Ký hiệu mác |
Thành phần hóa học |
||||||||||||
Cu không nhỏ hơn |
Tạp chất, không lớn hơn |
||||||||||||
Bi |
Sb |
As |
Fe |
Ni |
Pb |
Sn |
S |
O |
Zn |
P |
Ag |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Catốt |
|||||||||||||
Cu 99,99 C |
99,99 |
0,0003 |
0,0004 |
0,0005 |
0,001 |
0,002 |
0,0005 |
- |
0,0015 |
0,01 |
- |
0,0015 |
0,002 |
Cu 99,97 C |
99,97 |
0,0005 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,001 |
0,002 |
0,015 |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
99,95 C |
99,95 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,004 |
0,02 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
Thỏi hoặc bán thành phẩm |
|||||||||||||
Cu 99,99 L |
99,99 |
0,0005 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,0001 |
0,0003 |
0,002 |
Cu 99,97 L |
99,97 |
0,0005 |
0,001 |
0,001 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
0,001 |
0,003 |
0,001 |
0,003 |
0,002 |
0.002 |
Cu 99,9 |
99,90 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,005 |
0,002 |
0,005 |
0,002 |
0,004 |
0,05 |
0,004 |
- |
0,003 |
Cu 99,9 Kh |
99,90 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,005 |
0,002 |
0,005 |
0,002 |
0,005 |
0,01 |
0,005 |
0,002 0,012 |
- |
Cu 99,85 Kh |
99,85 |
0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,005 |
0,002 |
0,005 |
0,002 |
0,005 |
- |
0,005 |
0,012 0,04 |
- |
Cu 99,7 Kh |
99,70 |
0,002 |
0,005 |
0,01 |
0,05 |
0,2 |
0,01 |
0,05 |
0,01 |
0,01 |
- |
0,005 0,06 |
- |
Cu 99,5 Kh |
99,50 |
0,003 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,2 |
0,03 |
0,05 |
0,01 |
0,01 |
- |
0,005 0,06 |
- |
Cu 99,7 |
99,70 |
0,002 |
0,005 |
0,01 |
0,05 |
0,2 |
0,01 |
0,05 |
0,01 |
0,07 |
- |
- |
- |
Cu 99,5 |
99,50 |
0,003 |
0,05 |
0,01 |
0,05 |
0,2 |
0,05 |
0,05 |
0,01 |
0,08 |
- |
- |
- |
* Áp dụng cho tổng của Bitsmut, Selen và telu, nhưng hàm lượng tối đa của từng nguyên tố không được vượt quá 0,0002 %; ** Áp dụng cho tổng của Niken, kẽm, Silic, thiếc, sắt và coban; *** Áp dụng cho tổng của photpho, crôm, mangan, asen, cadimi và antimon - Trong mác đồng chữ Cu chỉ nguyên tố đồng; chữ số chỉ hàm lượng đồng; chữ tiếp theo chỉ công nghệ nấu luyện đồng trong đó: C là đồng catốt, tinh luyện bằng điện phân; L là đồng thỏi hoặc bán thành phẩm, luyện bằng hỏa tinh luyện; Kh là đồng thỏi hoặc bán thành phẩm nóng chảy lại với chất oxy hóa khử. |
3. Điện trở suất của bán thành phẩm đồng phải được quy định ở các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm cụ thể.
Đồng mác Cu 99,9 và Cu 99,9 kh dùng cho công nghiệp kỹ thuật điện, phần ký hiệu mác thêm chữ E.
Ví dụ: Đồng mác Cu 99,9 sản xuất dùng cho công nghiệp kỹ thuật điện được ký hiệu như sau:
Cu 99,9 E.
4. Thành phần hóa học của đồng được xác định theo các văn bản pháp chế kỹ thuật hiện hành về phương pháp xác định thành phần hóa học.
Kết quả xác định thành phần hóa học được quy tròn đến số cuối cùng như quy định trong bảng thành phần hóa học.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5753:1993 (ST SEV 226 - 75) về Đồng - Mác
Số hiệu: | TCVN5753:1993 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1993 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5753:1993 (ST SEV 226 - 75) về Đồng - Mác
Chưa có Video