Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số hiệu phương pháp

Phương pháp kiểm

1

Bằng dụng cụ đo độ dài được gá đặt trên bộ phận làm việc di động của máy.

2

Bằng dụng cụ đo độ dài được gá đặt trên phần cố định của máy.

2.2. Yêu cầu chung cho các phương pháp kiểm - theo TCVN 4235 - 86.

2.3. Sự bố trí và cố định vị trí của các bộ phận làm việc được kiểm và các bộ phận làm việc khác của máy, tùy theo chức năng sử dụng của chúng, được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc trong các tài liệu vận hành của máy.

2.4. Vị trí của dụng cụ kiểm được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể. Đầu đo của dụng cụ phải tiếp xúc với bề mặt được kiểm sao cho hướng đo vuông góc với bề mặt này.

2.5. Vị trí và số lượng của các mặt cắt đã cho tương ứng với bề mặt thực được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc trong các tài liệu vận hành của máy. Nếu không có những chỉ dẫn này cần tiến hành đo tại mặt cắt trung bình của bề mặt thực.

2.6. Tiến hành đo trong giới hạn chiều dài dời chỗ đã cho L của bộ phận làm việc của máy, trị số của chiều dài dời chỗ được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các kiểu máy cụ thể hoặc trong các tài liệu vận hành của máy.

2.7. Khi tiến hành đo trong các khoảng đo (bước đo) thì chiều dài của khoảng đo được quy định phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn và mức chính xác của các kiểu máy cụ thể tùy thuộc vào chiều dài dời chỗ đã cho và dung sai độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực. Nếu không có những chỉ dẫn này thì chiều dài của khoảng đo thường được chọn bằng 0,05 - 0,2 chiều dài dời chỗ, nhưng không lớn hơn 500 mm.

2.8. Tại các điểm đo đã cho trên bề mặt được kiểm, cho phép đặt các căn mẫu đo độ dài có chiều cao như nhau để loại từ ảnh hưởng của độ sóng và độ nhám của bề mặt được kiểm tới kết quả đo.

2.9. Cho phép dùng các bộ căn mẫu đo độ dài cho tất cả các điểm đo tiếp theo.

2.10. Tiến hành đo ở vận tốc dời chỗ của bộ phận làm việc được kiểm để có thể ghi được số chỉ của dụng cụ đo, hoặc khi cần thiết dừng dời chỗ để ghi kết quả đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Phương pháp kiểm 1

3.1.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên Hình 1.

Hình 1

3.1.2. Dụng cụ kiểm

Dụng cụ được dùng khi kiểm: dụng cụ đo độ dài, căn mẫu đo độ dài (khi cần thiết, xem Điều 2.8 và 2.9), giá để kẹp dụng cụ đo.

3.1.3. Tiến hành kiểm

Dụng cụ đo được gá đặt trên bộ phận làm việc di động được kiểm như đã chỉ dẫn trong Điều 2.4. Đầu đo của dụng cụ tiếp xúc với bề mặt thực, ví dụ bề mặt làm việc của bàn máy (hoặc đặt trên bàn máy các căn mẫu đo độ dài có chiều cao như nhau, xem Điều 2.8 và 2.9). Cho bộ phận làm việc dời chỗ trên chiều dài đã cho L.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc và bề mặt thực bằng hiệu đại số lớn nhất, của các số chỉ của dụng cụ đo trong giới hạn chiều dài dời chỗ đã cho của bộ phận làm việc. Nếu tiến hành đo tại một số mặt cắt thì sai lệch độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc và bề mặt thực được xác định theo giá trị sai lệch lớn nhất được tính cho mỗi mặt cắt.

3.2. Phương pháp kiểm 2

3.2.1. Sơ đồ kiểm

Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên Hình 2.

Hình 2

3.2.2. Dụng cụ kiểm

Dụng cụ được dùng khi kiểm tương tự như chỉ dẫn trong Điều 3.1.2.

3.2.3. Tiến hành kiểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.4. Đánh giá kết quả kiểm

Sai lệch độ không đổi khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc và bề mặt thực được xác định tương tự như Điều 3.1.4.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5222:1990 (ST SEV 4995 : 1985) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ không đổi của khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực

Số hiệu: TCVN5222:1990
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1990
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5222:1990 (ST SEV 4995 : 1985) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ không đổi của khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…