I, If - cường độ dòng điện, A U, Uf - điện áp tại các cực của máy phát, V j - góc lệch pha giữa điện áp và dòng |
Khi dùng máy phát điện một chiều hoặc xoay chiều tương ứng |
2) tần số quay của trục khuỷu hoặc trục thu công suất hoặc hd, s-1;
3) nhiệt độ làm mát Tcool, K;
4) nhiệt độ dầu bôi trơn tại cửa ra của động cơ To, K;
5) áp suất dầu bôi trơn tại cửa vào động cơ, Po, kPa;
6) nhiệt độ khí thải, Tg, K;
7) tiêu hao nhiên liệu Gf, kg/h.
3.6. Thời gian chu trình đo khi tiến hành thử động cơ để xác định tiêu hao dầu bôi trơn phải là 3 giờ đến 10 giờ và giá trị được chọn theo bảng, phụ thuộc vào dung tích hệ thống bôi trơn động cơ và lượng tiêu hao dầu dự kiến.
Tỷ suất dung tích
hệ thống bôi trơn động cơ,
g/kW
Thời gian chu trình
đo, h với tỷ suất tiêu hao dầu dự kiến,
g/(KW.h)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1 đến 2
Lớn hơn 2
Đến 300
Lớn hơn 300 đến 600
Lớn hơn 600
6
8
10
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
4
6
3.7. Sai số cho phép lớn nhất của phép đo tiêu hao dầu bôi trơn theo các quy định hiện hành.
Ví dụ tính toán sai số tương đối chung của phép đo tiêu hao dầu bôi trơn được dẫn trong Phụ lục 2.
4.1. Tiêu hao (G) dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc theo xi lanh đo bằng gam trên giờ được tính theo công thức:
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ tính toán đại lượng ∆G và t được dẫn ra trong Phụ lục 2.
4.2. Tỷ suất tiêu hao (go) dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc theo xi lanh đo bằng gam trên kilôoát - giờ, được tính theo công thức:
(3)
trong đó: Pe là công suất hữu ích của động cơ trong thời gian đo, kW .
Công suất hữu ích của động cơ được tính theo các công thức có tính đến các chỉ tiêu tải trọng định trước.
4.3. Tiêu hao tương đối của dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc theo xilanh (gg) đo bằng số phần trăm tiêu hao nhiên liệu tính theo công thức:
(4)
4.4. Giá trị lớn nhất của sai số tương đối chung của phép đo tiêu hao dầu bôi trơn (dg) đo bằng phần trăm, được tính theo công thức:
(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆G1 là sai số cho phép đo tiêu hao thay đổi nhiệt độ dầu bôi trơn trong thời gian đo, g;
∆G2 là sai số cho phép tiêu hao dầu bôi trơn đo thay đổi mức dầu trong thời gian đo, g;
V là thể tích dầu trong hệ thống bôi trơn, cm3;
r, ∆r là khối lượng riêng dầu và thay đổi khối lượng riêng dầu tạo ra do thay đổi nhiệt độ của dầu g/cm3;
s là diện tích bề mặt dầu trong cácte hoặc bình tuần hoàn, cm3;
∆h là độ chính xác giữ mức dầu trong thời gian đo, cm.
Giải thích các khái niệm cơ bản được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích
1. Tiêu hao dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc theo xi lanh.
2. Tỷ suất tiêu hao dầu bôi trơn tuần hoàn hoặc theo xi lanh
3. Tiêu hao tương đối dầu bôi trơn
4. Tiêu hao nhiên liệu
5. Lưu lượng của bơm
6. Hành trình đo
Lượng dầu tiêu hao không hoàn lại trong động cơ trong một đơn vị thời gian.
Tiêu hao dầu bôi trơn trên một đơn vị công suất động cơ tính bằng khi tải trọng đủ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nhiên liệu tiêu hao trong một đơn vị thời gian.
Thể tích cần được đưa đến bằng bơm trong một giờ làm việc.
Cácte động cơ - thùng tĩnh phụ - bình đo - các te động cơ.
Các ví dụ tính tiêu hao dầu bôi trơn và sai số phép đo
Ví dụ: tính tiêu hao dầu của động cơ 44105/13 khi ghi nhận liên tục kết quả đo (Pe = 25 kW , Gf = 6,250 kg/h)
1.1. Ghi biểu đồ thay đổi lượng dầu bôi trơn trong bình đo 5 để đo mức tiêu hao (Hình 2).
1.2. Tiến hành vẽ đường trung bình 2 của biểu đồ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆G = ∆G1Mg (6)
t = ∆tMt (7)
trong đó:
∆G1 là mức giảm lượng dầu trong bình đo đo theo đường trung bình 2, mm;
∆t là thời gian chu trình đo đo theo đường trung bình 2, mm;
Mg là tỉ đồ biểu đồ khối lượng, g/mm;
Mt là tỉ lệ biểu đồ thời gian, h/mm.
