Số hiệu phương pháp |
Phương pháp kiểm tra |
1 |
Kiểm tra dùng khối V, giá tựa, cơ cấu tạo lực và dụng cụ đo độ dài. |
2 |
Kiểm tra dùng mũi tâm và dụng cụ đo độ dài. |
2.3. Kiểu sản phẩm loại ống phải được lắp trên trục kiểm sao cho không có khe hở và chiều dài lỗ của mẫu sản phẩm phải lớn hơn đường kính lỗ.
Yêu cầu độ chính xác khi gia công trục kiểm và lỗ của mẫu sản phẩm dạng ống, cũng như độ chính xác khi gia công lỗ tâm và đầu trục của mẫu sản phẩm dạng trục được quy định trong các tiêu chuẩn đối với các dạng máy cụ thể.
2.4. Dụng cụ đo phải được đặt sao cho đầu đo song song với đường tâm trục quay và tiếp xúc với mặt kiểm tại đường kính lớn nhất quy định trong tiêu chuẩn đối với độ chính xác cụ thể cho từng kiểu máy.
Trường hợp quy định trên không có đường kính D (Hình 1) phải chọn sao cho khoảng cách giữa đầu đo và vòng tròn mặt ngoài của mặt kiểm ≈ 5 mm.
2.5. Khi đo phải quay đầu mẫu sản phẩm một góc không nhỏ hơn 3600 với tốc độ quay cho phép ghi được số đo của dụng cụ đo hoặc quay mẫu sản phẩm mỗi lần một góc 450.
3. Phương pháp kiểm
3.1. Phương pháp kiểm 1
3.1.1. Sơ đồ kiểm tra
Sơ đồ kiểm với mẫu sản phẩm dạng ống được thể hiện trên Hình 1 và Hình 2, đối với mẫu sản phẩm dạng trục được thể hiện trên Hình 3 và Hình 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
3.1.2. Phương tiện kiểm tra
Các phương tiện kiểm tra gồm có: Dụng cụ đo độ dài, khối V, giá tựa, cơ cấu tạo lực; trục gá (khi kiểm tra mẫu sản phẩm dạng ống); bi thép (khi kiểm tra sản phẩm có lỗ tâm) và giá cặp dụng cụ đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu sản phẩm dạng ống được gá theo điều 2.3 trên trục kiểm có đầu trục cầu (Hình 1), nếu đồ gá có tựa phẳng, hoặc trên trục kiểm có đầu trục phẳng (Hình 2), nếu đồ gá có tựa cầu.
Trục kiểm cùng với mẫu sản phẩm được đặt trên 2 khối V.
Để loại trừ xê dịch dọc trục của mẫu sản phẩm khi quay cùng trục kiểm (kiểm tra theo Hình 1 và Hình 2) hoặc khi quay mẫu sản phẩm (kiểm tra theo Hình 3 và Hình 4) cần ép theo tâm trục một lực F không đổi.
Dụng cụ đo độ dài được lắp đặt như chỉ dẫn trong điều 2.4.
Tiến hành quay và đo mẫu sản phẩm theo điều 2.5.
3.1.4. Đánh giá kết quả kiểm tra.
Độ đảo mặt mút của mẫu sản phẩm bằng hiệu đại số lớn nhất của các số đo trên dụng cụ đo độ dài.
3.2. Phương pháp kiểm 2
3.2.1. Sơ đồ kiểm tra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5
Hình 6
3.2.2. Phương tiện kiểm tra
Các phương tiện kiểm tra gồm có: mũi tâm, dụng cụ đo độ dài, trục kiểm trụ có lỗ tâm ở hai đầu và giá cặp dụng cụ đo.
3.2.3. Tiến hành kiểm tra.
Mẫu sản phẩm ống được kẹp theo điều 2.3 trên trục kiểm có lỗ tâm, trục kiểm được gá trên các mũi tâm.
Mẫu sản phẩm dạng trục có lỗ tâm được gá trực tiếp trên các mũi tâm. Dụng cụ đo độ dài được lắp đặt theo điều 2.4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Đánh giá kết quả kiểm tra.
Độ đảo mặt mút mẫu sản phẩm xác định theo điều 3.1.4.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4942:1989 (ST SEV 4586: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đảo mặt nút của mẫu sản phẩm
Số hiệu: | TCVN4942:1989 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1989 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4942:1989 (ST SEV 4586: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đảo mặt nút của mẫu sản phẩm
Chưa có Video