Vật liệu |
Công thức xác định ứng suất cho phép /d/ |
|
Thép cácbon và thép hợp kim |
|
|
Thép crôm-niken - auxtenit |
|
|
Vật đúc từ gang xám grafit cầu |
|
|
Loại |
đã ủ |
|
Không ủ |
- |
|
Vật đúc từ gang xám grafit tấm |
|
|
Loại |
đã ủ |
|
Không ủ |
|
|
Đồng và hợp kim đồng |
|
* Đối với thép cácbon và thép hợp kim độ bền cac Rm > 490 MPa có độ dãn dài nhỏ nhất (A5) ở nhiệt độ trong phòng nhỏ hơn 20%, dự trữ bền theo giới hạn chảy được tăng thêm 0,025 cho mỗi phần trăm giảm độ giãn dài thấp dưới 20%.
** Điều kiện không được áp dụng đối với các chi tiết không được có biến dạng đàn hồi.
*** Điều kiện được sử dụng nếu đối với kim loại không có giá trị bảo đảm Rmt, R1,0t và RZ(105)t.
Chú thích: Nếu đối với kim loại không có các giá trị R0,2t thì thay vào vị trí R0,2t có thể dùng Ret.
4.2. Dùng các đại lượng sau biểu thị đặc tính tính toán độ bền kim loại:
1) Sức bền tạm thời khi kéo dãn Rm;
2) Giới hạn chảy Ret hoặc giới hạn chảy quy ước
R0,2t , R1,0t ;
3) Giới hạn độ bền lâu dài quy ước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Giới hạn dão quy ước R1 (105)t.
Các giá trị của đặc tính Rm, Ret, R0,2t và R1,0t phải lấy bằng giá trị nhỏ nhất đã được quy định cho mác kim loại đã định.
Các giá trị của đặc tính RZ(104)t , RZ (105)t , RZ (2.105)t và R1 (105)t , phải lấy bằng giá trị trung bình đã được quy định cho mác kim loại đã định. Sai lệch của đặc tính theo chiều giảm đi cho phép không lớn hơn 20% giá trị trung bình.
4.3. Đối với vật đúc bằng thép ứng suất cho phép phải lấy bằng giá trị sau:
85% giá trị ứng suất cho phép đã được xác định theo bảng 1, nếu vật đúc được qua kiểm tra không phá hủy 100%.
75% giá trị ứng suất cho phép, nếu vật đúc không được qua kiểm tra không phá hủy 100%.
4.4. Đối với chi tiết làm việc trong điều kiện dão khi tuổi bền tính toán khác không có trong bảng 1 (ví dụ 104 và 2.105 giờ), dự trữ độ bền phải lấy như đối với tuổi bền 105 giờ tức là 1,5. Khi tuổi bền tính toán 2.105 giờ và lớn hơn cho phép dự trữ độ bền lấy bằng 1,25, nếu thực hiện kiểm tra tính bền nóng, tính dẻo lâu dài, tính khuyết tật của kim loại và các mối hàn nối trong sử dụng.
4.5. Các đặc tính tính toán độ bền và ứng suất cho phép phải lấy theo nhiệt độ tính toán của thành đã quy định ở chương 3.
4.6. Khi xác định đại lượng áp suất thử cho phép Ph, ứng suất cho phép /d/h phải lấy theo bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Công thức xác định ứng suất cho phép /d/h
Thép cácbon và thép hợp kim và thép auxtenic, dập, cán
Thép đúc
Vật đúc từ gang xám
loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
grafit tấm
Đồng và hợp kim đồng
* Điều kiện cho phép sử dụng nếu kim loại có các đặc tính đảm bảo.
5. Bề dày thành và các số hiệu chỉnh
5.1. Bề dày tính toán của thành SR phải được xác định theo các đại lượng áp suất tính toán và ứng suất cho phép cho trước có tính đến sự làm yếu đi bởi các lỗ và (hoặc) các mối hàn nối.
5.2. Bề dày danh nghĩa của thành S phải được xác định theo bề dày tính toán của thành có tính đến các số hiệu chỉnh quy định ở điều 5.4 và 5.5 và được làm tròn đến kích thước lớn hơn gần nhất có trong dãy số bề dày của các bán sản phẩm tương ứng. Cho phép làm tròn về phía nhỏ không lớn hơn 3% bề dày danh nghĩa của thành đã được chấp nhận cuối cùng.
5.3. Bề dày thực tế của thành sản phẩm, nhận được bằng cách đo trực tiếp bề dày của sản phẩm đã hoàn thành khi kiểm tra mổ xẻ, hoặc kiểm tra sử dụng phải không nhỏ hơn bề dày tính toán SR đã được tăng thêm số hiệu chỉnh sử dụng C2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 - Số hiệu chỉnh điều hòa sai lệch âm bề dày của thành bán sản phẩm và tất cả các dạng mỏng đi khi chế tạo chi tiết (số hiệu chỉnh chế tạo).
C2 - Số hiệu chỉnh điều hòa sự mỏng đi của thành sử dụng do tác động của tất cả các dạng ăn mòn và của sự mài mòn cơ khí hoặc của sự xâm thực (số hiệu chỉnh sử dụng).
Số hiệu chỉnh chế tạo C1 bao gồm các số hiệu chỉnh điều hòa sai lệch âm C11 và số hiệu chỉnh công nghệ C12.
Giá trị số hiệu chỉnh C11 phải lấy theo giới hạn sai lệch âm của bề dày thành. Sai lệch này được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật đối với bán sản phẩm. Giá trị số hiệu chỉnh C12 được xác định bởi công nghệ chế tạo chi tiết và phải lấy theo điều kiện kỹ thuật đối với sản phẩm.
Số hiệu chỉnh C2 bao gồm các số hiệu chỉnh điều hòa sự mỏng đi của thành ở mặt hơi nước C21 và ở mặt khí đốt C22.
5.5. Tổng các số hiệu chỉnh C=C1 + C2 phải không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất được quy định trong các tiêu chuẩn đối với việc tính toán các chi tiết cụ thể.
Giá trị hệ số độ bền khi giảm bởi các lỗ jd hoặc jc và bởi các mối hàn nối jw cần thiết cho việc tính độ bền các chi tiết của nồi phải được lấy theo tiêu chuẩn quy định các hệ số độ bền.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5346:1991 (ST SEV 5307-85) về kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi nước nóng - Yêu cầu chung đối với việc tính độ bền do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Số hiệu: | TCVN5346:1991 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 18/05/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5346:1991 (ST SEV 5307-85) về kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi nước nóng - Yêu cầu chung đối với việc tính độ bền do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Chưa có Video