4.2 Mẫu thử phải được để ổn định ít nhất 48 h ở điều kiện phòng thí nghiệm có độ ẩm tương đối của không khí là (65 ± 5) %, ở nhiệt độ (27 ± 2) °C.
5 Phương pháp xác định
5.1 Xác định kích thước cơ bản
Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm.
Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép để đo các kích thước cơ bản và sai số kích thước của mẫu thử theo quy định cho từng sản phẩm cụ thể, tính bằng mm.
5.2 Độ nhám bề mặt
Dụng cụ đo: Máy đo độ nhám, dải đo từ 0 μm đến 500 μm, độ chính xác ± 5 %.
Phương pháp đo: Sử dụng máy đo độ nhám để xác định độ nhám bề mặt chi tiết cần kiểm tra. Điểm đo được phân bố đều trên bề mặt chi tiết cần kiểm tra, số điểm đo tối thiểu là 03 điểm, các điểm đo cách nhau không quá 0,5 m.
Độ nhám bề mặt R của chi tiết cần kiểm tra tính bằng micron mét (μm) theo công thức (1):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ri là độ nhám bề mặt tại điểm đo thứ i (i = 1, 2, 3..., n);
n là số điểm đo trên một chi tiết cần kiểm tra.
5.3 Độ bóng lớp phủ bề mặt
Dụng cụ đo: Máy đo độ bóng, góc đo tiêu chuẩn 20°, 60° và 85°, dải đo từ 0 GU đến 100 GU, độ chính xác ± 5 %.
Phương pháp đo: Đặt máy đo độ bóng lên bề mặt chi tiết cần kiểm tra. Điểm đo được phân bố đều trên bề mặt chi tiết cần kiểm tra, số điểm đo tối thiểu là 03 điểm và các điểm đo cách nhau không quá 0,5 m.
Độ bóng lớp phủ bề mặt X của chi tiết cần kiểm tra tính bằng Gloss Unit (GU), theo công thức (2):
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số điểm đo trên một chi tiết cần kiểm tra.
5.4 Xác định độ ẩm
Dụng cụ đo: Máy đo độ ẩm dạng cảm ứng hoặc có tính năng tương tự, dải đo từ 0 % đến 80 %, độ chính xác ± 0,5 %.
Phương pháp đo: Đặt dụng cụ đo độ ẩm lên bề mặt chi tiết cần kiểm tra. Điểm đo được phân bố đều trên bề mặt chi tiết cần kiểm tra, số điểm đo tối thiểu là 03 điểm và các điểm đo cách nhau không quá 0,5 m.
Độ ẩm W của chi tiết cần kiểm tra tính bằng %, theo công thức (3):
trong đó:
Wi là độ ẩm tại điểm đo thứ i (i = 1, 2, 3..., n);
n là số điểm đo trên một chi tiết cần kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo: Dưỡng đo bán kính bằng thép, dải đo từ 0,2 mm đến 25 mm, độ chính xác ± 0,02 mm. Với bán kính lớn hơn sử dụng thước đo bán kính 3 chân hiển thị điện tử, dải đo từ 5 mm đến 700 mm, độ chính xác ± 0,01 mm.
Phương pháp đo: Sử dụng dưỡng đo bán kính bằng thép hoặc thước đo bán kính 3 chân hiển thị điện tử để xác định bán kính bo cạnh hoặc bo góc của chi tiết cần kiểm tra.
Xác định bán kính bo bằng dưỡng đo bán kính bằng thép: Lựa chọn lá thép dưỡng có đầu đo dạng lõm hoặc lồi phù hợp với biên dạng cong của chi tiết cần kiểm tra. Đặt đầu đo lá thép dưỡng vuông góc với tiết diện cong của chi tiết cần kiểm tra, lá thép dưỡng được chọn là lá thép có đầu đo khớp và/hoặc tiếp xúc nhiều nhất với biên dạng cong của chi tiết cần kiểm tra. Bán kính bo của chi tiết được xác định bằng với bán kính cong của lá thép dưỡng phù hợp, tính bằng mm.
Xác định bán kính bo bằng thước đo bán kính 3 chân hiển thị điện tử: Lựa chọn bộ chân đo tương ứng với dải kích thước cần đo, đặt thước vuông góc với tiết diện cong của chi tiết cần kiểm tra, sao cho tiếp điểm tại 3 chân của thước đều tiếp xúc với bề mặt cong của chi tiết cần kiểm tra. Bán kính bo của chi tiết được hiển thị trên màn hình thước đo, tính bằng mm.
5.6 Xác định khuyết tật
5.6.1 Mắt gỗ
Dụng cụ đo: Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.
Phương pháp đo: Sử dụng thước kẹp đo đường kính mắt gỗ ở vị trí lớn nhất trên chi tiết cần kiểm tra ở cả hai mặt theo quy định. Đường kính mắt gỗ được tính bằng mm.
