Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số lượng vải dệt kim trong lô, m

Khối lượng vải trong lô, kg

Số đại diện (số cuộn, tấm)

Đến 5000

Đến 1000

3

Trên 5000

Trên 1000

3 và thêm 1 cho từng 5000m hoặc 1000kg tăng thêm.

2.2. Lấy mẫu ban đầu

2.2.1. Từ mỗi tấm, cuộn là đại diện, dùng kéo cắt một mẫu ban đầu để xác định các chỉ tiêu cơ lý, một mẫu ban đầu để xác định sự thay đổi kích thước khi giặt hoặc mẫu ban đầu để xác định chỉ tiêu chất lượng nào khác (độ ẩm, độ bền, thành phần nguyên liệu…)

Trong trường hợp số đơn vị bao gói lô ít hơn 3, từ mỗi đơn vị bao gói lấy nhiều hơn 1 mẫu ban đầu để đảm bảo tổng số mẫu ban đầu tối thiểu để xác định từng chi tiêu chất lượng không ít hơn 3.

2.2.2 Trong trường hợp kết quả thử ở một trong các chỉ tiêu không đạt, tiến hành thử lại chỉ tiêu đó từ lượng mẫu ban đầu gấp đôi, mẫu này được lấy ở chính lô vải đó. Kết quả lần thứ hai là kết quả đánh giá.

2.2.3. Mẫu ban đầu được cắt cách đầu hoặc cuối tấm cuốn của đại diện lô không nhỏ hơn 2 mét. Nếu đại diện lô này gồm từ một số đoạn cắt rời, mẫu ban đầu được phép lấy ở gần vị trí cắt.

2.2.4. Mẫu ban đầu không được lấy ở chỗ vải dệt kim có khuyết tật ngoại quan.

2.2.5. Mẫu ban đầu để xác định các chỉ tiêu cơ lý và mẫu ban đầu để xác định sự thay đổi kích thước khi giặt có chiều rộng là chiều rộng khổ vải còn chiều dài cần lấy sao cho đủ để thí nghiệm. Chiều dài này phụ thuộc vào chiều rộng khổ vải, vào độ lớn rappo và vào kích thước và số lượng mẫu thử.

2.2.6. Mẫu ban đầu để xác định độ bền màu của vải dệt kim mầu hoặc in hoa… cân lấy ở vị trí có màu sắc hoặc hoa văn tương tự như mọi vị trí khác của vải dệt kim. Độ lớn mẫu ban đầu cần lấy sao cho đảm bảo số lượng và kích thước mẫu thử theo TCVN 4537 - 88 và TCVN 4538 - 88.

2.2.7. Chiều dài mẫu ban đầu để chuẩn bị mẫu thử xác định các chỉ tiêu theo qui định trong bảng 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục địch lấy mẫu

Chiều rộng khổ vải (cm)

Chiều dài mẫu ban đầu, cm

Xác định các chỉ tiêu cơ lý

Xác định các chỉ tiêu hóa, lý

Xác định tất cả các chỉ tiêu cơ, hóa, lý.

65 - 80

110 (80)

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85 - 110

80 (60)

70

140 (120)

³ 120

60 (40)

70

110 (90)

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các chỉ tiêu hóa, lý: Sự thay đổi kích thước khi giặt, độ bền mầu.

- Con số ghi trong ngặc đơn dùng cho trường hợp khi không thử khả năng chịu mài mòn và lực nén thủng.

2.2.8. Mẫu ban đầu để xác định độ ẩm lấy ở bất kỳ vị trí nào của cuộn hoặc tấm đại diện lô. Độ lớn mẫu ban đầu này bảo đảm lượng mẫu xác định độ ẩm như sau:

- Dùng tủ sấy có cân: 1 mẫu thử với khối lượng mẫu thử 50 – 100g.

- Dùng tủ sấy thường: 2 mẫu thử với khối lượng mẫu thử 10 – 20g.

2.3. Lấy mẫu thử

2.3.1. Từ từng mẫu ban đầu lấy ra các mẫu thử, để tiến hành các thí nghiệm cụ thể. Kích thước, hình dạng, số lượng mẫu thử theo qui định trong tiêu chuẩn về phương pháp thử.

2.3.2. Mẫu thử được lấy ở mẫu ban đầu cách mép gập dọc của vải dệt kim hoặc mép mẫu ít nhất 5cm.

2.3.3. Các mẫu thử được vạch đầu theo đường hoặc được vẽ theo hình dạng, kích thước yêu cầu trên mẫu ban đầu và được cắt chính xác theo đường đầu bao của từng mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Ghi nhãn, bao gói mẫu

3.1. Đối với mẫu thí nghiệm để xác định độ ẩm phải cho vào hộp đậy kín hoặc được cân ngay với độ chính xác đến 0.1% khối lượng cân. Giá trị khối lượng này phải được gửi kèm theo mẫu.

3.2. Mẫu thí nghiệm được bao gói cẩn thận và kèm theo mẫu có nhãn ghi rõ:

Tên cơ sở sản xuất;

Tên sản phẩm;

Ký hiệu lô vải;

Lượng mẫu ban đầu;

Nơi lấy mẫu;

Ngày lấy mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn sản phẩm.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5791:1994 về Vải dệt kim - Phương pháp lấy mẫu để thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN5791:1994
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1994
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5791:1994 về Vải dệt kim - Phương pháp lấy mẫu để thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…