Số hiệu lưới |
Kích thước cạnh mắt lưới, mm |
Đường kính dây thép, mm |
Loại mắt lưới |
5 |
5 |
1,2 |
Mắt lưới hình thoi |
6 |
6 |
1,2 |
|
8 |
8 |
1,2; 1,4 |
|
10 |
10 |
1,2; 1,4 |
Mắt lưới hình thoi hoặc hình vuông |
12 |
12 |
1,4; 1,6 |
|
15 |
15 |
1,6; 1,8; 2,0 |
|
20 |
20 |
2,0 |
Mắt lưới hình vuông |
25 |
25 |
2,0; 2,5 |
|
35 |
35 |
2,0; 2,5 |
|
45 |
45 |
2,5; 3,0 |
|
50 |
50 |
3,0; 3,5 |
|
56 |
56 |
3,0; 3,5 |
|
60 |
60 |
3,0; 3,5; 4,0 |
|
80 |
80 |
3,5; 4,0 |
|
100 |
100 |
4,0; 5,0 |
1.3. Sai lệch giới hạn cạnh mắt lưới không được vượt quá: + 6%.
1.4. Sai lệch giới hạn góc mắt lưới không được vượt quá: ± 100.
1.5. Sai lệch giới hạn chiều rộng lưới không được vượt quá:
- 15 mm – Đối với lưới số hiệu từ 5 đến 8;
- 1,12 cạnh mắt lưới – Đối với số hiệu từ 10 đến 100.
1.6. Lưới được ký hiệu như sau:
Loại mắt lưới hình thoi – T;
Loại mắt lưới hình vuông – không ký hiệu.
Ví dụ ký hiệu qui ước có mắt lưới hình thoi số hiệu 12, đường kính dây thép 1,6 mm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới có mắt lưới hình vuông, số hiệu 20, đường kính dây thép 2,0 mm;
Lưới thép 20-2,0-TCVN 5758-93.
2.1. Lưới được làm từ dây thép mạ kẽm thông dụng theo TCVN 2053-1993.
2.2. Dây thép dùng làm lưới phải là dây đơn, trên bề mặt dây của lưới không được có các vết xước, vết bong kẽm và các khuyết tật ảnh hưởng đến chất lượng của lưới.
2.3. Các mắt lưới phải đều nhau về kích thước. Khi lưới ở trạng thái kéo căng thì đỉnh của các vòng xoắn phải ở trên cùng một mặt phẳng.
2.4. Các dây thép của lưới phải được xoắn với nhau.
2.5. Chiều dài phần dư của mắt lưới ở cả hai đầu lưới phải bằng từ 1/3 đến 1/2 kích thước mắt lưới, tại điểm xoắn cuối phải được xoắn ít nhất hai lần hoặc được liên kết với dây bên cạnh bằng đoạn ngắn bẻ gập lại.
3. Ghi nhãn, bao bì, vận chuyển, bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Khối lượng cuộn cho phép không được lớn hơn 80 kg. Đối với lưới số hiệu 80 và 100 khối lượng cuộn cho phép đến 250 kg.
3.3. Mỗi cuộn phải có biển trên đó ghi:
- Tên hoặc dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu qui ước của lưới;
- Kích thước lưới;
- Khối lượng cuộn;
- Dấu kiểm tra kỹ thuật;
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
3.4. Phương tiện vận chuyển, kho chứa lưới phải sạch sẽ, tránh ẩm ướt, không gần với các loại hóa chất hoặc vật liệu dễ gây gỉ làm giảm chất lượng của lưới.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Chất lượng các vòng xoắn giữa các dây thép và bề mặt dây thép được kiểm tra bằng mắt thường.
4.2. Kích thước của mắt lưới được xác định tại 3 vị trí bất kỳ của lưới, cách mép lưới ít nhất 100 mm, nhưng không nhỏ hơn 2 mắt lưới. Giá trị trung bình kích thước của mắt lưới được xác định trên hai hướng của cạnh tạo thành mắt lưới và được đo trên 10 mắt liên tiếp đối với lưới có số hiệu từ 5 đến 15 và 5mắt đối với lưới có số hiệu từ 20 đến 100. Dụng cụ đo là thước có vạch chia đến 1 mm.
Giá trị trung bình kích thước mắt lưới (a), mm, được tính theo công thức:
Trong đó:
L- chiều dài cạnh bên của 5 hoặc 10 mắt lưới liên tiếp, mm;
n- số mắt lưới;
d- đường kính danh nghĩa của dây thép.
Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình của 6 lần đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Chiều rộng của lưới đo bằng thước đo có vạch chia đến 1 mm và phải đo ở trạng thái kéo căng, nhưng không làm biến dạng mắt lưới.
4.5. Góc của mắt lưới đo bằng thước đo góc hoặc bằng dưỡng kiểm tra 3 vị trí bất kỳ của lưới, nhưng không gần hơn 2 mắt cách mép lưới.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5758:1993 về Lưới thép do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN5758:1993 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 31/12/1993 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5758:1993 về Lưới thép do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Chưa có Video