Tạp chất được xác định |
Hàm lượng, % |
Tạp chất cần xác định |
Hàm lượng, % |
Bạc |
Từ 0,0001 đến 0,008 |
Chì |
Từ 0,0002 đến 0,01 |
Đồng |
Từ 0,0001 đến 0,008 |
Antimon |
Từ 0,0002 đến 0,01 |
Sắt |
Từ 0,0003 đến 0,02 |
Kẽm |
Từ 0,0002 đến 0,01 |
Paladi |
Từ 0,0003 đến 0,01 |
Mangan |
Từ 0,0001 đến 0,005 |
Rodi |
Từ 0,0001 đến 0,003 |
Crôm |
Từ 0,0001 đến 0,003 |
Bítmút |
Từ 0,0002 đến 0,01 |
Thiếc |
Từ 0,0002 đến 0,01 |
Platin |
Từ 0,0008 đến 0,01 |
Niken |
Từ 0,0001 đến 0,003 |
Sai số cho phép của kết quả phân tích hàm lượng các tạp chất với xác suất tin cậy P = 0,95, được quy định trong Bảng 2.
Đối với hàm lượng ở khoảng trung gian cho phép tính sai số theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng 2
%
Hàm lượng tạp chất
Sai số cho phép
Hàm lượng tạp chất
Sai số cho phép
0,0001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
± 0,0008
0,0003
± 0,0001
0,005
± 0,0015
0,0005
± 0,0002
0,008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
± 0,0004
0,02
± 0,004
Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích theo TCVN 5196 : 1990.
1.3. Thiết bị, hóa chất và vật liệu
Máy quang phổ thạch anh tán sắc trung bình hoặc máy quang phổ cách tử nhiễu xạ có độ tán sắc lớn;
Máy phát hồ quang dòng điện xoay chiều;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc sáng thạch anh ba bậc;
Bếp điện trở;
Kính ảnh Liên Xô loại 1, 2, 3 và của các nước khác có tính chất tương đương và kính ảnh có độ nhạy nhỏ hơn;
Các đầu kẹp điện cực có làm nguội cưỡng bức. Các điện cực than quang phổ tinh khiết của Liên
Xô mác oC 4-7-3 hoặc của nước khác có tính chất tương đương gồm:
Loại có đường kính 6 mm đến 10 mm, dài 30 mm đến 50 mm, lõm côn sâu 1 mm;
Loại có đường kính 6 mm đến 10 mm, dài 30 mm đến 50 mm, được mài hình côn cụt hoặc bán cầu;
Kẹp nhỏ (cái díp);
Máy mài điện cực than;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn ép bằng máy thép có đường kính bên trong cối từ 3 mm đến 5 mm;
Chén sứ;
Thuốc hiện hình và thuốc hãm cho kính ảnh;
Rượu etylic tinh khiết kỹ thuật;
Axit clohydric đặc (d = 1,19);
Axit clohydric dung dịch 1 : 1;
Các mẫu chuẩn vàng theo tiêu chuẩn hiện hành.
Từ mẫu thử lấy bốn mẫu phân tích, từ mỗi mẫu chuẩn lấy hai mẫu phân tích, mỗi mẫu phân tích có khối lượng 200 mg. Bề mặt của mẫu được làm sạch theo TCVN 5196 : 1990.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mẫu phân tích của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn vào lõm sâu của điện cực than phía dưới. Điện cực phía trên là thanh than đã mài côn cụt hoặc bán cầu.
Chụp ảnh phổ trên máy quang phổ có hệ thống chiếu sáng ba thấu kính. Ánh sáng của khe máy đi qua bộ lọc sáng ba bậc.
Độ rộng của khe máy 0,015 mm đến 0,02 mm; thời gian lộ sáng 30 s đến 60 s.
Điều chỉnh khoảng cách giữa hai điện cực, theo ảnh phóng đại của tia hồ quang trên màng ảnh của màng ngăn trung gian có độ cao 5 mm trong suốt thời gian lộ sáng, để giữ cố định (ổn định) tia hồ quang.
Dùng hồ quang dòng điện xoay chiều, cường độ 3 A đến 5A làm nguồn kích thích phổ.
Khi xác định bạc và đồng có hàm lượng lớn hơn 0,003 %, ảnh phổ của mẫu thử được chụp trên kính ảnh có độ nhạy nhỏ hơn.
Mỗi mẫu chuẩn chụp hai ảnh phổ và mỗi mẫu thử chụp bốn ảnh phổ. Hiện hình kính ảnh, rửa bằng nước, cho vào thuốc hãm, tráng lại bằng nước và hong khô.
Độ dài sóng của vạch phân tích được quy định trong Bảng 3.