5.6.2 Lỗ mọt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo: Sử dụng thước kẹp đo đường kính lỗ mọt ở vị trí lớn nhất trên chi tiết cần kiểm tra ở cả hai mặt theo quy định. Đường kính lỗ mọt được tính bằng mm.
5.6.3 Độ xiên thớ
Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm.
Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép xác định độ xiên thớ của chi tiết cần kiểm tra. Độ xiên thớ được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa chiều dài hình chiếu của đường xiên thớ (a) lên chiều rộng chi tiết với chiều dài hình chiếu của đường xiên thớ (l) lên chiều dài của chi tiết. Độ xiên thớ chỉ được xác định khi l ≥ 2b (Hình 1).
Hình 1 - Chi tiết kiểm tra độ xiên thớ
Độ xiên thớ Z được tính bằng %, theo công thức (4):
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là chiều dài hình chiếu của đường xiên thớ lên chiều dài của chi tiết cần kiểm tra, tính bằng mm;
b là chiều rộng của chi tiết cần kiểm tra, tính bằng mm.
5.6.4 Độ hở mối ghép mộng
Dụng cụ đo: Thước lá bằng thép, chiều dày chính xác đến 0,05 mm.
Phương pháp đo: Sử dụng thước lá bằng thép xác định độ hở mối ghép mộng. Độ hở mối ghép mộng được tính bằng tổng chiều dày các lá thép cho lọt vào khe ở vị trí có khe hở lớn nhất của mối ghép mộng, tính bằng mm.
5.6.5 Khe hở
Dụng cụ đo: Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.
Phương pháp đo: Sử dụng thước kẹp xác định kích thước khe hở của các mối ghép hoặc khe hở giữa các chi tiết trên cùng một mẫu thử. Khoảng cách khe hở được đo tại vị trí có khoảng hở lớn nhất, tính bằng mm.
5.6.6 Vết nứt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép hoặc thước kẹp đo chiều dài, chiều rộng của các vết nứt trên chi tiết cần kiểm tra theo quy định, tính bằng mm.
5.6.7 Độ cong
Dụng cụ đo: Thước gỗ thẳng dài 1 m; Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.
Phương pháp đo: Dùng thước gỗ thẳng đặt lên bề mặt chi tiết cần kiểm tra, sau đó sử dụng thước kẹp đo khoảng khe hở lớn nhất giữa bề mặt chi tiết cần kiểm tra và mặt dưới của thước gỗ. Độ cong của chi tiết được tính bằng mm/m.
5.6.8 Vết trầy xước
Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm; Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.
Phương pháp đo: Sử dụng thước cuộn bằng thép hoặc thước kẹp đo chiều dài, chiều rộng của các vết trầy xước trên chi tiết cần kiểm tra theo quy định, tính bằng mm.
5.6.9 Vết keo
Dụng cụ đo: Thước cuộn bằng thép, chia vạch tới 1 mm; Thước kẹp, chính xác đến 0,02 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Xác định độ ổn định, độ bền lực và độ bền lâu
5.7.1 Xác định độ ổn định
Độ ổn định của tủ đựng đồ được xác định theo TCVN 11535:2016 (ISO 7171:1988).
Độ ổn định của bàn được xác định theo TCVN 11536:2016 (ISO 7172:1988).
Độ ổn định của ghế tựa và ghế đẩu được xác định theo TCVN 10772-1 (ISO 7174-1). Độ ổn định của ghế có cơ cấu nghiêng hoặc ngả khi ngả hoàn toàn và ghế bập bênh được xác định theo TCVN 10772-2 (ISO 7174-2).
Độ ổn định của giường được xác định theo ISO 19833.
5.7.2 Xác định độ bền lực
Độ bền lực của tủ đựng đồ được xác định theo ISO 7170.
Độ bền lực của bàn được xác định theo ISO 19682.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền lực của giường được xác định theo ISO 19833.
5.7.3 Xác định độ bền lâu
Độ bền lâu của tủ đựng đồ được xác định theo ISO 7170.
Độ bền lâu của bàn được xác định theo ISO 19682.
Độ bền lâu của ghế và ghế đẩu được xác định theo ISO 7173.
Độ bền lâu của giường được xác định theo ISO 19833.
6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các kết quả thử nghiệm;
d) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so với tiêu chuẩn này;
e) Ngày thử nghiệm;
f) Tên tổ chức thực hiện thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] GB/T 28202 - 2020 (Furniture industry terminology) (Thuật ngữ công nghiệp gỗ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5372:2023 về Đồ gỗ nội thất - Phương pháp xác định đặc tính ngoại quan và tính chất cơ lý
Số hiệu: | TCVN5372:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5372:2023 về Đồ gỗ nội thất - Phương pháp xác định đặc tính ngoại quan và tính chất cơ lý
Chưa có Video