song với mặt chuẩn (xem H.55 hoặc 56).
5.7.3 Dung sai độ song song của một mặt đối với một đường chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 57
Mặt phía trên phải ở giữa hai mặt phẳng cách nhau một khoảng 0,1 và song song với đường trục của lỗ (đường chuẩn). (xem H.58 hoặc 59).
5.7.4 Dung sai độ song song của một mặt đối với một mặt phẳng chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và song song với mặt phẳng chuẩn.
Hình 60
Mặt trên phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,01 và song song với mặt dưới D (mặt phẳng chuẩn).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi điểm của mặt trên trong độ dài 100 lấy ở bất kỳ chỗ nào của mặt đó phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,01 và song song với mặt dưới (mặt phẳng chuẩn).
Hình 62
5.8.1 Dung sai độ vuông góc của một đường thẳng đối với một đường chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và vuông góc với đường chuẩn.
Hình 63
Đường trục của lỗ xiên phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,06 và vuông góc với đường trục của lỗ A nằm ngang (đường chuẩn).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Dung sai độ vuông góc của một đường thẳng đối với một đường chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi một hình trụ có đường kính t và vuông góc với mặt phẳng chuẩn nếu có dấu f đứng trước trị số dung sai.
Hình 65
Miến dung sai được giới hạn bởi hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng t và vuông góc với mặt phẳng chuẩn nếu dung sai được cho ở trong một mặt phẳng.
Hình 67
Miền dung sai được giới hạn bởi một hình hộp có tiết diện t1 x t2 và cạnh dài vuông góc với mặt phẳng chuẩn nếu dung sai được cho ở trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 69
Đường trục của mặt trụ mà đường kích thước nối với khung ghi dung sai phải ở trong một miến hình trụ có đường kính 0,01 và vuông góc với mặt A (mặt chuẩn).
Hình 66
Đường trục của mặt trụ mà đường kích thước nối với khung ghi dung sai phải ở giữa hai đường thẳng song song cách nhau 0,1, vuông góc với mặt phẳng chuẩn và ở trong mặt phẳng đã chỉ dẫn trên hình vẽ.
Hình 68
Đường trục của mặt trụ phải ở trong một miền dung sai hình hộp có tiết diện 0,1 x 0,2, cạnh dài hình họp vuông góc với mặt phẳng chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.3 Dung sai độ vuông góc của một mặt đối với đường chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và vuông góc với đường chuẩn.
Hình 71
Mặt bên phải của chi tiết phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,08 và vuông góc với trục A (đường chuẩn).
Hình 72
5.8.4 Dung sai độ vuông góc của một mặt đối với một mặt phẳng chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và vuông góc với mặt phẳng chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 73
Mặt phẳng thẳng đứng phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,08 và vuông góc với mặt A nằm ngang (mặt phẳng chuẩn).
Hình 74
5.9.1 Dung sai độ nghiêng của mt đường đối với một đường chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng t và nghiêng với đường chuẩn một góc đã cho.
Hình 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 77
Đường trục của lỗ phải ở giữa hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng 0,08 và nghiêng 600 với trục A nằm ngang (đường chuẩn).
Hình 76
5.9.2 Dung sai độ nghiêng của một đường đối với một mặt phẳng chuẩn
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng t và nghiêng với mặt phẳng chuẩn một góc đã cho.
Hình 78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 79
5.9.3 Dung sai độ nghiêng của một mặt đối với một đường thẳng chuẩn.
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và nghiêng với đường thẳng một góc đã cho.
Hình 80
Mặt nghiêng phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,1 và nghiêng 750 đối với đường trục A (đường chuẩn).
Hình 81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và nghiêng với mặt phẳng chuẩn một góc đã cho.
Mặt nghiêng phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,08 và nghiêng 40 0 đối với mặt phẳng A (mặt phẳng chuẩn).
