Cấp bền màu |
Độ lệch màu CIELAB |
Dung sai |
5 |
0 |
0,2 |
(4-5) |
0,8 |
± 0,2 |
4 |
1,7 |
± 0,3 |
(3-4) |
2,5 |
± 0,35 |
3 |
3,4 |
± 0,4 |
(2-3) |
4,8 |
± 0,5 |
2 |
6,8 |
± 0,6 |
(1-2) |
9,6 |
± 0,7 |
1 |
13,6 |
± 1,0 |
(Các giá trị trong ngoặc đơn chỉ áp dụng cho thang 9 cấp).
2.5. Cách sử dụng thang màu xám
Đặt miếng mẫu nguyên bên cạnh mẫu đã thử trên cùng một mặt phẳng và cùng chiều. Đặt thang màu xám gần ngay sát cặp mẫu nguyên - mẫu thử và trong cùng mặt phẳng. Khu vực xung quanh vị trí đánh phải có màu xám trung tính trong khoảng giữa cấp 1-2 của thang màu xám dùng đánh giá sự thay đổi màu (tương đương với Munsell N5). Nếu cần loại bỏ ảnh hưởng của tấm đỡ mẫu lên ngoại quan vật liệu dệt, sử dụng hai hay nhiều lớp vật liệu dệt nguyên gốc để lót dưới mẫu nguyên và mẫu đã thử. Chiếu sáng bề mặt các miếng vải trên bằng ánh sáng tự nhiên từ hướng Bắc đối với Bắc bán cầu, ánh sáng tự nhiên từ hướng Nam đối với Nam bán cầu hoặc các nguồn chiếu sáng tương đương với độ chiếu sáng bằng hoặc lớn hơn 600 lx. Ánh sáng chiếu tới phải tạo với mặt phẳng mẫu một góc xấp xỉ 45° và hướng quan sát phải gần như vuông góc với mặt phẳng với mặt phẳng mang mẫu thử. Độ lệch màu giữa mẫu nguyên và mẫu thử đã được so sánh bằng mắt với cấp lệch màu tương đương trên thang màu xám.
Nếu sử dụng thang 5 cấp, cấp bền màu của mẫu thử là số của cặp miếng vải trên thang màu xám có độ lệch màu tương đương với độ lệch màu giữa mẫu nguyên và mẫu đã thử. Nếu độ lệch màu giữa mẫu nguyên và mẫu đã thử nằm trong khoảng giữa hai cấp liền kề nhau thì cấp bền màu của mẫu thử được đánh giá ở mức trung gian giữa chúng: ví dụ 4-5 hay 2-3. Chỉ được sử dụng cấp 5 đối với trường hợp không phát hiện độ lệch màu giữa mẫu đã thử so với mẫu nguyên.
Nếu sử dụng thang 9 cấp, cấp bền màu của mẫu là số của cặp miếng vải trên thang màu xám, có độ lệch màu gần nhất với độ lệch của mẫu đã thử so với mẫu nguyên. Chỉ được sử dụng cấp 5 đối với trường hợp không phát hiện độ lệch màu giữa mẫu đã thử so với mẫu nguyên.
Khi đánh giá nhiều mẫu, nên tiến hành so sánh lại tổng thể nhóm các cặp mẫu nguyên - mẫu thử đã được đánh giá cùng cấp bền màu. Điều này tạo nên sự đánh giá nhất quán, do dễ dàng nhận biết các sai lầm của các kết quả đánh giá. Các cặp không có cùng cấp độ lệch màu so với những cặp còn lại trong nhóm phải được đánh giá lại với thang màu xám và nếu cần thiết, phải thay đổi cấp bền màu đã được đánh giá.
3. Mô tả sự thay đổi màu trong các phép thử độ bền màu
3.1. Khi sử dụng thang màu xám như chỉ dẫn ở 2.5, các đặc trưng riêng của sự thay đổi màu như ánh màu, độ đậm màu, độ tươi sáng hoặc bất cứ sự kết hợp nào giữa chúng đều không được đánh cấp; độ lệch tương phản tổng thể giữa mẫu nguyên và mẫu đã thử là cơ sở cho việc đánh cấp bền màu.
3.2. Khi đánh giá thuốc nhuộm trên vật liệu dệt, cần ghi các thay đổi đặc trưng của màu nhuộm sau phép thử. Có thể bổ sung các thuật ngữ chất lượng phù hợp bên cạnh cấp bền màu như ví dụ minh họa trong bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh cấp
Ý nghĩa
Sự tương phản ứng với cấp của thang màu xám
Đặc trưng của sự thay đổi màu
3
Cấp 3
Chỉ có sự phai màu
3 ánh đỏ hơn
Cấp 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 nhạt hơn ánh vàng hơn
Cấp 3
Phai màu và đổi ánh màu
3 nhạt hơn ánh xanh hơn tối hơn
Cấp 3
Phai màu và thay đổi cả ánh màu, cả độ tươi sáng
4-5 ánh đỏ hơn
Trung gian giữa cấp 4 và 5
Không có sự phai màu đáng kể nhưng ánh hơi đỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Nếu chỗ để ghi các thuật ngữ chất lượng trên các phiếu mẫu bị hạn chế, cho phép sử dụng các kí hiệu trong bảng 2.
Bảng 2 - Chữ viết tắt của thuật ngữ chất lượng
Ý nghĩa
Viết tắt tiếng Việt
Viết tắt tiếng Anh
Viết tắt tiếng Pháp
Xanh lam hơn
X
BI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây hơn
XI
G
V
Đỏ hơn
Đ
R
R
Vàng hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
J
Nhạt hơn
N
W
C
Đậm hơn
Đm
Str
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối hơn
T
D
T
Sáng hơn
S
Br
Pu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN5466:2002 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 31/12/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video