Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mức |
Phương pháp thử |
|
|
|
Cấp A |
Cấp B |
|
1. Định lượng và sai số cho phép |
g/m2 |
55,0 - 120 |
TCVN 1270 (ISO 536) |
|
% |
± 2,0 |
|||
2. Khối lượng riêng, không lớn hơn |
g/cm3 |
0,80 |
TCVN 3652 (ISO 534) |
|
|
|
|||
3. Độ trắng sáng ISO, không nhỏ hơn |
% |
70,0 |
TCVN 1865-1 (ISO 2470-1) |
|
|
|
|||
4. Độ đục, không nhỏ hơn |
% |
|
TCVN 6728 (ISO 2471) |
|
Định lượng: < 60,0 |
|
82 |
||
Định lượng : 60,0 - 80,0 |
|
85 |
||
Định lượng: > 80,0 |
|
90 |
||
5. Độ hút nước Cobb60, không lớn hơn |
g/m2 |
22,0 |
TCVN 6726 (ISO 535) |
|
|
|
|||
6. Độ nhẵn Bekk, không nhỏ hơn |
s |
25 |
20 |
TCVN 6727 (ISO 5627) |
|
|
|
||
7. Chỉ số độ bền kéo trung bình của hai chiều, không nhỏ hơn |
N.m/g |
30,0 |
24,0 |
TCVN 1862-2 (ISO 1924-2) |
|
|
|
||
8. Chỉ số độ bền xé trung bình của hai chiều, không nhỏ hơn |
mN.m2/g |
4,5 |
3,0 |
TCVN 3229 (ISO 1974) |
|
|
|
||
9. Độ bụi, không lớn hơn |
|
|
|
TCVN 1868 |
- Từ 0,25 mm2 đến 0,5 mm2 |
Số hạt /m2 |
15 |
20 |
|
- Lớn hơn 0,5 mm2 |
|
Không được có |
||
10. Độ ẩm |
% |
6,0 ± 2,0 |
TCVN 1867 (ISO 287) |
|
|
|
|||
|
|
6 Lấy mẫu và điều hòa mẫu thử
6.1 Lấy mẫu theo TCVN 3649 (ISO 186).
6.2 Điều hòa mẫu thử theo TCVN 6725 (ISO 187).
7 Phương pháp thử
7.1 Xác định định lượng theo TCVN 1270 (ISO 536).
7.2 Xác định độ bền kéo theo TCVN 1862-2 (ISO 1924-2).
7.3 Xác định độ ẩm theo TCVN 1867 (ISO 287).
7.4 Xác định độ trắng sáng ISO theo TCVN 1865-1 (ISO 2470-1).
7.5 Xác định độ nhẵn Bekk theo TCVN 6727 (ISO 5627).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Xác định độ đục theo TCVN 6728 (ISO 2471).
7.8 Xác định độ hút nước Cobb theo TCVN 6726 (ISO 535).
7.9 Xác định độ bền xé theo TCVN 3229 (ISO 1974).
7.10 Xác định khối lượng theo TCVN 3652 (ISO 534).
8 Ghi nhãn
Các ram, gói, kiện, cuộn giấy phải có nhãn hàng hóa, nội dung ghi nhãn phải rõ ràng, dễ đọc, khó tẩy xóa và theo đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Nội dung ghi nhãn phải có tối thiểu các thông tin sau:
- Tên và ký hiệu sản phẩm;
- Thông tin về nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng tờ trong một ram hoặc gói giấy;
- Ngày sản xuất;
- Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng.
9 Bao gói, vận chuyển, bảo quản
9.1 Bao gói
Giấy viết dạng cuộn phải được bao gói để không ảnh hưởng tới chất lượng trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Giấy viết dạng tờ được đóng thành ram hoặc gói bằng giấy bao gói. Các ram, gói giấy có thể được đóng thành hộp/kiện.
Số lượng tờ trong mỗi ram hoặc gói theo thỏa thuận giữa các bên liên quan
Số lượng ram hoặc gói trong mỗi hộp/kiện theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy viết phải được vận chuyển bằng phương tiện phù hợp, đảm bảo sạch sẽ, có mui hoặc bạt che, có các tấm kê để chèn cuộn giấy.
Trong quá trình vận chuyển, thực hiện bốc xếp phải nhẹ nhàng không làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bao bì và tem nhãn của sản phẩm.
9.3 Bảo quản
Giấy viết phải được bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng khí, có mái che và có phương tiện phòng chống cháy nổ, mối mọt.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GB/T 12654-2008, Writing paper.
[2] CNS P 2381 : A Grade Writing Paper.
[3] CNS P 2381 - 1 : B Grade Writing Paper.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] IS 1848L-2007 (Reaffirmed - 2012): Writing and Printing Papers - Specification.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5899:2017 về Giấy viết
Số hiệu: | TCVN5899:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5899:2017 về Giấy viết
Chưa có Video