m = |
mo - m1 |
x 100 |
|
mo |
|
Trong đó:
m0 : Khối lượng mẫu thử sau khi thuần hóa, g
m1: Khối lượng mẫu thử sau khi xử lý trong tủ sấy hoặc bể nước và đã được thuần hóa lại, g.
Độ giảm hàm lượng chất hóa dẻo của các chất dẻo cần thử nghiệm là giá trị trung bình của 3 mẫu thử.
Biên bản thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a/ Tên và ký hiệu tiêu chuẩn này.
b/ Tên mẫu và các thao tác chuẩn bị mẫu thử;
c/ Bề dày của mỗi mẫu thử, tính đến 0,01 mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/ Nhiệt độ và thời gian thử nghiệm, phương pháp thử nghiệm (A hoặc B).
f/ Khối lượng mỗi mẫu thử (g) trước khi thử nghiệm, độ tăng hoặc độ giảm khối lượng (mg) trong suốt thời gian thử nghiệm.
g/ Sự thay đổi khối lượng của mỗi mẫu thử, tính theo phần trăm sơ với khối lượng ban đầu.
i/ Các thay đổi ngoại quan trên bề mặt sản phẩm;
j/ Ngày thử nghiệm.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5824:1994 về chất dẻo - phương pháp xác định lượng chất dẻo mất đi - phương pháp than hoạt tính
Số hiệu: | TCVN5824:1994 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1994 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5824:1994 về chất dẻo - phương pháp xác định lượng chất dẻo mất đi - phương pháp than hoạt tính
Chưa có Video