10 12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 |
100 125 160 200 250 315 400 500 630 800 |
1 000 1 250 1 600 2 000 2 500 3 150 4 000 5 000 6 300 8 000 |
10 000 12 500 16 000 20 000 25 000 31 500 40 000 – – – |
1.2. Vận tốc lý thuyết của băng tải phù hợp với bảng 2 (với sai lệch giới hạn là ± 10 %).
Bảng 1
m/s
0,1
1
10
–
1,25
–
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
–
–
2
–
0,25
2,5
–
0,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
0,4
4
–
0,5
5
–
0,63
6,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
8
–
1.3. Chiều rộng băng (mm) phải được chọn trong những giá trị sau:
300; 400; 500; 650; 800; 1 000; 1 200; 1 400; 1 600; 1 800; 2 000; 2 250; 2 500; 2 750; 3 000.
1.4. Đường kính danh nghĩa của con lăn (mm) phải được chọn trong những giá trị sau: 63; 89; 108; 133; 159; 194; 219; 245.
CHÚ THÍCH: đường kính con lăn có lớp bọc phải được tăng thêm một lượng bằng hai lần chiều dày lớp bọc.
1.5. Đường kính danh nghĩa của tang phải phù hợp với bảng 3. (*)
Bảng 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
1 000
125
1 250
–
1 400
160
1 600
1 800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
250
2 500
315
–
400
–
500
–
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
800
–
CHÚ THÍCH: đường kính trong có lớp bọc phải tăng thêm một lượng bằng hai lần chiều dày lớp bọc.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Thời hạn làm việc của ổ lăn băng tải (trừ con lăn) ở chế độ vận hành liên tục phải đạt 25 000 h.
2.2. Để tránh cho băng không bị bật ra, cần trang bị thiết bị dẫn hướng để bảo đảm sự làm việc bình thường của băng tải. Các vị trí giới hạn của băng phải được kiểm tra bằng bộ ngắt hạn vị.
2.3. Khởi động băng tải ở tải trọng danh nghĩa phải được thực hiện dần dần để băng bị trượt ít nhất.
2.4. Không tháo rời tang dẫn khi lắp và thay thế bộ truyền động trừ trường hợp kết cấu bộ truyền động là tổ động cơ – tang.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Trong trường hợp cần thiết băng tải phải được trang bị cơ cấu làm sạch băng và tang.
2.7. Thiết bị xếp tải và dỡ tải di động có dẫn động riêng cho chuyển dịch phải được trang bị phanh hãm. Ngoài phanh hãm, trong trường hợp cần thiết phải có thêm thiết bị phòng ngừa chuyển dịch tự phát.
2.8. Kết cấu băng tải phải đảm bảo:
- thay thế dễ dàng các chi tiết mau mòn;
- chống tạp chất ở giữa băng và tang xâm nhập vào hàng được vận chuyển trong trường hợp cần thiết;
- chống va đập cho băng do tải trọng rơi gây ra bằng bộ giảm rung.
2.9. Yêu cầu về kỹ thuật an toàn khi sử dụng băng tải phải phù hợp với TCVN 3148-79.
2.10. Mỗi băng tải ở vị trí dễ nhìn thấy, trên trạm dẫn động phải có bảng ghi những dữ liệu sau:
- tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số thứ tự của băng tải;
- năm sản xuất.
2.11. Băng tải được giao cho khách hàng kèm những tài liệu sau:
- Lý lịch kỹ thuật;
- Bản vẽ bố trí và bảng kê;
- Chỉ dẫn về bảo quản và lắp ráp;
Phụ lục
Số liệu cho nhiệm vụ kỹ thuật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Năng suất (m3/h, T/h, chiếc/h)
3. Vận tốc băng, m/s
4. Chiều rộng băng, mm
5. Loại hàng được vận chuyển
6. Mật độ xếp của hàng được vận chuyển
7. Tính chất hóa học của hàng được vận chuyển
8. Số hiệu và thành phần của hàng được vận chuyển (độ hạt lớn nhất, tải trọng lớn nhất, tỉ lệ phần trăm của độ hạt trong thể tích chung)
9. Nhiệt độ của hàng được vận chuyển
10. Tính chất vật lý của hàng được vận chuyển (độ ẩm, độ nhám, độ mài mòn, góc mặt dốc tự nhiên, góc ma sát trong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Sơ đồ mặt cắt dọc của băng tải cùng số liệu về chiều dài và chiều cao, sự bố trí chỗ xếp tải và dỡ tải.
13. Phương pháp xếp tải và dỡ tải, chiều cao xếp tải, hướng và vận tốc vận chuyển hàng khi xếp tải.
14. Số liệu về dỡ tải trung gian
15. Hệ số tải trọng của băng tải, số giờ làm việc trung bình trong ngày và trong năm, số ngày làm việc trong năm.
16. Số liệu về cung cấp năng lượng, loại dòng điện, điện áp, tần số, các yêu cầu về thiết bị chống cháy, nổ.
17. Các yêu cầu về điều khiển, khóa liên động và tự động hóa
18. Các yêu cầu về phụ tùng và chi tiết dự phòng
19. Các yêu cầu đặc biệt.
+ Tùy theo yêu cầu và hoàn cảnh cụ thể có thể lấy năng suất có giá trị nhỏ hơn 10 m3/h.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5420:1991 (ST SEV 1332:1978 và ST SEV 1333:1978) về Băng tải - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN5420:1991 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5420:1991 (ST SEV 1332:1978 và ST SEV 1333:1978) về Băng tải - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video