|
|
|
Hình 1 |
Hình 2 |
Hình 3 |
2.2. Cho phép ghi dung sai trong bảng riêng (Bảng 1)
Đối với các kích thước có độ chính xác thấp, có thể ghi chung trị số và dấu của các sai lệch giới hạn trong yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ.
Bảng 1
Ф 18H7
+ 0,018
0
12e8
-0,032
-0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) kích thước danh nghĩa
b) trị số lệch sai giới hạn
Độ lớn của chữ số thể hiện trị số sai lệch giới hạn nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn của chữ số thể hiện kích thước danh nghĩa (Hình 4, 5).
- Sai lệch giới hạn trên được ghi ở phía trên, sai lệch giới hạn được ghi ở phía dưới, không phân biệt đó là dung sai của trục hay dung sai của lỗ (Hình 4, 5)
Hình 4
Hình 5
- Nếu một trong hai sai lệch giới hạn bằng không thì chỉ ghi số “0” (Hình 6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6
Hình 7
2.4. Các kích thước ghi giới hạn được thể hiện bằng kích thước giới hạn lớn nhất ghi ở trên và kích thước giới hạn nhỏ nhất ghi ở dưới (Hình 8).
Hình 8
2.5. Nếu kích thước chỉ có một giới hạn nhỏ nhất hoặc lớn nhất thì ghi chữ “min” hoặc chữ “max” sau chữ số kích thước đó (Hình 9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Nếu hai phần của một bề mặt có cùng một kích thước danh nghĩa nhưng có dung sai khác nhau thì dùng nét mảnh làm đường phân cách và ghi kích thước riêng cho từng phần (Hình 10). Không kẻ đường phân cách qua vùng gạch sọc của mặt cắt (Hình 11)
Hình 10
Hình 11
3. Cách ghi dung sai trên bản vẽ lắp
3.1. Ký hiệu dung sai của lỗ ghi trước ký hiệu dung sai của trục (Hình 12), hoặc ghi ở phía trên ký hiệu dung sai của trục (Hình 13)
- Để đơn giản, có thể ghi cùng một đường kích thước như Hình 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12
Hình 13
- Nếu cần ghi thêm các trị số sai lệch giới hạn thì các trị số này được ghi trong ngoặc đơn theo thứ tự như quy định (Hình 14)
Hình 14
3.2. Kích thước mỗi thành phần của mối ghép được ghi sau tên gọi hoặc ghi sau số vị trí của mỗi thành phần
Kích thước của lỗ được ghi ở trên, kích thước của trục ghi ở dưới.
- Chiều cao chữ số vị trí lớn hơn chiều cao chữ số kích thước (Hình 15, 16)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16
4. Cách ghi dung sai của kích thước góc
Các quy tắc về ghi dung sai của kích thước dài cũng áp dụng cho ghi dung sai của kích thước góc, chỉ khác là đơn vị đo của kích thước danh nghĩa và của sai lệch kích thước góc là độ, phút, giây.
- Nếu trị số sai lệch của kích thước góc là một số phút, thì trước số phút phải ghi “0” (Hình 17)
- Nếu trị số sai lệch của kích thước góc là một số giây, thì trước số giây này phải ghi “ 000’ “ (Hình 18)
- Cho phép dùng số thập phân của độ để ghi kích thước góc (Hình 19, 20)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18
Hình 19
Hình 20
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5706:1993 (ISO 406:1987) về Cách ghi dung sai - Kích thước dài và kích thước góc
Số hiệu: | TCVN5706:1993 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1993 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5706:1993 (ISO 406:1987) về Cách ghi dung sai - Kích thước dài và kích thước góc
Chưa có Video