Trị số đen của phông, dùng làm vạch so sánh, phải ở trong vùng có độ đen trung bình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất cần xác định
Độ dài của sóng vạch phân tích, nm
Vạch so sánh
Khoảng hàm lượng cần xác định, %
Bạc
328, 07
328, 07
phông
Vàng - 330, 83 nm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,003 đến 0,008
Đồng
327, 40
327, 40
324, 75
phông
Vàng - 330, 83 nm phông
Từ 0,0001 đến 0,005
Từ 0,0003 đến 0,008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
259, 84
259, 94
275, 57
phông
Từ 0,0003 đến 0,005
Từ 0,0003 đến 0,005
Từ 0,005 đến 0,02
Platin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phông
Từ 0,0008 đến 0,01
Paladi
324, 27
340, 46
phông
Từ 0,0003 đến 0,01
Rôdi
339, 68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phông
Từ 0,0001 đến 0,003
Bítmút
306,77
phông
Từ 0,0002 đến 0,01
Chì
261,42
266,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,0002 đến 0,01
Từ 0,005 đến 0,01
Antimon
259,81
287,79
phông
Từ 0,0002 đến 0,005
Từ 0,005 đến 0,01
Kẽm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330,26
330,29
phông
Từ 0,0002 đến 0,01
Mangan
279,48
280,11
phông
Từ 0,0001 đến 0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken
305,43
341,48
phông
Từ 0,0001 đến 0,001
Từ 0,001 đến 0,005
Crôm
276,66
phông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếc
326,23
244,50
phông
Từ 0,0002 đến 0,01
Xác định hàm lượng tạp chất theo phương pháp ba mẫu chuẩn.
Trên mỗi ảnh phổ, đo độ đen vạch phân tích của nguyên tố cần xác định Sv (xem Bảng 3) và của phông lân cận sp (độ đen nhỏ nhất), bên cạnh vạch phân tích của nguyên tố cần xác định, ở phía bất kỳ trên cùng một kính ảnh) hoặc của vạch so sánh Ss.
Tính hiệu số độ đen ΔS = Sv - Sp hoặc ΔS = Sv - Ss.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng đồ thị chuẩn: trục tung là , trục hoành là logarit hàm lượng nguyên tố cần xác định trong mẫu chuẩn.
Từ ΔS, dựa theo đồ thị chuẩn, xác định được hàm lượng tạp chất trong mẫu phân tích vàng.
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của kết quả bốn lần xác định trên cùng một kính ảnh.
1.7. Kiểm tra độ chính xác của kết quả phân tích
1.7.1. Sai lệch kết quả giữa bốn lần xác định song song và giữa hai lần phân tích với xác suất tin cậy P = 0,95, không được vượt quá sai lệch tuyệt đối cho phép d, được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4
Hàm lượng tạp chất
Sai lệch tuyệt đối cho phép, d
Hàm lượng tạp chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0001
0,0003
0,0005
0,001
0,00008
0,00015
0,0003
0,0005
0,003
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,02
0,001
0,002
0,003
0,006
Đối với hàm lượng ở khoảng trung gian, cho phép tính sai lệch theo phương pháp nội suy tuyến tính.
1.7.2. Kiểm tra độ chính xác của kết quả phân tích theo TCVN 5196 : 1990.
2. Phương pháp phát xạ nguyên tử xác định tạp chất trong mẫu thử được chế tạo ở dạng thanh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp dựa trên cơ sở hóa hơi và kích thích nguyên tử của mẫu thử trong khi phóng điện hồ quang hoặc phóng điện tia lửa, chụp ảnh quang phổ và đo cường độ vạch phổ của tạp chất cần xác định. Mối liên hệ giữa cường độ vạch với hàm lượng tạp chất trong mẫu thử, được xác định dựa theo đồ thị chuẩn của mẫu chuẩn.
Phương pháp này cho phép xác định các tạp chất với hàm lượng được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5
Tạp chất cần xác định
Hàm lượng, %
Tạp chất cần xác định
Hàm lượng, %
Bạc
Đồng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Platin
Paladi
Rôdi
Bítmút
Từ 0,0001 đến 0,02
Từ 0,0001 đến 0,02
Từ 0,0002 đến 0,005
Từ 0,0002 đến 0,01
Từ 0,0002 đến 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,0001 đến 0,005
Chì
Antimon
Kẽm
Mangan
Niken
Crôm
Thiếc
Từ 0,0003 đến 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,0003 đến 0,01
Từ 0,0001 đến 0,005
Từ 0,0002 đến 0,002
Từ 0,0002 đến 0,003
Từ 0,0002 đến 0,01
Sai số cho phép của kết quả phân tích hàm lượng các tạp chất với xác suất tin cậy p = 0,95 được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6
%
Hàm lượng tạp chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tạp chất
Sai số cho phép
0,00010
0,00030
0,0005
0,0010
± 0,00006
± 0,00010
± 0,0002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0030
0,0050
0,008
0,020
± 0,0008
± 0,0015
± 0,002
± 0,005
Đối với hàm lượng ở khoảng cách trung gian cho phép tính sai số theo phương pháp nội suy tuyến tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích theo TCVN 5196 : 1990.