Hình 83
5.10.1 Dung sai vị trí của một điểm
Miền dung sai được giới hạn bởi một mặt cầu hoặc một đường tròn đường kính t có tâm ở vị trí danh nghĩa đã cho của điểm đang xét.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 86
5.10.2 Dung sai vị trí của một đường.
Miền dung sai được giới hạn bởi một mặt trụ có đường kính t và có trục ở vị trí danh nghĩa đã cho của đường đang xét nếu có dấu f đứng trước trị số dung sai.
Hình 87
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường thẳng song song cách nhau một khoảng t và đối xứng nhau qua vị trí danh nghĩa đã cho của đường đang xét nếu dung sai được cho ở trong một mặt phẳng.
Hình 90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 92
Đường trục của lỗ phải ở trong một miền hình trụ có đường kính 0,08 và có trục ở vị trí danh nghĩa đã cho của đường trục đó.
Hình 88
Mỗi đường trục của lỗ phải ở trong một miền hình trụ có đường kính 0,1 và có trục ở vị trí danh nghĩa đã cho.
Hình 89
Mỗi đường phải có giữa hai đường thẳng song song cách nhau 0,05 và đối xứng nhau qua vị trí danh nghĩa đã cho của đường đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 91
Mỗi đường trục của tâm lỗ phải ở trong một miền hình hộp có chiều rộng 0,05 trong mặt phẳng nằm ngang 0,2 trong mặt phẳng thẳng đứng và có đường tâm ở vị trí danh nghĩa đã cho của lỗ đang xét.
Hình 93
5.10.3 Dung sai vị trí của một mặt phẳng hoặc mặt phẳng đối xứng.
Miến dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và đối xứng nhau qua vị trí danh nghĩa đã cho của mặt đang xét.
Hình 94
Mặt nghiêng phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,05 và đối xứng nhau qua vị trí danh nghĩa đã cho của mặt phẳng đó, mặt phẳng chuẩn là A và đường trục chuẩn là B.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 95
5.11. Dung sai độ đồng tâm, độ đồng trục và độ đối xứng
5.11.1 Dung sai độ đồng tâm của một điểm
Miền dung sai được giới hạn bởi một đường tròn có đường kính t và có tâm trùng với điểm chuẩn.
Hình 96
Tâm của đường tròn mà đường kích thước nối với khung ghi dung sai phải ở trong một đường tròn có đường kính 0,01 và có tâm trùng với tâm của đường tròn chuẩn A.
Hình 97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Độ đồng trục)
Miền dung sai được giới hạn bởi một mặt trụ có đường kính t và có trục trùng với đường trục chuẩn nếu có dấu f đứng trước trị số dung sai.
Hình 90
(Độ đối xứng)
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường thẳng song song hoặc hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và đối xứng nhau qua đường trục chuẩn (hoặc mặt phẳng chuẩn) nếu dung sai được cho ở trong một mặt phẳng.
Hình 100
Miền dung sai được giới hạn bởi một hình hộp có tiết diện t1 x t2 và có đường trục trùng với đường trục chuẩn nếu dung sai đã cho ở trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 102
Đường trục của mặt trụ mà đường kích thước nối với khung ghi dung sai phải ở trong một miền hình trụ có đường kính 0,08 và có trục trùng với đường trục chuẩn AB.
Hình 99
Đường trục của lỗ phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng 0,08 và đối xứng nhau qua mặt phẳng đối xứng chung của các rãnh chuẩn A và B.
Hình 101
Đường trục của lỗ phải ở trong một miền hình hộp có chiều rộng 0,1 theo hướng nằm ngang, 0,05 theo hướng thẳng đứng và có đường tâm trùng với các đường tâm chuẩn AB và CD.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3 Dung sai độ đối xứng của một mặt phẳng đối xứng
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng song song cách nhau một khoảng t và đối xứng nhau qua đường trục chuẩn hoặc mặt phẳng chuẩn.