Qua hình 2 thu được:
∆G1 = 43 mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆t = 79 mm;
Mt = 0,05 h/mm.
Do vậy: ∆G = 215 g; t = 3,95 h
Hình 2
Biểu đồ xác định tiêu hao dầu khi giao nhận liên tục kết quả đo và vẽ đường trung bình kết quả đo.
1 - Biểu đồ thay đổi lượng dầu trong bình;
2 - Đường trung bình của đoạn đo của biểu đồ;
∆G - Tiêu hao dầu trong thời gian đo chọn trước;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Đoạn giảm lượng dầu trong bình do trong quá trình thử đo tiêu hao trong động cơ;
1 h, 100 g - Tỉ lệ biểu đồ thời gian và khối lượng dầu để lập biểu đồ.
1.4. Tính giá trị tiêu hao dầu theo các công thức (2) + (4)
g/h;
g/kW.h;
%.
Ví dụ: Tính tiêu hao dầu bôi trơn của động cơ
4 g 8,5/11 khi đo kết quả ngắt quãng (Pe = 20 kW ; Gf = 5,1 kg/h).
2.1. Xác định momen thời gian ti, được tính từ khởi đầu chu kỳ đo, các giá trị gián đoạn Gi trong hình đo 5 để tính tiêu hao dầu (Hình 1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
K
t1. h
G1.g
t12.h2
G1.t1.g.h
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
0,00
0,25
0,50
0,75
1,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,75
2,00
2,25
3,50
2,75
3,00
3,25
3,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
34
515
507
502
495
490
480
475
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
467
465
460
450
445
435
430
425
422
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
0,0625
0,2500
0,5625
1,0000
1,5625
2,2500
3,0625
4,0000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2500
7,5625
9,0000
10,5625
12,2500
14,0625
16,0000
93,5000
0,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251,00
371,25
490,00
600,00
712,50
822,50
934,00
1046,25
1150,00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1335,00
1413,75
1505,00
1593,75
1699,00
15277,25
2.2. Theo nguyên tắc bình phương nhỏ nhất sử dụng các số liệu của Bảng 2 xác định tiêu hao dầu G theo công thức:
(8)
Theo kết quả ghi nhận: K = 17;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy:
2.3. Tính các giá trị tiêu hao dầu theo công thức (3) và (4)
Ví dụ 3: Tính độ sai lệch phép đo tiêu hao dầu bôi trơn động cơ (Pe = 15 kW ; go = 2 g/kW.h V = 5000 cm3; S = 300 cm2).
3.1. Tính thay đổi tỉ trọng dầu do nhiệt, theo công thức:
∆r = ∆T. K
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆T - SK theo Bảng 3 của (ST SEV 1582 - 79)
k - hệ số đặc trưng thay đổi tỉ trọng dầu do nhiệt g/ cm3, (đối với dầu r = 0,9 g/ cm3 hệ số k = 0,00065 hệ số k = 0,00065 g/cm3.K)
Do vậy: ∆r = 8 . 0,00065 = 0,0052 g/cm3.
3.2. Theo Bảng 1 chọn t = 6 h;
theo 2.4 chọn ∆h = 0,1 cm.
3.3. Xác định sai số phép đo, theo công thức (5)
3.4. Kết quả xác định sai lệch phép đo cho thấy sai số phép đo vượt quá giá trị cho phép lớn nhất theo ST SEV 1582 : 1979. Do vậy khi thử để xác định tiêu hao dầu phải giữ sao cho sự dao động
nhiệt độ ∆T nằm trong giới hạn hẹp hơn hoặc phải tăng thời gian đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chuẩn quốc tế tham khảo
ST SEV 1582 : 1979, Động cơ đốt trong kiểu pittông - Phương pháp xác định tiêu hao nhiên liệu.
ST SEV 1798 : 1979, Hệ thống tài liệu thiết kế - Tài liệu sử dụng sản phẩm kỹ thuật dân dụng.
Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương là TCVN 4176 : 1985.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4924:1989 về Động cơ đốt trong kiểu pitông - Phương pháp xác định tiêu hao dầu
Số hiệu: | TCVN4924:1989 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1989 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4924:1989 về Động cơ đốt trong kiểu pitông - Phương pháp xác định tiêu hao dầu
Chưa có Video