2.3. Thiết bị, vật liệu và hóa chất
Máy quang phổ thạch anh tán sắc trung bình hoặc máy quang phổ cách tử nhiễu xạ;
Máy phát vạn năng, đảm bảo sự phóng điện tia lửa và phóng điện hồ quang dòng điện xoay chiều;
Các đầu kẹp điện cực có làm nguội cưỡng bức;
Lò nung điện trở;
Kính ảnh để chụp phổ loại 1, 2, 3 và kính ảnh có độ nhạy nhỏ hơn;
Vi quang kế;
Dũa mịn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit clohydric đặc (d = 1,19), dung dịch 1 : 1;
Thuốc hiện hình và thuốc hãm dùng cho kính ảnh;
Mẫu chuẩn các thành phần vàng ở dạng thanh đúc.
Các mẫu để phân tích phải ở dạng hai thanh đúc, có đường kính 6 mm ¸ 8 mm, dài 20 mm ¸ 70 mm. Mài một đầu thanh thành hình bán cầu, dùng dũa mịn tạo bề mặt nhẵn, sau đó làm sạch bề mặt vàng theo TCVN 5196 : 1990.
Mẫu đã chuẩn bị theo 2.4 dùng làm điện cực trên và điện cực dưới để chụp ảnh phổ.
Chụp ảnh phổ ở độ rộng khe máy 0,015 mm, khoảng cách giữa các điện cực 1,5 mm ¸ 2,0 mm, ánh sáng của khe máy đi qua hệ thống chiếu sáng ba thấu kính, chiều cao của màng trung gian 5 mm, thời gian chụp 30 s ¸ 60 s.
Độ dài sóng của vạch phân tích, được quy định trong Bảng 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7
Tạp chất cần xác định
Độ dài sóng của vạch phân tích, nm
Vạch so sánh
Khoảng hàm lượng cần xác định, %
Bạc
328,40
328,07
phông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,0001 đến 0,004
Từ 0,002 đến 0,02
Đồng
327,40
324,75
327,40
phông
Vàng - 330,83 nm
Từ 0,0001 đến 0,004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,003 đến 0,02
Sắt
259,94
259,84
302,06
phông
Từ 0,0002 đến 0,005
Platin
265,94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,0002 đến 0,01
Paladi
324,27
340,46
342,12
phông
Từ 0,004 đến 0,01
Từ 0,0002 đến 0,01
Từ 0,0002 đến 0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
339,68
343,49
phông
Từ 0,001 đến 0,003
Từ 0,0002 đến 0,003
Bítmút
306,77
298,90
phông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,001 đến 0,005
Chì
261,42
266,32
phông
Từ 0,0003 đến 0,01
Từ 0,004 đến 0,01
Antimon
259,81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phông
Từ 0,0002 đến 0,044
Từ 0,004 đến 0,01
Kẽm
330,26
334,50
phông
Từ 0,0003 đến 0,01
Mangan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279,48
phông
Từ 0,0001 đến 0,005
Niken
305,08
301,20
341,48
phông
Từ 0,0002 đến 0,002
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302,16
284,32
284,98
phông
Từ 0,0002 đến 0,003
Từ 0,0002 đến 0,01
Thiếc
317,50
326,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phông
Từ 0,0002 đến 0,01
Khi xác định bạc và đồng có hàm lượng lớn hơn 0,002 %, dùng phóng điện tia lửa, dòng một chiều cường độ 2,0 A ¸ 2,5A, thời gian nung 15 s làm nguồn kích phổ.
Khi xác định bạc và đồng có hàm lượng nhỏ hơn 0,004 % cũng như khi xác định sắt, platin, paladi, rôdi, bítmút, chì, antimon, kẽm, mangan, niken, crôm, thiếc dùng phóng điện hồ quang, dòng điện xoay chiều cường độ 5 A ¸ 6A, thời gian nung 15 s làm nguồn kích phổ.
Ở điều kiện như trên, chụp ảnh phổ của mẫu chuẩn các thành phần vàng.
Mỗi mẫu thử chụp bốn ảnh phổ và mỗi mẫu chuẩn chụp hai ảnh phổ.
Hiện hình kính ảnh, tráng bằng nước, cho vào thuốc hãm, tráng lại bằng nước và hong khô,
2.7. Kiểm tra độ chính xác của kết quả phân tích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
%
Hàm lượng tạp chất
Sai lệch tuyệt đối cho phép, d
Hàm lượng tạp chất
Sai lệch tuyệt đối cho phép, d
0,0001
0,0003
0,0005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00008
0,00015
0,0002
0,0004
0,003
0,005
0,008
0,02
0,001
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,004
Đối với hàm lượng ở khoảng trung gian, cho phép tính sai lệch theo phương pháp nội suy tuyến tính.
2.7.2. Kiểm tra độ chính xác của kết quả phân tích theo TCVN 5196 : 1990.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5398:1991 (ST SEV 5398-91) về Vàng - Phương pháp phân tích phát xạ nguyên tử
Số hiệu: | TCVN5398:1991 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5398:1991 (ST SEV 5398-91) về Vàng - Phương pháp phân tích phát xạ nguyên tử
Chưa có Video