Hình 104
Mặt phẳng đối xứng của rãnh phải ở giữa hai mặt phẳng song song cách nhau 0,08 và đối xứng nhau qua mặt phẳng đối xứng của yếu tố chuẩn A.
Hình 105
Dung sai độ đảo đơn diễn tả giới hạn thay đổi vị trí lớn nhất cho phép t của yếu tố đang xét so với một điểm cố định trong suốt một vòng quay đầy đủ quanh đường trục chuẩn (không có sự di chuyển tương đối dọc trục của vật thể và dung cụ đo). Dung sai độ đảo được áp dụng riêng biệt cho mỗi vị trí đo. Nếu không có những chỉ dẫn khác thì sự thay đổi nói trên được đo theo hướng của mũi tên ở cuối đường dẫn chỉ vào yếu tố có dung sai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1 Dung sai độ đảo đơn hướng kính
Miền dung sai được giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm cách nhau một khoảng t và ở trong một mặt phẳng bất kỳ vuông góc với đường trục.
Hình 106
Độ đảo hướng kính không được lớn hơn 0,1 trong mọi mặt phẳng do khi quay vật thể một vòng đầy đủ quanh đường trục chung của các mặt A và B.
Hình 107
5.12.2 Dung sai độ đảo đơn theo hướng cho trước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 108
Độ đảo theo hướng mũi tên không được lớn hơn 0,1 ở mọi mặt nón do trong khi quay vật thể một vòng đầy đủ quanh đường trục của mặt C.
Hình 109
5.12.3 Dung sai độ đảo đơn hướng trục
Đối với một điểm do bất kỳ miền dung sai được giới hạn bởi hai đường tròn của mặt trụ đo cách nhau một khoảng t.
Hình 110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 111
Hình 112
Trong suốt một vòng quay đầy đủ của nhóm chi tiết quanh đường trục chung của hai ngõng trục E và F, mặt định tâm của hai mặt bích không được có độ đảo hướng kính lớn hơn 0,1 và bề mặt của các mặt bích không được có độ đảo hướng trục lớn hơn 0,2.
5.13. Dung sai độ đảo toàn phần
Dung sai độ đảo toàn phần diễn tả giới hạn thay đổi lớn nhất cho phép t của khoảng cách từ một mặt tới một điểm di chuyển dọc theo một đường thẳng đã cho trong khi mặt đó quay liên tục quanh đường trục chuẩn.
Dung sai độ đảo toàn phần bao gồm một cách tổng quát các sai lệch về hình dạng và vị trí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt trụ cách nhau một khoảng t và có chung đường trục với mặt trụ chuẩn.
Hình 113
Bề mặt có ghi dung sai phải ở giữa hai mặt trụ cách nhau một khoảng 0,1 và chung đường trục với mặt trụ chuẩn A.
Hình 114
5.13.2 Dung sai độ đảo toàn phần theo hướng cho trước
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt tròn xoay cách nhau một khoảng t, có chung đường trục với mặt chuẩn và có profin là prô lý thuyết đã định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt có ghi dung sai phải ở giữa hai mặt nón cách nhau một khoảng 0,1, góc đỉnh 800 và đồng trục với mặt chuẩn C.
Hình 116
5.13.3 Dung sai độ đảo toàn phần hướng trục
Miền dung sai được giới hạn bởi hai mặt phẳng cách nhau một khoảng t và vuông góc với đường trục chuẩn
Hình 117
Bề mặt có ghi dung sai phải ở giữa hai mặt phẳng cách nhau một khoảng 0,1 và vuông góc với đường trục chuẩn D.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5906:1995 về Dung sai hình dạng và vị trí - Quy định chung, ký hiệu, chỉ dẫn trên bản vẽ
Số hiệu: | TCVN5906:1995 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 12/07/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5906:1995 về Dung sai hình dạng và vị trí - Quy định chung, ký hiệu, chỉ dẫn trên bản vẽ
Chưa có Video